Tải bản đầy đủ (.pdf) (409 trang)

commonly confused words (từ vựng tiếng anh luyện thi anh văn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.27 MB, 409 trang )

ờ ầ
ờ ầ ả ơ ủ
ổ ợ ể
ằ ạ ế ể ượ ử ụ ủ ộ ố
ừ ễ ị ầ ẫ ề ổ ợ ể
ổ ợ ề ầ ượ ấ ừ ễ
ề ồ ể ệ ế ượ ế
ả ặ ầ ể ả
ệ ẽ ạ
ề ủ
Admin Group
"Hội luyện thi đại học môn tiếng anh"
Lê Thị Hường
A‐B‐C‐D
 A
1. Afraid- Scared- Frightened (adj): sợ
- 1 số trường hợp 3 từ này có thể dùng thay thế cho nhau.
* Don’t be scared / afraid / frightened! I’m not going to hurt you.
(Đừng sợ, tôi không làm bạn đau đâu).
- Cả 3 tính từ này đều có cấu trúc of + -ing và to + infinitive.
Huong’s afraid of / scared of / frightened of flying in small planes.
(Hường sợ đi máy bay nhỏ).
She seemed too afraid/ scared/ frightened to swim where there were such big waves.
(Cô ấy có vẻ sợ bơi những nơi có sóng lớn).
a. Afraid /əˈfreɪd/
- Có thể dùng cùng với đại từ, danh từ.
Thuy Trung’s a strict teacher. Everyone seems to be afraid of him.
(Thuy Trung là một giáo viên nghiêm khắc. Có vẻ ai cũng sợ ông).
- Không thể nói “afraid by something”
Huong was afraid by the hooting of the cat.=> FALSE


(Hường sợ tiếng kêu của con mèo)
- Afraid không thể đứng trước danh từ, chỉ đứng sau động từ.
A very afraid man=> FALSE
(1 người rất nhát gan)
He seemed afraid.
(Có vẻ anh ta sợ).
b. Scared /skɛːd/
- Có thể dùng cùng với đại từ, danh từ.
Lê Thị Hường
A‐B‐C‐D
Thuy Trung’s a strict teacher. Everyone seems to be scared
of him.
(Thuy Trung là một giáo viên nghiêm khắc. Có vẻ ai cũng sợ ông).
- Có thể nói “scared by something”
Huong was scared by the hooting of the cat.
(Hường sợ tiếng kêu của con mèo)
- Scared có thể đứng trước danh từ/ sau động từ.
A very scared man
(1 người rất nhát gan)
He seemed scared.
(Có vẻ anh ta sợ).
c. Frightened /ˈfrʌɪtnd/
- Không thể dùng cùng với đại từ, danh từ.
Thuy Trung’s a strict teacher. Everyone seems to be frightened of him.=> FALSE
(Thuy Trung là một giáo viên nghiêm khắc. Có vẻ ai cũng sợ ông).
- Có thể nói “frightened by something”
Huong was frightened by the hooting of the cat.
(Hường sợ tiếng kêu của con mèo)
- Frightened có thể đứng trước danh từ/ sau động từ.
A very frightened man

(1 người rất nhát gan)
He seemed frightened.
(Có vẻ anh ta sợ).
2. Alone- Solitary: 1 mình
a. Alone /əˈləʊn/ (adj- adv) : to be+ alone: một mình, không có ai bên cạnh, tách
khỏi những người, vật khác
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

She looked forward to being alone in own castle .
(Cô ấy mong được sống một mình trong lâu đài của mình).
- “Feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn, không chỉ là một mình mà còn
là cô đơn, không hạnh phúc.
I feel alone almost all the time.
(Tôi cảm thấy cô đơn hầu như tất cả thời gian)
- Alone~ on my (your, his, her, our, their) own~ by oneself (myself, yourself,
etc): làm gì đó một mình.
Lam Khang walks to school alone~ Lam Khang walks to school on her own.
(Lam Khang đi bộ đến trường một mình)
b. Solitary /ˈsɒlɪt(ə)ri / (adj) : một mình
- Đối với danh từ chỉ người: solitary ~ alone; đối với danh từ chỉ vật, solitary:
trơ trọi.
One solitary tree grew on the mountain side.
(Một cây độc thụ mọc bên sườn núi)
c. Sự khác biệt
- Alone (adj- adv): một mình, chỉ dùng cho người.
- Alone: không thể sử dụng trước danh từ
Hai is an alone girl. => FALSE

