Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây đơn châu chấu ( aralia armata (wall )seem )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI





NGÔ THỊ HUYỀN TRANG



NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, THÀNH
PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG
SINH HỌC CỦA CÂY ĐƠN CHÂU CHẤU
(ARALIA ARMATA (Wall.) Seem.)




LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC









HÀ NỘI 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI





NGÔ THỊ HUYỀN TRANG



NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, THÀNH
PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG
SINH HỌC CỦA CÂY ĐƠN CHÂU CHẤU
(ARALIA ARMATA (Wall.) Seem.)



LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC



CHUYÊN NGÀNH: DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN
MÃ SỐ: 60720406



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuyển
2. Ts. Phƣơng Thiện Thƣơng





HÀ NỘI 2013
LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn, tôi xin phép đƣợc bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc tới:
PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuyển - ngƣời thầy đã tận tình chỉ bảo, luôn
động viên, hỗ trợ, dành nhiều thời hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện luận văn này.
Ts. Phƣơng Thiện Thƣơng - ngƣời thầy đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu, động viên tôi trong
suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Các thầy cô, các anh chị kĩ thuật viên Bộ môn Dƣợc học cổ truyền –
Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội, tập thể khoa Hóa phân tích, khoa Dƣợc lí –
Viện Dƣợc liệu đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các bạn, các anh chị em chuyên
nghành Dƣợc liệu - Dƣợc cổ truyền đã chia sẻ, động viên tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân, các
bạn sinh viên đã luôn đồng hành, động viên, khích lệ tôi giúp tôi vƣợt qua khó
khăn trong thời gian thực hiện luận văn này.

Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2013

Học viên





Ngô Thị Huyền Trang
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN 3
1.1. THỰC VẬT 3
1.1.1.Vị trí phân loại của chi Aralia L. 3
1.1.2. Đặc điểm thực vật và phân bố của chi Aralia L. 3
1.1.3. Đặc điểm thực vật và phân bố của loài Aralia armata (Wall.) Seem. 4
1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC 5
1.2.1. Thành phần hóa học của một số loài thuộc chi Aralia L. 5
1.2.2. Thành phần hóa học của loài Aralia armata (Wall.) Seem. 18
1.3. TÁC DỤNG SINH HỌC 20
1.3.1. Tác dụng sinh học của một số loài thuộc chi Aralia L. 20
1.3.2. Tác dụng sinh học của Aralia armata (Wall.) Seem. 25
1.3.3. Công dụng của Aralia armata (Wall.) Seem. 26
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1. ÐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 27
2.2. PHƢƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU 27
2.2.1. Thiết bị 27
2.2.2. Dung môi, hóa chất, thuốc thử 28
2.2.3. Súc vật thí nghiệm 29
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.3.1. Nghiên cứu về thực vật 29
2.3.2. Nghiên cứu về thành phần hóa học 30
2.3.3. Nghiên cứu về tác dụng sinh học 30
2.3.3.1. Khảo sát tác dụng chống oxy hóa in vitro của cao Ethanol toàn phần của

thân Đơn châu chấu 30
2.3.3.2. Khảo sát tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa in vivo của cao Ethanol
toàn phần của thân Đơn châu chấu 34
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36
3.1. Nghiên cứu về đặc điểm thực vật 36
3.1.1. Đặc điểm hình thái 36
3.1.2. Đặc điểm giải phẫu 38
3.1.2.1. Đặc điểm vi phẫu lá 38
3.1.2.2. Đặc điểm vi phẫu thân 39
3.1.2.3. Đặc điểm vi phẫu rễ 41
3.1.3. Đặc điểm bột dƣợc liệu 42
3.1.3.1. Đặc điểm bột lá Đơn châu chấu 42
3.1.3.2. Đặc điểm bột thân Đơn châu chấu 43
3.1.3.3. Đặc điểm bột rễ Đơn châu chấu 44
3.2. Nghiên cứu về thành phần hóa học 45
3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ trong cây Đơn châu chấu bằng phản ứng hóa
học 45
3.2.2. Chiết xuất các chất trong thân cây Đơn châu chấu 55
3.2.3. Định tính cắn các phân đoạn bằng sắc kí lớp mỏng 57
3.2.4. Phân lập và xác định cấu trúc các thành phần trong thân 61
3.3. Nghiên cứu về tác dụng sinh học 67
3.3.1. Khảo sát tác dụng chống oxy hóa in vitro của cao Ethanol toàn phần của thân
Đơn châu chấu 67
3.3.1.1. Phương pháp xác định khả năng dọn gốc tự do DPPH 67
3.3.1.2. Phương pháp xác định khả năng dọn gốc tự do Superoxid 69
3.3.2. Khảo sát tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa in vivo của cao Ethanol toàn
phần của thân Đơn châu chấu 70
3.3.2.1. Tác dụng bảo vệ gan 70
3.3.2.2. Tác dụng chống oxy hoá 74
Chƣơng 4. BÀN LUẬN 76

