Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Bài tập di truyền có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 74 trang )

Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
1

1. CSVC & CCDT (21 câu)

Câu 1: Trong trƣờng hợp tất cả các tế bào bƣớc vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các

loại giao tử có thể đƣợc tạo ra từ tế bào mang kiểu gen X
A
X
a


A. X
A
X
A
, X
a
X
a
và 0. B. X
A
và X
a
. C. X
A
X
A
và 0. D. X
a


X
a
và 0.


Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thƣờng không có đột biến xảy ra. Theo lí
thuyết , kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?

A. AAaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. aaaa


Câu 3: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân
li bất thƣờng ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra những loại giao tử nào?
A. XY và O. B. X, Y, XY và O.
C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O.


Câu 4 : Bộ NST lƣỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ
đầu của GF
1
có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại
giao tử khác nhau có thể đƣợc tạo ra?

A. 16 B. 32 C. 8 D. 4

2
n+1
= 32

Câu 5 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm

phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)?

A. 25% B. 33,3% C. 66,6% D.75%


không phân li NST /GP1→giao tử XX và O

Thụ tinh với giao tử bình thƣờng của bố sẽ cho 3 loại hợp tử có khả năng sống sót(
XXX,XXY,XO)

→ thể 3 nhiểm chiếm tỉ lệ 2/3=66,6%

Câu 6 : Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình GP
hoàn toàn bình thƣờng, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể

A. 1 và 16 B. 2 và 6 C. 1 và 8 D. 2 và 8
Mỗi tế bào sinh tinh→ 4gt đực gồm 2 loại ( mỗi loại 2gt)
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
2

Số cách sắp NST ở kì giữa 1: 2
n-1
(n là số cặp NST )
- Nếu 3 tế bào đều có cách sắp NST giống nhau → Số loại giao tử ít nhất = 2

- Nếu 3 tế bào có 3 cách sắp NST → Số loại giao tử nhiều nhất : 6
Câu 7: Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử
AB và ab tƣơng ứng là :

A. 1/6 và 1/12 B. 1/6 và 1/12 C. 1/3 và 1/6 D. 1/4 và 1/8



giao tử từ AAa : 1AA ;2Aa ;2A ;1a
giao tử từ Bb :1B ;1b
→giao tử AB =2/6.1/2 = 1/6 ; ab = 1/6.1/2 =1/12

Câu 8: Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và
intron lần lƣợt là :

A. 25 ; 26. B. 26 ; 25. C. 24 ; 27. D. 27 ;
24.

vì bắt đầu và kết thúc bao giờ cũng là E nên số E = số I + 1→ có 26 E và 25 I

Câu 9: Có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nu loại A?

A. 37 B. 38 C. 39 D. 40
số bộ mã không chứa A(gồm 3 loại còn lại) = 3
3

→số bộ mã chứa A = 4
3
– 3
3
= 37


Câu 10: Trên một chạc chữ Y của đơn vị tái bản có 232 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trong đơn vị
tái bản trên là:


A. 466 B. 464 C. 460 D. 468


Số đoạn OKZK của cả đơn vị tái bản = 232.2 = 464→ số ARN mồi = 464+2= 466

Câu 11: Một gen có chiều dài 4080A
0
và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm
thay đổi chiều dài của gen nhƣng làm giảm đi 1 liên kết hi đrô. Khi gen đột biến này nhân đôi
liên tiếp 4 lần thì số nu mỗi loại môi trƣờng nội bào phải cung cấp là

A. A = T = 7890 ; G = X = 10110 B. A = T = 8416; G = X = 10784


C. A = T = 10110 ; G = X = 7890 D. A = T = 10784 ; G = X = 8416
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
3

Câu 12: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có
1.000 nu. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình
tái bản :

A. 315 B. 360 C. 165 D. 180

N= 3.10
5
→số nu mỗi đvnđ = 3.10
5
/15 = 2.10
4



→số đoạn OKZK trong mỗi đvnđ = 2.10
4
/2.1000 = 10

Số ARN mồi = (n+2)m=(10+2)15 = 180

Câu 13: Một mARN nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2.

a/ Tỉ lệ bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nu nói trên :

A. 66% B. 68% C. 78% D. 81%


b/ Tỉ lệ bộ mã có chứa đủ 3 loại nu trên:

A. 3% B. 9% C. 18% D. 50%


A= 5/10; U = 3/10; G = 2/10

a/ TL bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nu trên

=1-
TL(AAA+UUU+GGG+AUG)
= 1- [ (5/10)
3
+(3/10)
3

+(2/10)
3
+ 5/10.3/10.2/10.3! = 66%

b/ 5/10.3/10.2/10.3! = 18%

Câu 14: Một tế bào nhân đôi liên tiếp 4 lần, tổng số NST trong các tế bào tạo thành là 384. Cho
rằng tế bào chỉ mang NST cùng một loài:

a. Số loại giao tử bình thƣờng khác nhau về nguồn gốc NST nhiều nhất có thể đƣợc sinh ra từ
loại tế bào nói trên là 729. Bộ NST của tế bào:

A. 2n B. 3n C. 4n D. 6n


b. Nếu tế bào nói trên là lục bội thì số loại giao tử bình thƣờng khác nhau về nguồn gốc NST có
thể đƣợc tạo ra :

A. 64 B. 128 C. 256 D. 612

Số lƣợng NST trong 1 tb = 384/2
4
= 24
a) Nếu :
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí

4

- 2n→ n = 12→ số gt tối đa = 2
n

= 4096

- 3n→ n = 8 (không sinh giao tử bình thƣờng đƣợc vì đa bội lẽ)

- 4n→ n = 6→ số gt tối đa = 3
n
= 729( mỗi cặp NST cho tối đa 3 loại gt)

- 6n→ n = 4→ số gt tối đa = 4
n
= 256

Vậy C đúng

b) từ kq trên →C đúng

Câu 15: Một đoạn mạch gốc của gen chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A/G = 4

1/ Để có đủ các loại mã di truyền thì đoạn mạch đó ít nhất phải có bao nhiêu nu?