(Hải là một cô gái đơn độc)
- Solitary (adj) : một mình, dùng được cho cả người và vật.
- Solitary: có thể sử dụng trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước động
từ.
Hai is a so
litary girl.
(Hải là một cô gái đơn độc)
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

3. Affect- Effect
a. Affect /əˈfɛkt/ (v): tác động, ảnh hưởng đến ai đó, cái
gì đó
The frequent changes of weather affect her health.
(Thời tiết thay đổi làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của cô ấy)
b. Effect /ɪˈfɛkt/ (n): có tác động, ảnh hưởng đến ai đó, cái gì đó
- Have an effect on someone/something~ affect
Thuan has a great effect on my future~ Thuan greatly affects my future.
(Thuận có ảnh hưởng rất lớn tới tương lai của tôi.)
- Effect (v): đạt được điều gì, khiến điều gì xảy ra
The Prime Minister effected an improvement in the country.
(Vị thủ tướng mới đã mang lại nhiều tiến bộ cho đất nước)
4. Ago- Before (adv): trước
a. Ago /əˈɡəʊ/: “trước” tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng
với quá khứ đơn (S+V-ed/ V2)
Huong went to Da Lat city 4 months ago.
(Hường đã tới thành phố Đà Lạt 4 tháng trước)
b. Before /bɪˈfɔː/:

- Before: “trước đây/trước đó” dùng khi so sánh 1 thứ với tất cả các thứ khác
cùng loại.
Huong has never watched such a wonderful film before.
(Hường chưa bao giờ xem 1 bộ phim tuyệt vời như thế trước đây.)
- Before: “trước”chỉ 1 sự việc xảy ra trước 1 sự việc khác trong quá khứ,
thường dùng với quá khứ hoàn thành (S+ had+ p.p)
Huong lived in Hue city in 2009, she had lived in Quang Tri province 3 years
before.
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

(Hường sống ở Huế vào năm 2009, cô ấy đã sống ở Quang
Tri 3 năm trước đó.)
5. Apologize- Excuse- Sorry: xin lỗi
a. Apologize /əˈpɒlədʒʌɪz / (v): ám chỉ việc thừa nhận lỗi lầm, tỏ vẻ ân hận với
những gì sai trái đã làm.
- Apologize + for + V.ing/ Noun
I apologize for missing your birthday.
(Tôi xin lỗi vì đã quên sinh nhật của bạn)
- To apologize to s.o for s.t
I apologize to Ms. Ana for my late arrival.
(Tôi xin lỗi cô Ana vì đã đến trễ)
b. Excuse /ɪkˈskjuːz/ (n, v)
- Excuse for st / doing st: lý do để bảo vệ/giải thích cho cách ứng xử
Dinh Tuyen is always making excuses for being late.
(Đình Tuyến luôn tìm cách bào chữa cho việc mình đi trễ)
- To excuse sb / st for st / doing st: tha thứ 1 lỗi lầm, thứ lỗi cho ai/việc gì; bào
chữa

Please excuse my late arrival; excuse me for being late
(Xin tha lỗi cho việc tôi đến muộn)
Nothing can excuse such rudeness.
(Không gì có thể bào chữa được tính thô lỗ như vậy)
- To excuse sb from st: miễn cho, tha cho
Students may be excused from doing this exercise.
(Học sinh có thể được miễn làm bài tập này)
- Excuse me: xin lỗi khi ta ngắt lời, không đồng ý
Excuse me, is anybody sitting here?
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

(Xin lỗi, có người ngồi đây rồi phải không ạ?)
- Excuse me? : làm ơn nhắc lại điều bạn vừa nói
Excuse me? Can you repeat the second sentence?
(Xin lỗi? Bạn có thể nhắc lại câu thứ 2 được không?)
- Must excuse myself: xin rút lui vì có việc phải đi.
Now I must excuse myself, gentlemen.
(Thưa quý ông, bây giờ tôi xin phép rút lui đây).
c. Sorry /ˈsɒri/ (adj, thán từ)
- To be + sorry + for/ about + V.ing/ Noun: rất hổ thẹn và hối hận
Tu said he is sorry for his mistake.
(Tú nói rằng anh ấy rất hối hận với lỗi của anh ta)
Chú ý:
I’m sorry for being late=> TRUE ~~~~~~ I am sorry for late=> FALSE
I’m sorry I’m late => TRUE ~~~~~~ I’m sorry to late=> FALSE
(Tôi xin lỗi cho việc đến muộn)
- To be+ sorry + to do st/ that: lấy làm buồn