4.1. Về thực vật 76
4.2. Về hóa học 76
4.3. Về tác dụng sinh học 77
4.3.1. Tác dụng chống oxy hóa in vitro 78
4.3.2. Tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ gan in vivo 79
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALT: Alanine aminotransferase
Araf: Arabinofuranose
Arap: Arabinopyranose
AST: Aspartate aminotransferase
BuOH: Buthanol
CCl
4
: Carbon tetrachloride
1
C-NMR: Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance Spectrocopy
DPPH: α,α-diphenyl-β-picrylhydrazyl
ĐCC: Đơn châu chấu
EtOAc: Ethylacetat
EtOH: Ethanol
Gal: Galactose
Glc: Glucose
HPTLC: High performance thin layer chromatography
1
H-NMR: Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectrocopy
IR: Infrared Spectroscopy

MDA: Malonyl dialdehyd
MeOH: Methanol
MS: Mass spectrometry
NADH: Nicotinamide adenine dinucleotide
NBT: Nitroblue tetrazolium
PMS: Phenazine methosufate
SKĐ: Sắc kí đồ
SKLM: Sắc kí lớp mỏng
TLTK: Tài liệu tham khảo
TT: Thuốc thử
UV: Ultra Violete
DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT
Tên bảng
Trang
1
Bảng 2.1. Hỗn hợp phản ứng trong thử nghiệm dọn gốc tự do
DPPH
32
2
Bảng 2.2. Hỗn hợp phản ứng trong thử nghiệm dọn gốc tự do
superoxid
33
3
Bảng 3.3. Kết quả định tính các nhóm chất trong rễ, thân, lá
Đơn châu chấu bằng phƣơng pháp hóa học
54
4
Bảng 3.4. Số liệu phổ

1
H- và
13
C-NMR chất DC-1
66
5
Bảng 3.5. Hoạt tính dọn gốc DPPH
68
6
Bảng 3.6. Hoạt tính dọn gốc superoxid
69
7
Bảng 3.7. Ảnh hƣởng của cao Đơn châu chấu lên hoạt độ
enzym ALT trong huyết thanh chuột của các lô thí nghiệm
71
8
Bảng 3.8. Ảnh hƣởng của cao Đơn châu chấu lên hoạt độ
enzym AST trong huyết thanh chuột của các lô thí nghiệm
72
9
Bảng 3.9. Ảnh hƣởng của cao Đơn châu chấu lên hàm lƣợng
bilirubin trong huyết thanh chuột của các lô thí nghiệm
72
10
Bảng 3.10. Ảnh hƣởng của cao Đơn châu chấu lên hàm lƣợng
MDA trong gan chuột của các lô thí nghiệm (nmol/100mg
gan)
74












DANH MỤC CÁC HÌNH


STT
Tên hình
Trang
1
Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của một số Diterpen đƣợc phân lập từ
một số loài thuộc chi Aralia L.
11
2
Hình 1.2. Cấu trúc hóa học của một số Triterpen đƣợc phân lập từ
một số loài thuộc chi Aralia L.
12
3
Hình 1.3. Cấu trúc hóa học của một số Flavonoid đƣợc phân lập từ
một số loài thuộc chi Aralia L.
13
4
Hình 1.4. Cấu trúc hóa học của một số Coumarin đƣợc phân lập từ
một số loài thuộc chi Aralia L.

13
5
Hình 1.5. Cấu trúc hóa học của một số Phenylpropanoid đƣợc
phân lập từ một số loài thuộc chi Aralia L.
14
5
Hình 1.6. Cấu trúc hóa học của một số Alcaloid đƣợc phân lập từ
một số loài thuộc chi Aralia L.
15

6
Hình 1.7. Cấu trúc hóa học của một số Lignan đƣợc phân lập từ
một số loài thuộc chi Aralia L.
16
7
Hình 1.8. Cấu trúc hóa học của một số chất đƣợc phân lập từ
Aralia cachemirica, chi Aralia L.
17