A. 60 B. 72 C. 90 D. 120


2/ Để có đƣợc 7 loại mã di truyền khác nhau thì đoạn mạch đó có số liên kết H ít nhất là:
A. 65 B. 78 C. 99 D. 117
1/ số MDT từ 2 loại nu= 2
3
= 8

Trong số các bộ mã, có 3 trƣờng hợp chứa G:


- 3G: có 1 bộ mã và số G trong đó =3

- 2G: có 3 bộ mã và số G trong đó = 2 x 3 = 6

- 1G: có 3 bộ mã và số G trong đó = 3 x 1 = 3

→ tổng số G trên mạch gốc = 3+6+3 = 12

→ tổng số A trên mạch gốc = 12 x 4 =48

→ Tổng số nu trên mạch gốc = 48 + 12 =60 → Tổng số nu của đoạn mạch = 60 x 2 = 120

2/ Để có 7 MDT mà số LK lại ít nhất

→ trong số 8 bộ mã sẽ không có bộ mã (GGG)

→ trên mạch gốc: tổng số G= 9 và tổng số A = 9x4=36

Vậy tổng số LKết H = (9x3) + (36x2) = 99
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
5

Câu 16 : Gen B dài 5.100A
0
trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Hai đột biến điểm xảy ra
đồng thời làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3.902. Khi gen bị đột biến này
tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trƣờng nội bào cần cung cấp số nu loại Timin là

A. 4.214 B. 4.207 C. 4.207 hoặc 4.186 D. 4.116



Gen B : T = 600 số H = 3900

Gen b : số H = 3902 →đột biến có thể 1 trong 2 trƣờng hợp

1/ hoặc vừa thay 1 cặp cùng loại ,vừa thêm 1 cặp A-T →T = 600+1=601

2/ hoặc có 2 cặp A-T thay thành 2 cặp G-X → T = 600-2=598

Câu 17: Trình tự nhận biết của enzyme giới hạn Aval là CYCGRG, trong đó Y là một
pyrimidine còn R là một purin. Khoảng cách mong đợi (tính theo cặp bazơ nitơ) giữa hai điểm
cắt của Aval trong một chuỗi ADN dài, có trình tự ngẫu nhiên là bao
nhiêu? A. 5120 cặp bazơ nitơ B.
1024 cặp bazơ nitơ C. 2048 cặp bazơ nitơ. D 4096 cặp bazo nito

XS ngẫu nhiên gặp 1 trong 4 loại BZ =1/4, riêng Y và R có 2 loại BZ(Y:T hoặc X và R:A hoặc
G) nên XSuất Y và R =
2/4


1/1024 (đáp án B)

Vậy XS để có đƣợc trình tự 6 bz : CYCGRG = (1/4)
4
.(2/4)
2
=



Vậy khoảng cách mong đợi (về lí thuyết) để có đƣợc trình tự trên là 1024 cặp nu

Câu 18: Một đoạn pôlipeptit có 6 axitamin gồm 4 loại trong đó có: 2 aa loại Pro , 1 aa loại Cys,
1 aa loại Glu và 2 aa loại His. Cho biết số loại bộ mã tƣơng ứng để mã hóa các axitamin nói trên
lần lƣợt là : 4, 2, 2 và 2.

a) Có bao nhiêu trình tự các bộ mã khác nhau để mã hóa cho một trình tự nhất định các axitanin
của đoạn pôlipeptit nói trên?

A. 48 B. 14 C. 64 D. 256


b) Nếu trình tự các axitamin trong đoạn mạch thay đổi thì có bao nhiêu cách mã hóa khác nhau?

A. 14.400 B. 57.600 C. 46.080 D. 11.520


a) = 4.4.2.2.2.2 = 256

b) - số cách mã hóa cho 1trật tự nhất định các aa = 64

- số trình tự( cách sắp xếp) các aa = 6!/1!.1!.2!.2! = 180
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
6

→ số cách mã hóa = 256. 180 = 46080

Câu 19 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN đƣợc gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dƣới
đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tƣợng sinh vật khác nhau đƣợc kí hiệu từ A
đến E nhƣ sau: A = 36

O
C ; B = 78
O
C ; C = 55
O
C ; D = 83
O
C; E= 44
O
C. Trình tự sắp xếp các
loài sinh vật nào dƣới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit của các
loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?

A. D → B → C → E → A B. A → E → C → B → D


C. A→ B → C → D →E D. D→ E → B → A → C




nhiệt nóng chảy liên quan đến tổng số H của gen→ phụ thuộc tỉ lệ A+T/N.

A+T/ N càng tăng →số lk H càng giảm→tách mạch càng dể→nhiệt nóng chảy càng giảm

nên trình tự đúng là A. (D → B → C → E → A )

Câu 20: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng
chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892
μm. Khi tế bào này bƣớc vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong

các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:

A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.

Cứ 1 đoạn gồm 146 cặp nu = 496,4A
0
quần quanh 1nuclêôxôm gồm 8 pt Histon

ở kì giƣa NP NST nhân đôi nên mỗi cặp thành 4 NST→ tổng chiều dài = 148920 x4(A
0
)
Vậy số pt Histon = 8(148920 x4/496,4) = 9600
Câu 21: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG
v
à
1 đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá
trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trƣởng thành. Biết rằng
các đoạn exon đƣợc lắp ráp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác
nhau. Tính theo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau đƣợc tạo ra từ gen
trên?