I’m sorry to say that I won’t be able to go to the farewell party.
(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng tôi không thể đến tiệc chia tay.
- To be/feel sorry for somebody: thông cảm với ai; cảm thấy thương hại/không
tán thành
I feel sorry for anyone who has to drive in this sort of weather
Tôi thông cảm với bất cứ ai phải lái xe trong kiểu thời tiết như thế này.
- Better safe than sorry: thà cẩn thận còn hơn là để xảy ra điều đáng tiếc, cẩn
tắc vô ưu
- Sorry (Thán từ):
+ Dùng để xin lỗi, đưa ra lời bào chữa
Lê Thị Hường
A‐B‐C‐D
Sorry, I don't know where he lives.
(Thật đáng tiếc, tôi không biết anh ấy ở đâu.)
+ Dùng để yêu cầu ai nhắc lại cái gì mình đã không nghe chính xác
Oanh: I'm hungry. (Tôi đói rồi)
Nam: Sorry? (Gì ạ?)
Oanh: I said I'm hungry (Tôi nói là tôi đói rồi)
6. Above- Over (pre): ở trên
- Above, over: diễn tả vị trí cao hơn một vật gì khác.
They built a new room above/ over the garage.
(Họ đã xây một căn phòng mới trên nóc gara).
- Above, over: nhiều hơn.
Inflation is above/over 6%.
(Lạm phát trên 6%).
a. Above /əˈbʌv /
- Above: dùng so sánh với 1 mốc cố định, 1 tiêu chuẩn nào đó.
The mountain is 2000 feet above sea level.
(Ngọn núi này cao 2000 feet so với mực nước biển).
b. Over /ˈəʊvə/

- Over: dùng với số tuổi, tiền và thời gian.
He is over 50.
(Ông ấy đã hơn 50 tuổi rồi đấy).
It cost over $100.
(Giá của nó trên $100).
We waited over 5 hours.
(Chúng tôi đã chờ hơn 5 tiếng đồng hồ rồi).
- Over: dùng nói về sự chuyển động từ chỗ này sang chỗ khác
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

They jumped over the stream.
(Họ đã nhảy qua dòng suối).
- Over: phủ lên.
Thang put a blanket over his son.
(Thắng đắp chăn cho con trai anh ấy).
7. Ache- Hurt- Pain- Sore: đau đớn
a. Ache /eɪk/ (n) : đau đớn về tinh thần
Quy is causing me a lot of heartache.
(Quý gây ra cho tôi nhiều nỗi đau tinh thần)
- Ache: thường xuất hiện trong danh từ ghép- headache, stomach ache,
backache, heartache
Ache (v) : đau âm ỉ, đau không dứt về thể xác
My head aches.
( Tôi nhức đầu)
b. Pain /peɪn/ (n,v): sự đau đớn, đau khổ về thể chất, tinh thần
I have a pain in the head.
(Tôi đau đầu)

Hoang pains me to think of you being so unhappy with your life.
(Hoàng làm cho tôi cảm thấy đau khổ khi cậu không hạnh phúc với đời mình)
Chú ý:
- Ache được dùng trong thì tiếp diễn, pain không được dùng trong thì tiếp
diễn.
My back is really aching.=> TRUE
My back is really paining.=> FALSE
(Lưng tôi đau)
Lê Thị Hường
A‐B‐C‐D
c. Hurt /həːt/ (n): A hurt to sb's pride/ reputation: điều
chạm, làm tổn thương đến lòng tự ái/thanh danh của
ai
Hue’s question is a hurt to my pride.
(Câu hỏi của Huệ là điều làm tổn thương lòng tự ái của tôi)
- Hurt (v): to hurt sb's pride/ reputation: chạm, làm tổn thương đến lòng tự
ái/thanh danh của ai
Hue’s question hurts my pride.
(Câu hỏi của Huệ làm tổn thương lòng tự ái của tôi)
Hurt (v): đau đớn về thể xác
This wound hurts my arm.
(Vế thương này làm đau tay của tôi)
d. Sore /sɔː / (n, adj, adv): nỗi đau về thể xác, tinh thần
- Have a sore+ a body’s part: đau về 1 phần cơ thế
I have a sore throat.
(Tôi đau họng)
It pains me to recall my schooldays.
(Nhắc lại những ngày đi học làm tôi đau lòng)
8. Acknowledge- Admit - Confess (v): thừa nhận
a. Acknowledge /əkˈnɒlɪdʒ/