8
Hình 1.9. Cấu trúc hóa học của các saponin đƣợc phân lập từ loài
Aralia armata
19

9
Hình 3.10. Ảnh hình thái cây Đơn châu chấu
37
10
Hình 3.11. Vi phẫu lá Đơn châu chấu
39

11
Hình 3.12. Vi phẫu thân cây Đơn châu chấu
40
12
Hình 3.13. Tinh thể calci oxalat trong mô mềm vỏ của thân khi
quan sát ở vật kính 40 (a), và vi phẫu gai Đơn châu chấu (b)
41

13
Hình 3.14. Vi phẫu rễ cây Đơn châu chấu
41
14
Hình 3.15. Một số đặc điểm bột lá Đơn châu chấu
42
15
Hình 3.16. Một số đặc điểm bột thân Đơn châu chấu
43
16
Hình 3.17. Một số đặc điểm bột rễ Đơn châu chấu
44
17
Hình 3.18. Sơ đồ chiết xuất phân đoạn các nhóm chất trong thân
Đơn châu chấu
56
18
Hình 3.19. SKĐ phân đoạn n-Hexan khai triển với hệ dung môi
Toluen- Ethylacetat – Aceton - Acid formic (10:2:2:1)
58
19
Hình 3.20. SKĐ phân đoạn Ethyl acetat khai triển với hệ dung môi

Chloroform – Methanol – Acid formic (4: 1: 0.1)
59

20
Hình 3.21. SKĐ phân đoạn n-Buthanol khai triển với hệ dung môi
Ethylacetat – Acid acetic – Acid formic – H
2
O (10:1:1:1)
60
21
Hình 3.22. Ảnh SKĐ chất DC1 trên 3 hệ dung môi
63
22
Hình 3.23. Ảnh chất DC1
63
23
Hình 3.24. Sơ đồ phân lập chất từ phân đoạn Ethyl acetat trong
thân Đơn châu chấu
64
23
Hình 3.25. Công thức cấu tạo của acid oleanolic
67
24
Hình 3.26. Đồ thị biểu diễn % dọn gốc DPPH của cao ethanol toàn
phần của thân Đơn châu chấu
68
25
Hình 3.27. Đồ thị biểu diễn % dọn gốc superoxid của cao ethanol
toàn phần của thân Đơn châu chấu
70

26
Hình 3.28. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa mật độ quang và
hàm lƣợng MDA chuẩn
74


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là quốc gia nằm ở vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiều
điều kiện thuận lợi cho các sinh vật phát triển, tạo ra hệ thực vật rất phong
phú và đa dạng. Trong số đó có rất nhiều các loài thuốc quí đã và đang đƣợc
sử dụng. Nguồn cây thuốc dân gian cũng nhƣ vốn sử dụng dƣợc liệu phong
phú của đồng bào các dân tộc vẫn là kho tàng quí giá để khám phá. Tuy
nhiên, việc sử dụng chúng chủ yếu là theo kinh nghiệm dân gian hay trong y
học cổ truyển đƣợc lƣu truyền từ đời này sang đời khác, còn rất nhiều cây
thuốc chƣa đƣợc nghiên cứu hoặc nghiên cứu chƣa có hệ thống. Vì vậy việc
nghiên cứu cây cỏ làm thuốc một cách đầy đủ và toàn diện là điều cần thiết,
góp phần nâng cao tính an toàn và hiệu quả điều trị.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội hiện đại là sự gia tăng của
bệnh tật, trong số đó có các bệnh lí về gan. Việt Nam là một trong những
nƣớc có tỷ lệ nhiễm siêu vi B cao nhất thế giới, khoảng 15-20% dân số và tỷ
lệ ung thƣ gan ở Việt Nam cũng đứng hàng thứ hai trên thế giới. Các nhà
chuyên môn trong nƣớc ƣớc tính, bình quân hằng năm, số ca mắc mới bệnh
ung thƣ gan trên cả nƣớc là khoảng 10.000 ngƣời, một con số rất lớn. Trong
những năm gần đây, với sự phát triển của khoa học và đƣợc sự hỗ trợ của các
phƣơng tiện kĩ thuật hiện đại, các nhà khoa học đã chứng minh sự có mặt của
gốc tự do trong các hệ thống sinh học cũng nhƣ sự liên quan giữa gốc tự do
với một số quá trình bệnh lý, trong đó có bệnh viêm gan. Đã có nhiều nghiên
cứu về thuốc có tác dụng bảo vệ gan theo cơ chế gốc tự do. Hiện nay, có rất

nhiều các phƣơng pháp Tây y hiện đại chữa bệnh gan. Tuy nhiên, nhiều ngƣời
vẫn chọn cách sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc dƣợc liệu vì tính an toàn
của nó và có thể sử dụng thƣờng xuyên, lâu dài. Chính vì vậy việc tìm kiếm
các nguồn dƣợc liệu có tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ gan là điều cần thiết.