A. 10 loại. B. 120 loại C. 24 loại. D. 60 loại.

in tron luôn xen kẻ với đoạn exon, mặt khác MĐ và KT luôn là Exon→ số đoạn exon = số
intron+1

→ số exon = 5+1=6(có 4 exon ở giữa)
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
7


Sự hoán vị các exon khi cắt bỏ Intron và nối lại là = 4! = 24(chỉ hoán vị 4 exon giữa)




2. CÁC QUI LUẬT DT ( 26 câu)

Câu 1: Ở ngƣời.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh.B tóc quăn, b tóc thẳng.
Nhóm
máu
do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là I
A
, I
B
và alen lặn là I
O
.Biết các cặp gen qui định các
cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thƣờng khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ
mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A.Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen của bố
mẹ có thể là:

A. Bố AabbI
B
I
O
x Mẹ aaBBI
A
I
O
B. Bố AabbI

B
I
O
x Mẹ aaBbI
A
I
O


C. Bố AAbbI
B
I
O
x Mẹ aaBbI
A
I
A
D. Bố AabbI
B
I
B
x Mẹ aaBbI
A
I
O


Câu 2 : Ở ngƣời nhóm máu A, B, O do 3 gen alen I
A
, I

B
, I
O
quy định, nhóm máu A đƣợc quy
định bởi các kiểu gen I
A
I
A
, I
A
I
O
, nhóm máu B đƣợc quy định bởi các kiểu gen I
B
I
B
, I
B
I
O
, nhóm
máu O đƣợc quy định bởi kiểu gen I
O
I
O
, nhóm máu AB đƣợc quy định bơi kiểu gen I
A
I
B
.Hôn

nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen nhƣ thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?

A. I
A
I
O
x I
A
I
B
B. I
B
I
O
x I
A
I
B
C. I
A
I
B
x I
A
I
B
D. I
A
I
O

x I
B
I
O


Câu 3: Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà
ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tƣơng ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:

A. I
B
I
O
và I
A
I
O
B. I
A
I
O
và I
A
I
O
C. I
B
I
O
và I

B
I
O
D.
I
O
I
O
và I
A
I
O


con máu AB và O→ bố và mẹ là I
B
I
O
và I
A
I
O


ông bà ngoại đều máu A nên mẹ phải là I
A
I
O
→ Kiểu gen tƣơng ứng của bố và mẹ I
B

I
O
và I
A
I
O


Câu 4: Một ngƣời đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các
con với những kiểu hình nào?

A. chỉ có A hoặc B B. AB hoặc O C. A, B, AB hoặc O D. A, B
hoặc O

máu A có thể I
A
I
O
; máu B có thể I
B
I
O
→ con có thể A, B, AB hoặc O

Câu 5: Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B, em
lấy chồng nhóm máu B sinh con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đôi nói
tr
ên lần
lƣợt là


A. Nhóm AB và nhóm AB B. Nhóm B và nhóm A
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
8

C. Nhóm A và nhóm B D. nhóm B và nhóm O
Chị có alen I
B
, em có alen I
A
→ nhóm máu của 2 chị em là AB
Câu 6: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử
hai
c
ặp
gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F
1
thân cao quả tròn với nhau thì
F
2
thu đƣợc 65% số cây thân cao,quả tròn ; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu
dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F
1
và tần số hoán vị gen của chúng
là:
A.

(f = 30%) x

(liên kết gen hoàn toàn)
B. (f = 40%) x (liên kết gen hoàn toàn)




C. (f = 20%) x (liên kết gen hoàn toàn)



D. (f = 30%) x (f = 40%)

Câu 7: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tƣợng hoán vị
gen thì tần số hoán vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu?

A. 10% B. 20% C. 30% D.
40%



Câu 8: Cho các phép lai: 1:( x ) ; 2:( x ) ; 3:( x ) ; 4:( x


)

Trƣờng hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1/2/1?

A. 1 B. 1,2 C. 1,3 D. 1,3,4






f= 40/200.2 = 10% hoặc 1tb HVG > 2gt LK, 2gt HV > f=(40x2)/(200x4)=10%

Câu 9 : Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tƣơng đối giữa các
gen là:
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
9

AB = l,5 cM,
A
C = 16,5 cM, BD =
2

.
0 cM, CD = 20 cM,
B
C = 18 cM. Trật tự đúng của
các gen trên nhiễm sắc thể đó là

A. A B C D. B. C A B D. C. B A C D. D. D C A B.


Khoảng cách CD lớn nhất →C và D nằm 2 đầu mút
khoảng cách AC < BC →A giữa C và B
Vậy trật tự là C A B D

Câu 10: Ở ruồi giấm 2n=8NST.Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà
mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn ko cùng 1 lúc. Thì số loại giao tử là bao nhiêu?

Mỗi cặp chỉ có 2 lần TĐC tại 2 điểm khác nhau, trong trƣờng hợp này mỗi cặp NST tạo 6 loại
giao tử( 2 crômatit ngoài cùng không thay đổi chỉ HV giữa 2crômatit bên trong tạo 2x2 = loại gt

nữa, tổng cộng =2+2.2=2.3 loại gt)
Vì vậy ta có số loại gt = (2.3).(2.3).2.2 = 2.2.2.2.9 = 144

***Câu 11: Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X, Y và Z ngƣời ta nhận thấy nhƣ sau:

X 20 Y 11 Z.
Hệ số trùng hợp là 0,7.