- To acknowledge sb as st: công nhận , thừa nhận ai như là…
Huy was acknowledged as the best player in the team.
(Huy được công nhận là cầu thủ xuất sắc nhất trong đội)
- To acknowledge st: thừa nhận điều gì (1 cách miễn cưỡng)
Nguyen Duc acknowledged it to be true.
(Nguyễn Đức đã thừa nhận điều đó là đúng)
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

b. Admit /ədˈmɪt/
- To admit sb /st into /to st: nhận vào, cho vào
The school admits sixty new boys and girls every year.
(Hàng năm trường nhận 60 nam nữ học sinh mới)
- To admit to st / doing st: thừa nhận, thú nhận (1 cách miễn cưỡng)
Nhi would never admit to being wrong.
(Nhi sẽ không bao giờ nhận là mình sai cả)
- To admit of st: thừa nhận khả năng của cái gì; nhường chỗ cho cái gì
The plan does not admit of improvement.
(Bản kế hoạch không thể cải tiến được)
- To be admitted to sb's presence: được phép vào gặp ai đó (nhân vật quan
trọng) đang có mặt
I am admitted to Obama President’s president.
(Tôi được phép vào gặp tổng thống Obama)
c. Confess /kənˈfɛs/
- To confess to st, to confess st to sb: thú nhận (tội lỗi vì cảm thấy hối hận)
She finally confessed to having stolen the money.
(Cuối cùng cô ta đã thú nhận ăn cắp tiền)
9. After- Afterwards- Later: sau

a. After /ˈɑːftə/ (conj, pre, adv) có thể đứng đầu/ giữa câu để nói về 2 sự việc
khác nhau trong 1 câu. Nó được dùng với sự việc đầu tiên.
- After (conj) + mệnh đề
After she went to university, she travelled round the world.
(Sau khi vào đại học, cô ấy đã đi dụ lịch toàn thế giới)
- After (pre)+ danh từ/ đại từ/ danh động từ.
Let's go to a restaurant after the film.
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

(Chúng ta hãy đi nhà hàng sau khi hết phim)
- After (adv): cụm “ shortly after”, “not long after”
I not long after found his house.
( Chẳng bao lâu sau tôi đã tìm thấy nhà anh ta)
b. Afterwards /ˈɑːftəwədz/ (adv) có thể đứng giữa/ cuối câu
They bathed and afterwards played games/played games afterwards.
(Họ tắm rồi và sau đó chơi trò chơi)
Don't have a meal and bathe immediately afterwards.
(Đừng ăn rồi tắm ngay sau đó)
- Afterwards có thể đứng đầu/ cuối mệnh đề và có thể được bổ nghĩa bởi soon
(sớm), immediately (ngay tức khắc), not long (không bao lâu)…
Soon afterwards we got a letter.
(Ngay sau đó chúng tôi nhận được một lá thư)
We got a letter not long afterwards.
(Chúng tôi đã nhận được một lá thư sau đó không lâu)
c. Later /ˈleɪtə / (adv) theo sau nhóm từ chỉ thời gian, khoảng thời gian sua khi
việc gì đã xảy ra.
We didn’t get in touch with each other four years later.

(Chúng tôi không lien lạc với nhau 4 năm sau đó)
10. Altogether- All together
a. Altogether /ɔːltəˈɡɛðə / (adv) : hoàn toàn, toàn bộ, tổng cộng; dùng để nhấn
mạnh việc gì đã chấm dứt hoàn toàn.
The room was so noisy and the silence stopped altogether.
(Căn phòng rất ồn ào và sự im lặng chấm dứt hoàn toàn)
- Altogether dùng để nhấn mạnh tính chất của người/ sự vật
Their character are altogether different.
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

(Tính cách của họ hoàn toàn khác nhau)
- Altogether dùng để tổng kết việc đang bàn luận và đi
đến đánh giá cuối cùng.
Altogether, there must have been thousands of people on the square.
(Tổng cộng phải có đến hàng nghìn người ở quảng trường)
- Altogether để nói về một con số tổng cộng, bao gồm tất cả.
She owes me $400 altogether.
(Cô ấy nợ tôi cả thảy 400 đô-la)
b. All together /ɔːl təˈɡɛðə /(adv): dùng để nói về 1 nhóm người/ vật cùng chung
nhau và cùng nhau làm 1 việc gì.
Put the dishes all together in the sink.
(Hãy để tất cả các dĩa vào trong bồn rửa chén bát)
- All together có thể viết liền kề nhau, hay có thể dùng tách rời.
They all went to the movie together.
(Tất cả bọn họ đã cùng nhau đi xem hát)
11. Any- Some: 1 ít, 1 vài
a. Any /ˈɛni/