2
Cây Đơn châu chấu còn gọi là Đinh lăng gai, Rau gai, Cẩm giàng, có tên
khoa học là Aralia armata, họ Ngũ gia bì (Araliaceae). Từ lâu đã đƣợc nhân
dân ta sử dụng làm thuốc chữa các bệnh viêm gan cấp, viêm họng, viêm
amydal, viêm bạch hầu, viêm khớp, viêm thận phù thũng, viêm sƣng vú…[5],
[6], [7]. Đã có một số công trình khoa học nghiên cứu về Đơn châu chấu song
chƣa thật sự đầy đủ. Vì vậy, để góp phần cung cấp thêm thông tin và làm sáng
tỏ kinh nghiệm dân gian cũng nhƣ thực tế ở địa phƣơng dùng Đơn châu chấu
chữa bệnh gan, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm
thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây Đơn
châu chấu (Aralia armata (Wall.) Seem.)” với các mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu đặc điểm thực vật và vi học của cây Đơn châu chấu
2. Nghiên cứu thành phần hóa học của cây Đơn châu chấu
3. Khảo sát tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ gan của cây Đơn châu chấu
Để đạt đƣợc 3 mục tiêu trên, đề tài đƣợc tiến hành với các nội dung sau:
 Nghiên cứu đặc điểm thực vật, đặc điểm vi học của cây Đơn châu chấu:
- Mô tả đặc điểm hình thái, thẩm định tên khoa học của cây nghiên cứu.
- Xác định đặc điểm vi học gồm: đặc điểm vi phẫu và đặc điểm bột dƣợc
liệu.
 Nghiên cứu về thành phần hóa học:
- Định tính các nhóm chất hữu cơ có trong cây Đơn châu chấu.
- Chiết xuất và phân lập một số chất chính từ thân cây Đơn châu chấu.
- Xác định cấu trúc các chất phân lập đƣợc.
 Nghiên cứu về tác dụng sinh học:
- Khảo sát tác dụng chống oxy hóa in vitro của cao Ethanol toàn phần

của thân Đơn châu chấu.
- Khảo sát tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa in vivo của cao Ethanol
toàn phần của thân Đơn châu chấu.


3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN

1.1. THỰC VẬT
1.1.1.Vị trí phân loại của chi Aralia L.
Theo Hệ thống phân loại Takhtajan, chi Aralia L. đƣợc xếp vào họ
Ngũ gia bì (Araliaceae). Vị trí phân loại của chi Aralia L. đƣợc tóm tắt theo
sơ đồ sau [49].
Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)
Lớp Ngọc lan (Magnoliopsida)
Phân lớp Cúc (Asteridae)
Liên bộ Thù du (Cornanae)
Bộ Hoa tán (Apiales)
Họ Ngũ gia bì (Araliaceae)
Chi Aralia L.
1.1.2. Đặc điểm thực vật và phân bố của chi Aralia L.
1.1.2.1. Đặc điểm thực vật
Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi, có gai hoặc không có gai. Lá mọc so le, kép
lông chim 1-3 lần, có 3-20 lá chét, mép lá có đƣờng răng cƣa nhỏ, khía tai
bèo, hoặc uốn lƣợn, cuống lá có bẹ, có lá kèm [23].
Hoa lƣỡng tính hoặc lƣỡng tính và đơn tính đực trên cùng 1 cây, hợp
thành cụm hoa hình chùy, tán hoặc ngù, thƣờng mọc ở đầu cành hoặc nách lá.
Cuống nhỏ, có khớp nối bên dƣới bầu nhụy. Hoa mẫu 5, đài 5 răng cƣa, cánh
hoa xếp lợp, nhị hoa 5. Bầu nhụy có 5 hoặc 6 lá noãn, rời hoặc dính liền tại
gốc [23].