Nếu P : x thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là:

A. 70,54% B. 69% C. 67,9% D. không xác định đƣợc




Tỉ lệ bắt chéo kép lý thuyết = Tích khoảng cách trên bản đồ gen X/Y và Y/Z

= 20% x 11% = 2,2%

Hệ số trùng hợp chính là tỉ lệ bắt chéo kép thực tế / tỉ lệ bắt chéo kép lý thuyết (do khi có
sự
bắt
chéo tại 1 điểm sẽ làm giảm đi khả năng bắt chéo ở điểm lân cận người ta gọi đó là quá trình
nhiễu, hệ số nhiễu + hệ số trùng hợp =1. Trường hợp trên có hệ số nhiễu = 1-0,7 = 0,3)

Suy ra: Tỉ lệ bắt chéo kép thực tế: 2,2% x 0,7 = 1,54%

Khoảng cách giửa 2 gen X và Y là 20%. Khoảng cách đó ứng với tỉ lệ các cá thể có thể xảy ra
bắt chéo giửa các gen X và Y, trong đó sự bắt chéo giữa X và Y có thể do bắt chéo đơn hoặc kép

tạo .
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
10

Gọi bắt chéo X và Y là bắt chéo I :

Nhƣ vậy bắt chéo giữa X/Y = 20% = bắt chéo I + bắt chéo kép

Suy ra bắt chéo I = 20% -1,54% =18,46%

Gọi bắt chéo Y và Z là bắt chéo II :
Bắt chéo II = 11%-1,54% = 9,46%
Vậy tổng tỉ lệ cá thể có thể xảy ra bắt chéo là :

18,46% + 9,46% + 1,54% = 29,46%

Suy ra tổng số tỉ lệ các thể không xảy ra bắt chéo là : 100% - 29,46% = 70,54% (A)
Có thể tính=
100%-(20%+11%)+1,54
= 70,54%
Câu 12: Trong tƣơng tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thƣờng khác nhau.Gen B qui
định lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át
chế.Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám đƣợc sinh ra từ phép lai nào?

A. AaBb x aaBb B. AaBB x AaBb C. Aabb x aaBb D.
AaBb x Aabb

Câu 13: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tƣơng đồng với Y.
Alen B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối
ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao


1/ Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 3/16 B. 7/16 C. 9/16 D. 13/16


2/ Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm gì ?

A. 100% là ruồi đực B. 100% là ruồi cái C. 1/2 là ruồi cái D. 2/3 là ruồi đực


SĐL

P : X
A
Y x X
A
X
a
→ F1 x F1: (1X
A
X
A
, 1X
A
X
a
) x (1X
A
Y, 1X

a
Y)

3/4X
A
, 1/4X
a
1/4X
A
, 1/4X
a
, 2/4Y

1/ Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ = 13/16

2/ Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm 2/3đực: 1/3 cái
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
11

Câu 14: Một gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tƣơng đồng với Y,
ở thế hệ xuất phát tần số (A) và (a) ở 2 giới không bằng nhau. Cấu trúc di truyền của QT ngẫu
phối có đặc điểm gì?

A. Cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối

B. Cân bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối

C. Sẽ tiến dần đến cân bằng và nhanh hay chậm phụ thuộc vào tần số alen ở P



D. Vĩnh viễn sẽ không cân bằng

Câu 15: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu đƣợc 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn
ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau.

Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu đƣợc ở F2:

A. 23,96% B. 52,11% C. 79,01% D. 81,33%


56,25% = 9/16 là kq tƣơng tác 2 cặp gen, A-B- (cao), KG còn lại (thấp)

cao ở F1: 1AABB, 2AABb, 2AaBB,4AaBb→ tần số (A)=(B)=2/3 ; (a)=(b)=1/3 →A- = B- =8/9

Vậy A-B- = (8/9).(8/9) = 79,01%

Câu 16: Cho biết màu sắc quả di truyền tƣơng tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu
đỏ. Chiều cao cây di truyền tƣơng tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao.



P: x và tần số hoán vị gen 2 giới là nhƣ nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E) = 0,4.

Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ:

A. 30,09% B. 20,91% C. 28,91% D. Số khác

Tách riêng từng cặp:

Ad/aD x Ad/aD→A-D- = (0,2/2)

2
+0,5 = 0,51

BE/be x BE/be →B-E- = (0,5-0,2)
2
+ 0,5 = 0,59

→Tỉ lệ A-B-D-E- = 0,51 x 0,59 = 30,09% (A)

Câu 17: Xét sự di truyền một căn bệnh hiếm gặp ở ngƣời tại một gia đình theo phả hệ bên đây,
hãy cho biết khả năng lớn nhất của quy luật di truyền chi phối căn bệnh là gì:
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
12

A. Bệnh do gen trội nằm trên NST X quy định








B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thƣờng quy định

C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST Y quy định

D. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thƣờng quy định









Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ sau:














Bệnh P đƣợc quy định bởi gen trội (P) nằm NST thƣờng; bệnh Q đƣợc quy định bởi gen lặn (q)
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tƣơng ứng trên Y. Biết rằng không có đột
biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu
lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là

A. 6,25%. B. 3,125%. C. 12,5%. D. 25%.


*xét bên trái PH:


-Với bệnh P:vì bố (2) ở F1 bthƣờng >gái (6)ở F2 bệnh nên KG (Aa).Tƣơng tự trai (11) ở F3
bệnh nên KG (Aa)

-Với bệnh Q: trai F3 bình thƣờng nên KG X
B
Y)

>KG của trai (11)ở F3 là AaX
B
Y

*Xét bên phải PH:
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
13

- Với bệnh P:gái (12) ở F3 khôg bệnh nên KG (aa)

- Với bệnh Q: Vì bố (4) ở F1 bệnh >gái (9) ở F2dị hơp (X
B
X
b
) > gái (12) ở F3 bình thƣờng

là:50%X
B
X
B
; 50%X
B

X
b


Để con ở F4 bị cả 2 bệnh thì mẹ (12)ở F3 phải dị hợp nên KG aaX
B
X
b
=1/2 (1)

Ta có phép lai ở F3 như sau: AaX
B
Y x aaX
B
X
b


- XS sinh trai =1/2 (2)

+ Với bệnh P: để con trai bị bệnh = 1/2 (3)

+ Với bệnh Q: để con trai bị bệnh = 1/2 (4)

Vậy XS sinh con đầu lòng là trai và mắc cả 2 bệnh =(1)x(2)x(3)x(4) = 6,25%

Câu 19: Đem lai phân tích đời con của 2 cá thể thuần chủng AAbb và aaBB đƣợc F
B
có tỉ lệ kiểu
hình A-bb chiếm 35%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn.