- Any: được dùng trong câu phủ định (tức là câu có “not”, hoặc có trạng từ
mang nghĩa phủ định) và câu nghi vấn (câu hỏi).
I don't like hearing any curses at all.
( Tôi không thích nghe chửi thề tí nào cả)
He hardly does anything without my help.
( Nó hầu như chẳng làm được gì nếu không có sự giúp đỡ của tôi)
- “Any” dùng trong câu khẳng định có nghĩa là: “bất cứ”. Trong trường hợp
này, danh từ đếm được theo sau “any” có thể ở số ít/ số nhiều tuỳ theo ý nghĩa
được diễn đạt trong câu.
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

Any serious learners of English are worth being helped.
( Bất cứ những học viên nào học tiếng Anh nghiêm túc
cũng xứng đáng được giúp đỡ)
b. Some /sʌm/ /s(ə)m/
- Some: được dùng trong câu khẳng định, câu đề nghị và lời mời lịch sự.
Mr. Thuan drinks some beer everyday.
(Ngày nào ông Thuận cũng uống một ít bia)
Would you like to drink some tea?
(Bạn uống một ít trà nhé?) - Đây là câu chỉ lời mời lịch sự.
 Điểm giống nhau:
- “Some/ Any” (adj bất định): đứng trước N đếm được ở số nhiều.
There are some bananas on the table.
(Có vài trái chuối trên bàn)
There aren't any bananas on the table.
( Không có trái chuối nào trên bàn)
- “Some/ Any” : đứng trước N không đếm được ở số ít.

Huong needs some time to relax.
(Hường cần 1 ít thời gian để thư giãn)
He doesn't want to drink any alcohol.
(Anh ấy không muốn uống tí rượu tí nào cả)
- Khi “some”/ “any” là đại từ bất định: ta đặt “some”/ “any” đứng trước “of”,
và tiếp theo sau đó là danh từ hay đại từ túc từ. Khi nó đứng ở vị trí chủ từ, thì
ta căn cứ vào hình thức của danh từ/ đại từ túc từ đứng sau “of” và ý nghĩa của
chủ từ để chia động từ chính sao cho phù hợp.
Some of students in this University are very good at English.
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

(Một số sinh viên trong trường đại học này rất giỏi môn
tiếng Anh)
Any of them is also very friendly.
( Bất kỳ ai trong số họ cũng rất thân thiện)
12. A few- Few- A little- Little: một ít, một vài
a. A few- Few
- “A few” /ə fjuː/: ( 1 vài) đặt trước N đếm được ở số nhiều để diễn đạt ý nghĩa
tích cực (chỉ số lượng nhiều hơn hoặc bằng).
I have a few close friends.
(Tôi có một vài bạn thân) - Tức là có ít nhất là một vài người nhưng cũng có thể còn
có nhiều hơn thế nữa.
- “Few” (ít) đặt trước N đếm được ở số nhiều để diễn đạt ý nghĩa tiêu cực (chỉ
số lượng ít hơn hoặc bằng).
I have few close friends.
( Tôi có ít bạn thân) -Tức là chỉ có một vài người mà thôi.
b. A little- Little

- “A little” / ə ˈlɪt(ə)l/ : một ít (nghĩa tích cực)
- “Little” : ít (nghĩa tiêu cực)
- “A little- Little” dùng giống như ở phần “A few- Few” , nhưng “A little-
Little” luôn luôn đứng trước N không đếm được ở số ít.
I have a little money.
( Tôi có một ít tiền) -Tức là có chút đỉnh tiền; số tiền tôi có trên thực tế có thể nhiều
hơn. Đây là cách nói giảm, nói khiêm tốn.
I have little money.
( Tôi có ít tiền) - Tức là có rất ít tiền; số tiền tôi có không đáng kể, chẳng đủ để chi
tiêu.
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

13. Anyway- Any way- By the way
a. Anyway /ˈɛnɪweɪ/ ~ Anyhow /ˈɛnɪhaʊ/: dù sao, dù thế
nào đi nữa, ít nhất.
- Dùng Anyway hàm ý bổ sung thêm một điểm cần lưu ý cho những gì vừa đề
cập trước đó.
There was nowhere else to go, and anyway I knew I had to talk to him.
( Không có nơi nào khác để đi cả và tôi biết dù gì đi nữa, tôi phải nói chuyện với anh
ta)
- Anyway”(dù sao đi nữa, dù thế nào đi nữa) được dùng như 1 cách để thay đổi
đề tài / giới thiệu 1 thông tin mới, nhưng thông thường những thông tin được
nói đến sau “Anyway” không quan trọng lắm, có thể không cần quan tâm đến
nó.
b. Any way /ˈɛnɪ weɪ/: thường dùng trong cụm từ 'in any way', có nghĩa là hàm
ý bằng bất cứ phương cách nào.
We should help her in any way.