Quả hạch, thƣờng có hình cầu, khi chín màu đen [23].
Hạt hẹp theo bề ngang, nội nhũ đồng nhất [23].
1.1.2.2. Phân bố
Chi có khoảng 40 loài: chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á, và Trung

4
Quốc, một số ít ở châu Mỹ. Ở Trung Quốc có 29 loài [23].
Ở Việt Nam có khoảng 10-15 loài [1].
1.1.3. Đặc điểm thực vật và phân bố của loài Aralia armata (Wall.) Seem.
1.1.3.1. Đặc điểm thực vật
Đơn châu chấu còn có tên gọi khác nhƣ: Đinh lăng gai, cây cuồng, cây
răng, xƣơng cá gai, cẩm giàng (Tày), lồ cổ (H’Mông), lay tóng (Dao) [12].
Cây nhỏ, cao 1-2m, có thân mảnh, mang nhiều gai. Cành mọc lòa xòa.
Lá mọc so le, kép lông chim 2-3 lần, có 9-11 lá chét với phiến hình trứng dài
4-8cm, rộng 2-3cm, gốc tròn, đầu nhọn, trên gân có những gai nhỏ nhƣ sợi tơ,
mép có răng cƣa, cuống lá có bẹ, lá kèm nhỏ [5], [6], [7], [10], [12].
Cụm hoa mọc ở kẽ lá hay đầu cành thành chùy gồm nhiều tán dài, phân
nhánh nhiều, cuống hoa có gai. Hoa nhỏ, màu lục vàng hoặc vàng nhạt [5],
[6], [7], [10], [12]. Đài có 5 răng hình tam giác, tràng 5, nhị 5, bầu hình trứng
5 ô, 5 vòi tự do [12]. Quả hạch hình cầu, khi chín màu đen, đƣờng kính 3-
4mm [5], [6], [7], [10], [12].
Mùa hoa quả tháng 7- 9 [5], [6], [7], [12].
1.1.3.2. Phân bố
Chi Aralia L. có trên 50 loài trên thế giới, phân bố chủ yếu ở vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á. Ở Việt Nam có 14 loài. Loài Aralia armata
(Wall.) Seem. có ở vùng Himalaya, lan tràn sang Ấn Độ, Mianma, nam Trung
Quốc, Lào, Việt Nam và Malayxia [5], [6], [7].
Ở Việt Nam, Đơn châu chấu phân bố tƣơng đối rộng rãi từ vùng núi có
độ cao khoảng 1500m đến trung du và đôi khi cả ở đồng bằng. Cây mọc
hoang khắp nơi từ Bắc vào Nam [5], [6], [7]. Cây ƣa ẩm, ƣa sáng và có thể

hơi chịu bóng mát nhất là ở thời kì cây con, thƣờng mọc ở ven rừng ẩm, rừng
thứ sinh, trên nƣơng rẫy đã bỏ hoang lẫn với những loại cây bụi khác. Cây
sinh trƣởng mạnh trong mùa hè thu, sau khi quả chín có hiện tƣợng rụng lá
vào mùa đông. Đơn châu chấu có nhiều hoa, quả. Quả chín rụng xuống đất

5
hoặc bị chim ăn. Cây con mọc từ hạt quanh gốc cây mẹ đƣợc thấy vào tháng
4-5. Đơn châu chấu có khả năng tái sinh cây chồi sau khi bị chặt phát [12].
1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC
1.2.1. Thành phần hóa học của một số loài thuộc chi Aralia L.
Từ những nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới về thành phần hóa
học của một số loài thuộc chi Aralia L. cho thấy các hợp chất đƣợc phân lập
chủ yếu thuộc các nhóm sau:
1.2.1.1. Saponin triterpenoid
STT
Tên chất
Bộ
phận
Loài
TLTK
1
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-[β-D-
glucopyranosyl (1→2)]-α-L-
arabinopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-
D-glucopyranosyl ester
Rễ
A. chinensis
[46]
2
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-[β-D-

xylopyranosyl (1→2)]-α-L-
arabinopyranosyl oleanolic acid 28-O-α-
L-rhamnopyranosyl (1→4)-β-D-
glucopyranosyl (1→6) - β-D-
glucopyranosyl ester
3
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-[β-D-
galactopyranosyl (1→2)]-β-D-
glucopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-
D-glucopyranosyl ester
4
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-[β-D-
xylopyranosyl (1→2)]-β-D-
glucopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-
D-glucopyranosyl (1→6) - β-D-
glucopyranosyl ester
5
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-[β-D-
galactopyranosyl (1→2)]-β-D-
galactopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-
D-glucopyranosyl ester
6
3-O-α-L-arabinofuranosyl (1→4)-[β-D-
glucopyranosyl (1→2)]-β-D-
glucuronopyranosyl oleanolic acid
dimethyl ester

6
7
3-O-α-L-arabinofuranosyl (1→4)-[β-D-

glucopyranosyl (1→2)]-β-D-
glucuronopyranosyl oleanolic acid 28-O-
β-D-glucopyranosyl (1→6) - β-D-
glucopyranosyl methyl ester
8
Tarasaponin V
Vỏ thân
A.taibaiensis
[54]
9
Taibaienosid VI
10
Taibaienoid VII
11
Taibaienosid VIII
12
Oleanolic acid 28-O-β-D glucopyranosyl
ester
Phần
trên mặt
đất
A.continentalis
[36]
13
Hederagenin 28-O-β-D-glucopyranosyl
ester
14
Udosaponin A
15
Salsolosid C