Quy
l
uật
di truyền chi phối phép lai


A. hoán vị gen với tần số 15%. B. liên kết gen hoàn
toàn. C. hoán vị gen với tần số
30%. D. phân li độc lập.

P: AAbb x aaBB→
AaBb

Phép lai phân tích: AaBb x
aabb -
Nếu là PLĐL cho A-bb =
25%
- Nếu là LK: Vì Kh A-bb = 35% mà ab/ab cho 100% gt ab →Ab/aB cho Ab =
35% → tần số HV = 1-(35%.2) = 30%

***Câu 20: Ở ngô gen A – mầm xanh, a – mầm vàng; B – mầm mờ, b – mầm bóng; D – lá bình
thƣờng, d – lá bị cứa. Khi lai phân tích cây ngô dị hợp về cả 3 cặp gen thì thu đƣợc kết quả ở
bảng 3.

Bảng 3. Kết quả của phép lai ở ngô




Giao tử của P

KG của Fa
Số cá thể
% số cá thể
Không trao đổi
chéo (TĐC)
ABD
ABD

a
bd


235
69,6

Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí

14






a
bd

a
bd


a
bd

505

270

TĐC đơn ở đoạn I
Abd





a
BD

Abd

a
bd


a
BD

a
bd



62

122

60
16,8

TĐC đơn ở đoạn II
ABd





a
bD

ABd

a
bd


a
bD

a
bd



40

88


48
12,1

TĐC kép ở đoạn I
và II
AbD





a
Bd

AbD

a
bd


a
Bd
a
bd



7

11


4
1,5



Tổng cộng
726

100


Khoảng cách giữa a-b và b-d lần lƣợt là

A. 17,55 & 12,85 B. 16,05 & 11,35 C. 15,6 & 10,06 D. 18,3 & 13,6





Số liệu ở bảng trên cho thấy phần lớn số cá thể có KH của bố mẹ đƣợc hình thành từ các KG
không có trao đổi chéo.

- Số cá thể nhận đƣợc do TĐC ở giữa gen a và b chiếm: 16,8 + 1,5 = 18,3%


→ KC giữa a & b = 18,3

- Số cá thể nhận đƣợc do TĐC ở giữa gen b và d chiếm: 12,1 + 1,5 =13,6

→ KC giữa b&d = 13,6

- KC giữa a &d = 18,3 =13,6 = 31,9

Nhƣ vậy trình tự sắp xếp của 3 gen là:
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
15

a 18,3 b 13,6 d


31,9





Bình thƣờng TĐC kép là 18,3% * 13,6% = 2,5%, nhƣng thực nghiệm chỉ nhận đƣợc 1,5%
(thấp hơn tính toán lí thuyết 1%), nhƣ vậy có hiện tƣợng nhiễu, nghĩa là TĐC xảy ra tại một
điểm trên NST ngăn cản TĐC ở những điểm lân cận. Đại lƣợng nhiễu đƣợc xác định bằng hệ
số trùng lặp. Hệ số này được tính trong trường hợp trên bằng 1,5: 2,5 = 0,6 = 60%

***Câu 21: ABD/abd , khoảng cách A và B = 0,3cM , B và D= 0,2cM. Cho biết hệ số trùng hợp
là 0,7. Tính tỉ lệ các loại giao tử tạo thành?

- TSTĐ kép = (0,3.0,2).0,7 = 0,042


- TĐkép tạo nên 1 lớp với 2 loại giao tử (bị HV tại điểm nằm giữa): AbD = aBd = 0,042/2=0,021

- TĐ đơn thứ I tạo nên 1 lớp với 2 loại giao tử : aBD = Abd = (0,3 - 0,042)/2=0,129

- TĐ đơn thứ II tạo nên 1 lớp với 2 loại giao tử : ABd= abD = (0,2 - 0,042)/2=0,079

→ 2 loại gt bình thƣờng (không bị TĐC) : ABD = abd = [1- (0,042+0,3-0,042+0,2-0,042)]/2

= 0,027

Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định
quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự
thụ phấn, thu đƣợc F
1
gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả
dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp,
hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen
của (P) là:



A. B C. D.


* Xét riêng từng cặp tính trạng:

Cao / Thấp = 3/1(Aa x Aa)
Đỏ / Trắng = 3/1(Bb x Bb)

Tròn / Dài = 3/1(Dd x Dd)
* Xét chung 2 cặp tính trạng:
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
16

- (Cao+thấp)(đỏ+ trắng)→9/3/3/1→ 2 cặp gen này PLĐL

- (dài+tròn)(đỏ+trắng) →9/3/3/1→ 2 cặp gen này PLĐL

- (dài
+tròn)(cao+thấp)→8/4/4/0→
2 cặp gen này không PLĐL mà LK với nhau



Vậy KG P: B

Câu 23: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu
thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thƣờng. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tƣơng đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài,
mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu đƣợc ở F
1
, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng
chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
h
ình thân xám, cánh
dài, mắt đỏ ở F
1

là:

A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0%





- kh của P: →♀A-B-X
D
X
-
x ♂A-B-X
D
Y

- cho KH lặn về cả 3 tính trạng → bố cho gt abYvà mẹ cho gt abX
d
( KH 3 lặn toàn đực)