( Chúng tôi nên giúp cô ấy bằng bất cứ giá nào)
c. By the way /bʌɪ ðə weɪ/: (tiện thể, nhân tiện) để giới thiệu 1 vấn đề, 1 cái gì đó
bạn vừa mới nghĩ ra trong lúc đàm thoại.
I’m going to catch the bus home tonight, oh, by the way, do you know that they’ve
changed the route?
(Tối nay tôi sẽ đón xe buýt về nhà, ồ, nhân tiện, bạn có biết họ đã đổi lộ trình đi hay
chưa?)
14. Another- Others- The other- The others
a. Another /əˈnʌðə / 1 nào đó
- Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định.
This book is boring. Give me another.
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

( Quyển sách này chán quá đưa tôi quyển khác xem) =>
quyển nào cũng được, không xác định.
b. Others /ˈʌðəs/ : những khác
- Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.
These books are boring. Give me others.
( Những quyển sách này chán quá, đưa tôi những quyển khác xem) => những quyển
nào cũng được, không xác định.
c. The other /ðɪ ˈʌðəs/ : còn lại
- Xác định, số ít
I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher.
(Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ, người còn lại là giáo viên)
d. The others : những còn lại
- Xác định, số nhiều
I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers.

( Tôi có 4 người anh. Một người là bác sĩ những người còn lại là giáo viên)
e. The others = The other + N số nhiều
There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others. (= I like the
other books )
( Có 5 quyển sách trên bàn. Tôi không thích quyển sách này. Tôi thích những quyển
khác)
 CHÚ Ý:
- Khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thứ 2 dùng
THE OTHER.
I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher.
( Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ, người kia là giáo viên)
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

- Nguyên lý cần nhớ : Để sử dụng tốt các chữ này cần
xem xét các yếu tố sau:Có phải là (những) cái cuối cùng
trong tập họp đó không? ( để quyết định dùng “the” hay không) Số ít hay số
nhiều? (để quyết định dùng “another/ other” ) Phía sau có danh từ hay không
? (để phòng khi N số nhiều thì dùng “other” chứ không dùng “others”)
15. Ashamed –Embarrassed (adj): cảm thấy ngượng
a. Ashamed /əˈʃeɪmd /: cảm thấy hổ thẹn/ rất xẩu hổ về hành động của mình.
I am ashamed to tell you that I was arrested by the police for drink-driving.
(Mình thật xấu hổ khi nói với bạn rằng mình bị cảnh sát đuổi vì tội lái xe trong lúc
say rượu)
b. Embarrassed /ɪmˈbarəst/ : cảm thấy ngượng, bối rối vì hành động mình đã
làm hoặc người khác làm.
I felt embarrassed when I fell over in the street. Lots of people saw me fall. My face
turned red.

(Mình cảm thấy ngượng khi ngã xuống đường. Rất nhiều người nhìn mình. Mặt mình
cứ đỏ lên)
 Sự khác biệt:
- Tính từ “ ashamed” có tính chất mạnh hơn, thường dùng trong những tình huống
nghiêm trọng.
16. Audience- Spectator- Viewer (N): khán giả
a. Audience /ˈɔːdɪəns/: khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì
đó (1 vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói, v.v…)
At the end of the talk, members of the audience were invited to ask questions.
(Vào cuối của buổi nói chuyện, khán giả đã được mời đặt câu hỏi.)
b. Spectator /spɛkˈteɪtə/: khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao
như 1 trận đấu đá bóng.
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

The new stadium can hold up to 60,000 spectators.
(Sân vận động mới có thể chứa đến 60.000 khán giả.)
c. Viewer /ˈvjuːə/: khán giả, người xem truyền hình
The programme attracted millions of viewers.
(Chương trình đã thu hút hàng triệu người xem.)
 TÓM LẠI:
Muốn nói khán giả xem/nghe 1 vở kịch, buổi biểu diễn, bài diễn thuyết, v.v…
thì dùng AUDIENCE, khán giả theo dõi 1 sự kiện thao dùng SPECTATOR,
khán giả truyền hình dùng VIEWER.
17. Alike- As- Like
a. Alike /əˈlʌɪk/(adj- adv)
- Alike (adj) ~ Very similar~ As same as: giống nhau. Không có “same like”.
My sister and I do not look alike.