16
Udosaponins F
17
Udosaponins C
18
Chikusetsusaponin IVa
Phần
trên mặt
đất
A.continentalis

[36]
Vỏ rễ
A. armata
[28]
19
3-O-[β-D-glucopyranosyl (1→3)-β-D-
galactopyranosyl (1→2)]-β-D
glucuronopyranosyl-oleanolic acid 28-
O-β-D-glucopyranosid
Vỏ rễ
A.dasyphylla
[60]
20
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-β-D-
glucopyranosyl (1→3)-β-D-gluco-
pyranosyl oleanolic axit

A.elata
[69]

21
3-O-[β-D-glucopyranosyl (1→3)-β-D-
glucopyranosyl (1→3)] - [β-D-
glucopyranosyl(1→2)-β-D-
glucopyranosyl hederagenin 28-O-β-D-
glucopyranosid
22
3-O-{[β-D-glucopyranosyl (1→2)] - [β-
D-glucopyranosyl (1→3)-β-D-
glucopyranosyl (1→3)-β-D-
glucopyranosyl} oleanolic 28-O-β-D-
glucopyranosyl acid ester


7
23
3-O-[β-D-glucopyranosyl (1→2)] – [β-
D-glucopyranosyl (1→3)-β-D-
glucopyranosyl caulophyllogenin
24
3-O-[β-D-glucopyranosyl (1→3)-α-L-
arabinopyranosyl]-echinocystic acid
25
3-O-α-L-arabinopyranosyl echinocystic
axit
26
Echinocystic acid-3-O-β-D
glucopyranosyl (1→3)- β-D-
glucuronopyranosid-6'-O-butyl ester


A.elata
[25]
27
oleanolic acid 3-O-[β-D-xylopyranosyl
(1→2)][β-D-glucopyranosyl (1→3)]-α-
L-arabinopyranosid
Vỏ rễ
A.elata
[50]
28
β-D-glucopyranosyl oleanolate 3-O-[β-
D-glucopyranosyl (1→2)][α-L-
arabinofuranosyl (1→ 4)] – β-D-
glucuronopyranosid
29
β-D-glucopyranosyl oleanolate 3-O-[β-
D-xylopyranosyl (1→2)][β-D-
glucopyranosyl (1→3)]-β-D-
glucuronopyranosid
30
β-D-glucopyranosyl oleanolate 3-O-[β-
D-xylopyranosyl (1→2)][β-D-
galactopyranosyl (1→3)]-β-D-
glucuronopyranosid
31
β-D-glucopyranosyl oleanolate 3-O-[β-
D-xylopyranosyl (1→2)][β-D-
glucopyranosyl (1→3)]-α-L-
arabinopyranosid
32

3-O-β-D-xylopyranosyl (1→3)-β-D-
glucopyranosyl (1→ 3)-[β-D-
xylopyranosyl (1→2)]-α-L-
arabinopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-
D-glucopyranosyl ester
Rễ
A.decaisneana
[45]
33
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-α-L-
arabinopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-
D-glucopyranosyl (1→6)-β-D-
glucopyranosyl ester
34
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-[β-D-
xylopyranosyl (1→2)]-α-L-
arabinopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-
D-glucopyranosyl (1→6)-β-D-
glucopyranosyl ester


8
35
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-[β-D-
xylopyranosyl (1→2)]-β-D-
glucopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-
D-glucopyranosyl ester
36
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-[β-D-
xylopyranosyl (1→2)]-β-D-

galactopyranosyl oleanolic acid
Rễ
A.decaisneana
[45]
37
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-[β-D-
xylopyranosyl (1→2)]-β-D-
galactopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-
D-glucopyranosyl ester
38
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-[β-D-
xylopyranosyl (1→2)]-β-D-
galactopyranosyl oleanolic acid 28-O-β-
D-glucopyranosyl (1→6)-β-D-
glucopyranosyl ester
39
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-[β-D-
xylopyranosyl (1→2)]-α-L-
arabinopyranosyl ursolic acid 28-O-β-D-
glucopyranosyl ester
40
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-[β-D-
xylopyranosyl (1→2)]-α-L-
arabinopyranosyl ursolic acid
41
3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-α-L-
arabinopyranosyl ursolic acid 28-O-β-D-
glucopyranosyl (1→6)-β-D-
glucopyranosyl ester
42

