Trường TH PHAN CHU TRINH SBD KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2014 – 2015
Môn: TOÁN – Khối: 5
Thời gian: 45 phút
Họ tên học sinh:………………………
………………………………………
Lớp: Năm/…………
ĐIỂM NHẬN XÉT CHỮ KÝ
STT
GIÁM THỊ GIÁM KHẢO
SMM
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
(Lưu ý: Học sinh khoanh tròn vào câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4, học sinh điền vào chỗ
trống từ câu 5 đến câu 6.)
1. Kết quả của phép tính: 45,05 x 6,8 là: (0,5 điểm)
A. 312,34 B. 3063,4 C. 213,34 D. 306,34
2. 66% của 450 là: (0,5 điểm)
A. 279 B. 297 C. 29700 D. 27900
3. Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút là: (0,5 điểm)
A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút
4. Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ lệ học sinh tham gia luyện
tập các môn thể thao: Bóng đá, Bơi và Cờ Vua. Biết tổng số
học sinh tham gia là 100 em. Vậy số học sinh tham gia môn
bóng đá chiếm: (0,5 điểm)
A. 30% B. 40%
C. 10% D. 60%
5. Cho hình bên, hãy tính và điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a. Diện tích hình vuông là:……………………
Diện tích hình tròn là:………………………
b. Diện tích phần tô đậm là:………………………
6. Viết số hoặc tên đơn vị thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
a. 2 giờ 15 phút = 2,25 ……………… b. 3 m
3
45 dm
3
= …………………m
3
c. 0,128 dm
3
= …………………cm
3
d. 10 km
2
= ……………………ha
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
PHẦN 2: TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a. 27 giờ 15 phút – 2 giờ 60 phút b. 7 giờ 28 phút x 6
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
c. 27 phút 32 giây + 43 phút 54 giây d. 25 phút 18 giây : 6
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 2: (1 điểm)
a. Tính giá trị của biểu thức: b. Tìm y:
0,17 x 3,5 – 0,249 + 1,654 (y – 1,82) x 5 = 3,15
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Một lớp học hình hộp chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 5m, chiều cao 6,2m.
Nếu mỗi người trong lớp cần 9m
3
không khí thì lớp học đó có thể nhiều nhất bao nhiêu học
sinh? (Biết rằng lớp học có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng là 3m
3
.) (3 điểm)
Giải
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
HẾT