- Ở ruồi giấm :

+ do con đực không có HV nên theo gt thì kg phải là AB/abX
D
Y và cho tỉ lệ gt abY = 1/2.1/2 =
1/4 (1)

gọi tỉ lệ gt ab do mẹ (ruồi cái) tạo ra là m→mẹ cho tỉ lệ gt abX
d

= m.1/2 (2)


theo gt ta có: (1)x(2) = 2,5% → m = 20%. Do ở ruồi cái có HV →kg của ruồi cái là dị hợp
chéo với f = 20%.2 = 40%

Vậy kg của P: →♀Ab/aBX
D
X
d
x ♂AB/abX
D
Y

- xét riểng ở F1:

+ màu mắt: P: (♀X
D
X
d
x ♂X
D
Y) : cho F1: 3/4 đỏ

+ thân – cánh: P: (♀Ab/aB x ♂AB/ab): cho F1: 60% Xám –dài

→ tỉ lệ xám – dài – đỏ = 3/4.60% = 45%
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
17




Câu 24: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các
alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm
phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là

A. 180. B. 820. C. 360. D. 640.


gọi a là số tb có xảy ra HV → a.2/1000.4 =18% → a = 360

vậy số tb không xảy ra HV = 1000-360=640

***Câu 25:

Trong một cá thể giả định, con cái thân bè, lông trắng, thẳng đƣợc lai với con đực thân mảnh,
lông đen, quăn tạo ra F
1
thân mảnh, lông trắng, thẳng. Cho con cái F
1
giao phối với con đực thân
bè, lông đen, quăn thu đƣợc đời sau:




Thân mảnh, lông trắng, thẳng
169

Thân mảnh, lông đen, thẳng


19


Thân mảnh, lông đen, quăn

301

Thân bè, lông trắng, quăn

21


Thân mảnh, lông trắng, quăn

8


Thân bè, lông đen, quăn

172

Thân bè, lông đen, thẳng

6


Thân bè, lông trắng, thẳng

304


Hãy lập bản đồ di truyền xác định trật tự các gen và khoảng cách giữa chúng.




Giao tử của P
KG của Fa
Số cá thể
% số cá thể
Không trao đổi
chéo (TĐC)
ABD





a
bd

ABD

a
bd


a
bd
a

bd


304

605



60,5

Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí

18





301

TĐC đơn ở đoạn I
Abd





a
BD


Abd

a
bd


a
BD

a
bd


172

341

169



34,1

TĐC đơn ở đoạn II
ABd






a
bD

ABd

a
bd


a
bD

a
bd


21

40

19



4

TĐC kép ở đoạn I
và II
AbD






a
Bd

AbD

a
bd


a
Bd
a
bd


6

14

8



1,4




Tổng cộng
1000

100





Số liệu ở bảng trên cho thấy phần lớn số cá thể có KH của bố mẹ đƣợc hình thành từ các KG
không có trao đổi chéo.

- Số cá thể nhận đƣợc do TĐC giữa a và b là 34,1%.

- Số cá thể nhận đƣợc do TĐC giữa b và d là 4%.

- Số cá thể nhận đƣợc do TĐC kép là 1,4%

- Số cá thể nhận đƣợc do liên kết giữa a, b, c là 60,5%. . Vậy:

- Khoảng cách giữa a và b là: 34,1 + 1,4 = 35,5 (cM).

- Khoảng cách giữa b và d là: 1,4 + 1,4 = 2,8 (cM).

- Khoảng cách giữa hai đầu mút a, d là: 35,5+2,8 = 38,3 (cM).

Nhƣ vậy trình tự sắp xếp của 3 gen là: a, b, d





a 35,5 b 2,8 d
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
19

38,3


***Câu 26:

Xét 3 cặp gen dị hợp nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thƣờng.



a. Nếu ở một cá thể có trình tự sắp xếp các gen trên cặp nhiễm sắc thể này là ,
khoảng cách tƣơng đối trên nhiễm sắc thể giữa gen A với gen B là 20 cM ; giữa gen B với gen D
là 15 cM và trong giảm phân xảy ra cả trao đổi chéo đơn lẫn trao đổi chéo kép thì theo lí t
huyết
cá thể này tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ là bao nhiêu?

b. Nếu quá trình giảm phân ở một cá thể đã tạo ra 8 loại giao tử với thành phần alen và có
tỉ lệ là ABD = abd = 2,1% ; AbD = aBd = 12,95% ; ABd = abD = 28,5% và Abd = aBD = 6,45%
thì trình tự sắp xếp các gen trên cặp nhiễm sắc thể này và khoảng cách tƣơng đối giữa chúng là
bao nhiêu cM?

a.)

- TĐC kép = 20%.15% = 3% → tạo 2 loại gt tỉ lệ bằng nhau: AbD =aBd = 3%/2=1,5%


Khoảng cách A-B = 20% →

- TĐC đơn đoạn 1(A-B) tạo 2 loại gt tỉ lệ bằng nhau: Abd = aBD = (20%-3%)/2 = 8,5%

Khoảng cách D-B = 15% →

- TĐC đơn đoạn 2(D-B)tạo 2 loại gt tỉ lệ bằng nhau: ABd =abD= (15%-3%)/2 = 6%

- 2 loại giao tử LKHT bằng nhau:ABD = abd =
[100%-(3%+17%+12%)]/2
= 34%

b)

- 2 loại giao tử có tỉ lệ nhỏ nhất (do TĐC kép nên nhỏ hơn TĐ đơn) là ABD =abd = 2,1% (1)

- 2 loại giao tử có tỉ lệ lớn nhất (do không có TĐC nên lớn hơn TĐ đơn) là ABd =abD =
28,5%(2)