(Chị tôi và tôi trông không giống nhau)
- Alike (adv)
+ Alike~ In a very similar way: phương cách giống nhau
They tried to treat all their children alike.
(Họ cố gắng để đối xử với các con của họ giống nhau) - hàm nghĩa là ko phân biệt
đối xử ấy.
+ Alike~ Both (cả 2)~ Equally (bằng nhau)
Good management benefits employers and employees alike.
(Sự quản lý tốt gây lợi ích cho cả chủ lẫn nhân viên)
 CHÚ Ý:
- “Alike” không đứng trước N. Trong trường hợp này ta dùng "similar" thay
thế.
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D


They wore alike hats => FALSE
They wore similar hats=> TRUE
b. As / az/ + N: để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (nhất là khi nói về nghề
nghiệp của ai đó/ ta dùng cái đó như thế nào)
A few years ago I worked as a bus driver.
(Vài năm trước tôi đã từng là người lái xe khách)
During the war this hotel was used as a hospital.
(Trong suốt thời gian chiến tranh, khách sạn này đã được dùng làm bệnh viện)

As your lawyer, I wouldn't advise it.
(Với tư cách là luật sư, tôi đã không khuyên điều đó)
c. Like /lʌɪk/

- Like (pre): giống, luôn phải theo sau là 1 N (a princess,a palace ) / 1 pron.
(me,this) / st.V-ing (walking).
His eyes is like his father.
( Mắt của anh ấy trông giống của bố anh ấy)
It's like walking on ice.
( Trông giống như đang đi bộ trên băng)
- Like: dùng khi đưa ra ví dụ như "such as", "like/such as +N ".
Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole world.
(Đồ ăn vặt như thức uống có ga và bánh mì kẹp thịt đã có mặt trên toàn bộ thế giới)

18. Arrive in- Arrive at: đến
a. Arrive in /əˈrʌɪv ɪn/: dùng cho nơi lớn (thành phố, nước )
They arrived in Ha Noi at night => TRUE
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

They arrived at Ha Noi at night => FALSE
(Họ tới Hà Nội vào buổi tối)
b. Arrive at /əˈrʌɪv at/: dùng cho nơi nhỏ (làng xã, sân bay )
They arrived at the airport at 10.00 => TRUE
They arrived in the airport at 10.00 => FALSE
(Họ tới sân bay lúc 10 giờ)
19. As a result- As a result of: kết quả
a. As a result /az ə rɪˈzʌlt/ + mệnh đề ~ therefore
Bill had not been working very hard during the course. As a result/ Therefore, he
failed the exams.
( Bill đã không làm việc chăm chỉ trong suốt khóa học. Vì thế, anh ấy đã trượt kì thi)
b. As a result of /az ə rɪˈzʌlt ɒv/ + cụm danh từ ~ because of

The accident happened as a result of/ because of the fog.
( Tai nạn xảy ra như kết quả của sương mù)
 B
1. Bag- Baggage- Luggage: túi, va li
a. Bag /baɡ/: túi xách nhỏ, va li cá nhân
Let me help you carry the heavy bag to upstairs.
(Để tôi giúp bạn mang chiếc túi xách nặng này lên gác)
b. Baggage và Luggage:
- Baggage /ˈbaɡɪdʒ/ : túi, va li có chứa đồ, được mang theo trong 1 cuộc hành
trình và đồ đã được đóng bảo hiểm.
- Luggage /ˈlʌɡɪdʒ/ : túi, va li không chứa đồ
He opened the luggage and put his clothes in.
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

( Anh ta mở va li và xếp quần áo vào đó)
Chú ý: Baggage+ luggage đều không có hình thức số
nhiều. Không thể nói “a lot of luggages/ baggages”
I’ve brought a lot of baggage/luggage and I can’t manage on my own. I need a porter.
(Tôi đã mang theo rất nhiều hành lý, tôi không thể vác 1 mình được, tôi cần 1 người
mang đồ)
2. Baby- Infant- Child- Kid- Toddler: đứa trẻ, trẻ con
a. Baby /ˈbeɪbi/ ~ a very young child: trẻ con mới chào đời, chưa biết đi/ nói.
- Đại từ thay thế cho “baby” là “it” chứ chưa phân biệt giới tính “he”, “she”.
Both mother and baby are doing well.
( Cả mẹ và đứa bé mới sinh đều khỏe mạnh)
b. Infant /ˈɪnf(ə)nt / ~ baby: đứa trẻ, thường chỉ dùng trong văn cảnh trang
trọng hoặc để nói rằng đứa trẻ hay quấy.