3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-[β-D-
xylopyranosyl (1→2)]-β-D-
glucopyranosyl ursolic acid 28-O-β-D-
glucopyranosyl ester
43
Congmuyanosid V
Vỏ rễ

A.elata

[62]
44
Congmuyanosid X
45
Congmuyanosid XI
46
Congmuyanosid XII
47
Congmuyanosid XV




9
1.2.1.2. Diterpenoid
STT
Tên chất
Bộ
phận
Loài

TLTK
1
Kaurenoic acid (ent-kaur-16-en-19-oic
acid).
Rễ
A.continentalis
A. cordata
[21]
[37]
2
Ent-continentalic acid
A. cordata
[37]
3
Continentalic acid
Rễ
A. cordata
A. cachemirica
A.continentalis
[37]
[18]
[24]
Thân rễ
A.fargesii
[44]
4
Tetrahydro continentalic acid
Rễ
A.cachemirica
[18]

5
17-hydroxy-ent-kauran-19-al
Toàn
cây
A.racemosa
[31]
6
(-)-pimara-8 (14),15 dien-19-ol
Rễ
A.cordata
[53]
7
(-)-pimara-8 (14),15 dien-19-al
8
17-acetoxy-16α-ent-kauran-19-oic acid
Thân rễ
A.fargesii
[44]
9
16α- hydroxy-(-)-kauran-19-oic acid
10
Ent-pimara-8 (14),15-dien-19 oic acid
11
16α-17-dihydroxy-ent-kauran-19-oic
acid
Thân rễ
A.fargesii
[44]
Rễ
A.continentalis

A.cordata
[24]
[35]
12
ent-pimara-8 (14),15-diene-19-ol
Rễ
A.continentalis
A.cordata
[24]
[35]
13
7-oxo-ent-pimara-8 (14),15-diene-19-oic
acid
Rễ
A.continentalis
A.cordata
[24]
[35]
14
16α-hydroxy-17-isovaleroyloxy-ent-
kauran-19-oic acid
Rễ
A.continentalis
A.cordata
[24]
[35]
15
17-hydroxy-ent-kaur-15-en-19-oic acid
16
15α,16α-epoxy-17-hydroxy-ent-kauran-

19-oic acid
17
8α-hydroxy-ent-pimara-15-en-19-ol
Rễ
A.cordata
[35]
18
4α-hydroxy-19-nor-(−)-pimara-8(14),15-
diene

10
19
18-nor-ent-pimara-8 (14),15-diene-4β-ol
20
18-nor-ent-kaur-16-ene-4β-ol
21
7α-hydroxy-ent-pimara-8 (14),15-diene-
19-oic acid
22
7β-hydroxy-ent-pimara-8 (14),15-diene-
19-oic acid
23
ent-pimar-15-en-8α,19-diol
24
16α-methoxy-17-hydroxy-ent-kauran-
19-oic acid

Cấu trúc hóa học của một số diterpen đƣợc thể hiện trong hình 1.1



Acid kaurenoic ent – contientalic acid Acid contientalic

Tetrahydro continentalic acid 17-acetoxy-16α-ent-kauran-19-oic acid

Ent-pimara-8(14),15-dien-19 oic acid 16α- hydroxy-(-)-kauran-19-oic acid


11

16α-17-dihydroxy-ent-kauran-19-oic acid


R
Chất


CH
2
OH
(-)-pimara-8(14),15 dien-19-ol

CHO
(-)-pimara-8 (14),15 dien-19-al

Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của một số diterpen đƣợc phân lập từ một số loài
thuộc chi Aralia L.
1.2.1.3. Triterpenoid
STT
Tên chất
Bộ

phận
Loài
TLTK
1
Acid echinocystic
Chồi
non
A.elata
[68]
2
3-O-[β-D-glucopyranosyl(1→2)-β-D-
glucopyranosyl]-hederagenin
3
Hederagenin
Rễ
A.cordata
[20]

Cấu trúc hóa học của một số triterpen đƣợc thể hiện trong hình 1.2


12

Acid echinocystic Hederagenin
Hình 1.2. Cấu trúc hóa học của một số triterpen đƣợc phân lập từ một số loài
thuộc chi Aralia L.
1.2.1.4. Flavonoid
STT
Tên chất
Bộ phận

Loài
TLTK
1
7-O-α-rhamnopyranosyl-(S)-quercetin-3-
O-β-glucopyranosyl-(1→2)-α-
rhamnopyranosid