Vì kq TĐC kép chỉ làm thay đổi 1 gen nằm ở giữa 2 đầu mút so với khi không có TĐC

nên từ (1) &(2) → trật tự gen là AdB/aDb

→ Tần số TĐC kép = 2,1.2 = 4,2%

- 2 loại gt tạo ra do TĐ đơn đoạn 1(A-d) là ADb = adB = 12,95% →
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
20


Khoảng cách A và d = 12,95.2+4,2 = 30,1cM

- 2 loại gt tạo ra do TĐ đơn đoạn 2(d-B) là Adb = aDB= 6,45% →

Khoảng cách d và B = 6,45.2 + 4,2 = 17,1cM

Trƣờng hợp này TĐC kép theo lí thuyết = 17,1 x 30,1 = 5,1% trong khi đó TĐC kép thực tế chỉ
= 4,2%.Vậy trong trƣờng hợp này hệ số trùng hợp = 4,2/5,1 = 0,8 (do khi xảy ra TĐC tại 1
điểm sẽ làm giảm khả năng TĐC ở điểm lân cận)




3. TỈ LỆ & SỐ KIỂU GEN - KH - GIAO TỬ (37 câu)

Câu 1: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai đƣợc tự đa bội hóa thành (4n) là :
A. AAAaBBbb B. AaaaBBbb
C. AAAaBBBB và Aaaabbbb D. AAaaBBbb và AAAABBbb


Tách riêng từng cặp ta có AABb và AaBb→ đa bội= AAaaBBbb và AAAABBbb

Câu 2: Ở ngƣời, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thƣờng qui định ;
bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tƣơng đồng với
Y.Gen qui định nhóm máu do 3alen trên NST thƣờng gồm : I
A
; I
B
(đồng trội ) và I
O

(lặn).

Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên :

A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình


C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình

Dạng tóc : số KG = 2(2+1)/2 = 3 và số KH =2

Bệnh máu khó đông : số KG= 2(2+1)/2 + 2= 5 và số KH = 2

Nhóm máu :số KG = 3(3+1)/2 = 6 và số KH = 4

Tích chung: số KG = 90 và số KH = 16

Câu 3: Gen thứ I có 3 alen, gen thứ II có 4 alen, cả 2 gen đều nằm trên NST thƣờng khác nhau

Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên?

A. 12 B. 15 C.18 D. 24
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
21

4
locus 1 có 6 kg và có 3 kg dị hợp, locus 1 có 10 kg và có 6 kg dị hợp → có 3.6=18 kg dị hợp về
cả 2 gen

Câu 4: Các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ

sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội 1 lặn với tỉ lệ:

A. 27/128. B. 27/64. C. 27/256 D. 81/256
(3/4)
3
(1/4).C
1
4
= 27/64
Câu 5: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao
phấn với ngô hạt trắng thu đƣợc F
1
có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F
1
, đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F
1



A. 3/8 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/16


tƣơng tác theo tỉ lệ 12/3/1: trong số 12 trắng có 2 kg đồng hợp(AABB và AAbb) chiếm 2/12=1/6

Câu 6: Trong trƣờng hợp giảm phân và thụ tinh bình thƣờng, một gen quy định một tính trạng
và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá
thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ

A. 3/32. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/64.



(1/4)
2
(1/2)
2
C
2
= 3/32

Câu 7: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp
tính trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu đƣợc F
1
có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F
1
với nhau,
tính theo lí thuyết, ở F
2
có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là

A. 729 và 32 B. 729 và 64 C. 243 và 64 D. 243 và 32

F1 có 6 cặp dị hợp→ số KG = 3
6
= 729 và số KH = 2
6
= 64

Câu 8: Để cải tạo giống lợn Móng cái, ngƣời ta dùng đực ngoại Đại bạch lai với Móng cái liên
tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ máu Đại bạch / Móng cái ở con lai đời F4 là :


A. 7/1 B. 8/1 C. 15/1 D. 16/1

MC = 1/2
4
= 1/16 - ĐB = 15/16 → ĐB/MC = 15/1

Câu 9: Ở một loài bƣớm, màu cánh đƣợc xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> c
g
(
cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bƣớm lớn sống ở Cuarto, ngƣời ta
xác định đƣợc tần số alen sau: C= 0,5; c
g
= 0,4; c = 0,1. Quần thể này tuân theo định luật
Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
22

A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.


B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng.
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng.
D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng.
gọi p,q,r lần lƣợt là tần số alen C, c
g
, c
CTDT của QT: p
2
CC + q

2
c
g
c
g
+ r
2
cc + 2pqCc
g
+ 2 qr c
g
c+ 2prCc = 1

→75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng

Câu 10: Các gen PLĐL, các gen tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng.
Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau:
1/ Tỉ lệ cây đồng hợp:

A. 1/4 B. 1/8 C. 3/16 D. 5/32


2/ Tỉ lệ cây dị hợp:

A. 3/4 `B. 13/16 C. 7/8 D. 27/32


3/ Số kiểu gen và kiểu hình lần lƣợt:

A. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình B. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình


C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình


Tách riêng từng cặp và tính tích chung

1/ (1/2)
3
= 1/8

2/ 1-1/8 = 7/8

3/ 2x2x3= 12 KG và 1.2.2 = 4KH

Câu 11 : Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu đƣợc kiểu gen đồng
hợp ở đời con là:

A. 1/64. B. 1/16. C. 2/64. D. 1/8.
Tách riêng, mỗi cặp cho tỉ lệ đồng hợp =1/2 → 3 cặp dồng hợp = 1/2
3
= 1/8
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
23