The infant mortality rate has significantly reduced for several years.
( Tỉ lệ tử vong ở trẻ em đã giảm đáng kể trong nhiều năm qua)
c. Child /tʃʌɪld/ ~ kid /kɪd/ ~ a young human being: đứa bé ở độ tuổi nhỏ, đặc
biệt là trước mười tuổi.
I learnt to ride a bicycle when I was a child/a kid.
(Tôi biết đi xe đạp khi tôi còn là một đứa trẻ)
- Child: con cái, số nhiều là “children”
She is living happily with her husband and two small children.
(Cô ấy đang sống hạnh phúc cùng chồng và hai đứa con)
d. Toddler /ˈtɒdlə/: đứa trẻ vừa mới biết đi
Some of the children at the day-school are just toddlers.
(Một số trẻ em ở trường ngoại trú chỉ là những đứa trẻ chập chững biết đi)
3. Back- Backwards- Backward: lui lại
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

a. Back /bak / (adv)~ returned /rɪˈtəːnd/: quay trở lại vị
trí, giai đoạn, tình trạng như ban đầu.
I drove my children to school and then drove back home.
(Tôi lái xe đưa bọn trẻ đi học rồi lái xe quay về nhà)
- Back: hướng về hoặc ở đằng sau, cách xa mặt tiền, trung tâm.
Stand back to allow the procession to pass.
( Đứng lùi lại đề cho đám rước đi qua)
b. Backwards /ˈbakwədz / (adv): lùi ( >< Forwards: tiến) hướng ngược lại trước
mặt, hướng về phía lưng.
She looked backwards over her shoulder.
(Cô ta ngoái lại đằng sau)
 Điểm giống nhau:

- Back- Backwards đều có thể dùng để chỉ việc bạn lui về vị trí sau mà không
quay lại.
Then they step back/ backwards, laughing with triumphant pleasure.
(Rồi họ bước lùi lại, cười sung sướng đắc thắng)
c. Backward /ˈbakwəd/ (adj): lùi lại
He left without so much as a backward glance.
(Anh ta bỏ đi thậm chí không cả nhìn ngoái lại)
4. Before- In front of: trước
a. Before /bɪˈfɔː/
- Before để chỉ thời gian: khi diễn tả 1 sự việc diễn ra trước 1 thời điểm/ 1 sự
kiện.
She must go to the bank before 10 o'clock.
(Cô ấy phải đến ngân hàng trước 10 giờ)
Lê Thị Hường


A‐B‐C‐D

- Before dùng khi đang đề cập đến quá khứ và muốn
diễn tả 1 sự việc diễn ra trước đó.
Nếu ta mô tả các biến cố diễn ra năm 1975 thì ta nói năm 1974 là "the year before"
(năm trước đó).
- Khi ám chỉ một thời điểm trước đến trước một thời điểm cùng loại, ta dùng
"before last".
The thursday before last: thứ 5 cách đây 2 tuần
b. In front of /ɪn frʌnt ɒv/: dùng khi nói ai đó/ vật gì đặt phía trước người/ vật
khác.
She stood in front of the mirror and said to herself: “ I don’t look so awful”.
(Cô ta đứng trước gương và tự nhủ “ Trông mình không đến nỗi quá tệ”.)
 Điểm giống nhau:

- Before ~ in front of: trước - chỉ vị trí, nơi chốn
Huong stands before/in front of the statue.
(Huong đứng trước cái tượng)
- Before/in front of: nói về thứ tự của người hay vật đứng trong hàng, trong
danh sách, trong văn kiện,
His name comes before/in front of hers in the alphabet.
(Tên anh ấy đứng trước tên cô ta theo bảng chữ cái)
5. Between- Among- Amongst: ở giữa
a. Between /bɪˈtwiːn / (pre): ở giữa 2 người/ 2 vật, thường theo sau là 02 danh từ
I’m standing between Thuy and Lan.
( Tôi đứng giữa Thủy và Lan)
- Danh từ theo sau “between” có thể ở dạng số ít, số nhiều, ko đếm được.
- Điều quan trọng là between xác định 02 danh từ này một cách riêng biệt thành
02 chủ thể rời/ nhóm sự vật.

×