A.elata
[25]
2
7-O-α-rhamnopyranosyl-(S)-quercetin-3-
O-β-6-caffeoyl-glucopyranosyl (1→2)-
α-rhamnopyranosid
3
Cyanidin 3-xylosylgalactosid
Quả chín
A.elata
[49]
Cành non
và quả chín
A.cordata

Cấu trúc hóa học của một số Flavonoid đƣợc thể hiện trong hình 1.3



13
R
Tên chất
H

7-O-α-rhamnopyranosyl-(S)-quercetin-3-O-β-glucopyranosyl-(1→2)-α-
rhamnopyranosid
Caffeoyl
7-O-α-rhamnopyranosyl-(S)-quercetin-3-O-β-6-caffeoyl-glucopyranosyl-
(1→2)-α-rhamnopyranosid

Hình 1.3. Cấu trúc hóa học của một số Flavonoid đƣợc phân lập từ một số
loài thuộc chi Aralia L.
1.2.1.5. Coumarin
STT
Tên chất
Bộ
phận
Loài
TLTK
1
Isofraxidin
Gỗ

A.bipinnata

[26]
2
Scoparone
3
6,7,8- trimethoxycoumarin

Cấu trúc hóa học của một số Coumarin đƣợc thể hiện trong hình 1.4



R1
R2
Tên chất


OH
OCH
3
Isofraxidin
OCH
3
H
Scoparone
OCH
3
OCH
3
6,7,8-
trimethoxycoumarin

Hình 1.4. Cấu trúc hóa học của một số Coumarin đƣợc phân lập từ một số loài
thuộc chi Aralia L.




14
1.2.1.6. Phenylpropanoid
Chất
Tên chất

Bộ
phận
Loài
TLTK
1
(-)-4'-(4"-hydroxy-3"-methylbutyloxy)-
3-phenylpropanol
Gỗ

A.bipinnata

[26]
2
(-)-4'-(4"-hydroxy- 3"-methylbutyloxy) -
3-phenylpropenol
3
(+)-4'-(4"-hydroxy- 3"methylbutyloxy)-
3-phenylpropenal
4
(+)-4'-(4"-methoxy- 3"-methyl-4"-
oxobutyloxy)-3-phenylpropenal

Cấu trúc hóa học của một số Phenylpropanoid đƣợc thể hiện trong hình 1.5

R
Tên chất





(-)-4'-(4"-hydroxy-3"-methylbutyloxy)-
3-phenylpropanol

(-)-4'-(4"-hydroxy- 3"-
methylbutyloxy) -3-phenylpropenol

(+)-4'-(4"-hydroxy 3"methylbutyloxy)-3-
phenylpropenal


(+)-4'-(4"-methoxy- 3"-methyl-4"-
oxobutyloxy)-3-phenylpropenal

Hình 1.5. Cấu trúc hóa học của một số Phenylpropanoid đƣợc phân lập từ một
số loài thuộc chi Aralia L.

15
1.2.1.7. Alcaloid
Chất
Tên chất
Bộ
phận
Loài
TLTK
1
Arnottianamid
Gỗ

A.bipinnata


[27]
2
Isoarnottianamid
3
Decarine
4
Oxynitidine
5
6-carboxymethyldihydrochelerythrine
6
Dihydroalatamid

Cấu trúc hóa học của một số Alcaloid đƣợc thể hiện trong hình 1.6


Arnottianamid Isoarnottianamid

Dihydroalatamid

Hình 1.6. Cấu trúc hóa học của một số Alcaloid đƣợc phân lập từ một số loài
thuộc chi Aralia L.




16
1.2.1.8. Lignan
Chất
Tên chất
Bộ phận

Loài
TLTK
1
(+)-syringaresinol
Gỗ

A.bipinnata

[27]
2
(-)-liriresinol-A
3
(+)-medioresinol
4
(+)-4- ketopinoresinol
5
(+)-pinoresinol
6
(±)-glaberide I
7
(+)-dihyrocubebin
8
(+)-hinokinin
9
(-)-9'-O-trans-feruloyl-5,5'-
dimethoxylariciresinol
10
(+)-9'-O-trans-feruloyl-5'
methoxylariciresinol
Cấu trúc hóa học của một số Lignan đƣợc thể hiện trong hình 1.7



R
Tên chất
OMe
(-)-9'-O-trans-feruloyl-5,5'-dimethoxylariciresinol
H
(+)-9'-O-trans-feruloyl-5'-methoxylariciresinol

Hình 1.7. Cấu trúc hóa học của một số Lignan đƣợc phân lập từ một số loài
thuộc chi Aralia L.

×