Câu 12: Ở ngƣời, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thƣờng, các gen 2 và 3 mỗi
gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y), các gen trên X liên kết hoàn toàn
với nhau.Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể ngƣời là

A. 30 B. 15 C. 84 D. 42



- Số KG trên NST thƣờng = 3(3+1)/2 = 6

- Vì các gen LKHT nên cho dù trên NST có nhiều alen nhƣng vì không có HV nên giống trƣờng
hợp 1 gen có 2 alen trên NST thƣờng →Số KG trên NST giới tính = 2(2+1)/2+2 = 5

→ Số Kg với 3 locus = 6.5 = 30

Câu 13: Với phép lai giữa các kiểu gen AabbDd và AaBbDd xác suất thu đƣợc kiểu hình A-B-
D- là

A. 12,5%
B.

37,5% C. 28,125% D. 56,25%


A-B-D- = 3/4.1/2.3/4 = 28,125%

Câu 14: Cây ba nhiễm (thể ba ) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thƣờng. Tính theo lí thuyết
tỷ lệ

loại giao tử mang gen AB đƣợc tạo ra là:

A. 1/12 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/6


Aaa cho giao tử : 1A:2a:2Aa:1aa→A=1/6

Bb cho giao tử : 1B:1b


→ tỉ lệ giao tử AB = 1/6.1/2=1/12

Câu 15: Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở ngƣời đều do alen lặn nằm trên NST giới tính
X ,không có alen tƣơng ứng trên Y. Bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thƣờng qui
định.
1/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể ngƣời đối với 2 gen gây bệnh máu khó đông và mù màu là:
A. 8 B. 10 C. 12 D. 14

2/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể ngƣời đối với 3 gen nói trên là:

A. 42 B. 36 C. 30 D. 28
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
24

1) [2.2(2.2+1)/2 +2.2 ] = 14

2) [2.2(2.2+1)/2 +2.2 ][2(2+1)/2]= 42

Câu 16: Ở ngƣời gen a: qui định mù màu; A: bình thƣờng trên NST X không có alen trên NST
Y. Gen quy định nhóm máu có 3 alen I
A
, I
B
,I
O
. Số kiểu gen tối đa có thể có ở ngƣời về các gen
này là:

A. 27 B. 30 C. 9 D. 18



Số Kg với bệnh mù màu = 5, số KG với nhóm máu = 6→ Số KG cung = 5.6 = 30

Câu 17: Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST thƣờng khác nhau. Khi cá thể này
tự thụ phấn thì số loại kiểu gen dị hợp tối đa có thể có ở thể hệ sau là:

A. 27 B. 19 C. 16 D. 8

Số Kg = 3
3
= 27

Số Kg đồng hợp = 2
3
= 8

→Số KG dị hợp = 27-8=19

Câu 18: Gen I,II và III có số alen lần lƣợt là 2,3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong
quần thể ở các trƣờng hợp:

1/ 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thƣờng.

A. 124 B. 156 C. 180 D. 192


2/ Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thƣờng,gen III nằm trên cặp NST thƣờng khác

A. 156 B. 184 C. 210 D. 242



3/ Gen I và II cùng nằm trên NST X không có alen tƣơng ứng trên Y,gen III nằm trên cặp NST
thƣờng.

A. 210 B. 270 C. 190 D. 186


1/ [(2)(2+1)/2].[(3)(3+1)/2]. [(4)(4+1)/2] = 180

2/
[(2.3)(2.3+1)/2].[(4)(4+1)/2]=
210

3/
[(2.3)(2.3+1)/2+(2.3)].[(4)(4+1)/2]
= 270
Thư viện chia sẻ tài liệu trực tuyến miễn phí
25

C
Câu 19: Ở ngƣời, bệnh mù màu hồng lục do gen lặn trên NSTgiới tính X qui định,bạch tạng do
gen lặn nằm trên NST thƣờng.Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thƣờng
khác qui định. Xác định:

a) Số kiểu gen nhiều nhất có thể có về 3 gen trên trong QT ngƣời?

A. 84 B. 90 C. 112 D. 72



b) Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể là bao nhiêu?

A. 1478 B. 1944 C. 1548 D. 2420


a)
[(2)(2+1)/2+(2)].[(2)(2+1)/2].
[(3)(3+1)/2] = 90
b) nam: số KG = 2.3.6 = 36
nữ: số KG = 3.3.6 = 54

số kiểu GP = 36.54 = 1944

Câu 20: Trong 1 quần thể, số cá thể mang kiểu hình lặn (do gen a quy định) chiếm tỉ lệ 1% và
quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:.

A. 72% B. 81% C. 18% D. 54%


q = 0,1 ; p = 0,9 =>2pq = 18%

Câu 21: Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thƣờng đƣợc sinh ra từ các cây đa bội :
1/ Tỉ lệ giao tử: BBB/BBb/Bbb/bbb sinh ra từ kiểu gen BBBbbb à:
A. 1/9/9/1 B. 1/3/3/1 C. 1/4/4/1 D. 3/7/7/3

2/ Tỉ lệ giao tử BBb/Bbb/bbb sinh ra từ kiểu gen BBbbbb là:

A. 1/5/1 B. 1/3/1 C. 3/8/3 D. 2/5/2



3/ Tỉ lệ giao tử BBBB/BBBb/BBbb sinh ra từ kiểu gen BBBBBBbb là:

A. 1/5/1 B. 3/10/3 C. 1/9/1 D. 3/8/3


1) BBBbbb: 2) BBbbbb: 3) BBBBBBbb


C
3 2 1
4
4
6

3
BBB = 1 C
2
C

BBb = 4 =1 C BBBB = 15 =3

2 1 1 2 3 1

3 4 6 2
3
C BBb = 9 C
2
C
Bbb = 12 =3 C C BBBb = 40 =8

×