Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi môn kinh tế phát triển đại học thương mại (23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.64 KB, 3 trang )

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Điền vào khoảng trống thuật ngữ tương ứng với thuật ngữ có sẵn để tạo thành cặp thuật ngữ chỉ sự tương phản
giữa các quốc gia đã phát triển và đang phát triển:
Khối Bắc ><………………………………………………………
…………………………………………………………………….>< Thế giới thứ ba
Các nước phát triển hơn ><………………………………………………………
………………………………………………………………. >< Các nước lạc hậu.
2. Tăng trưởng kinh tế chắc chắn dẫn đến phát triển kinh tế. Phát biểu trên:
a - Đúng b - Sai
3. Tốc độ tăng trung bình thu nhập đầu người của nước A trong giai đoạn 2000-2005 là 4%. Tốc độ gia tăng dân
số bình quân thời kỳ này là 2%. Tốc độ tăng trưởng bình quân của A trong giai đoạn này là:
a- 6% b-2%
c- a, b sai d- a,b đúng
4. Một quốc gia có các số liệu sau:
Tuổi thọ
Tỷ lệ người
biết chữ
Tỷ lệ người được đến
trường
GDP
thực tế đầu người
67,8 92,9 63 1.689
Chỉ số phát triển con người của quốc gia trên là:
a- 0,65 b-0,71
c- 0,51 d- 0,67
5. Tốc độ tăng thu nhập đầu người của nước A trong năm 2000 là 4%. Tốc độ gia tăng dân số trong năm này là
2%. Tốc độ tăng trưởng bình quân của A trong năm này là:
a- 6% b-2%
c- a, b sai d- a,b đúng
6. Hệ số Gini thường dùng để đánh giá:


a- Mức độ bất bình đẳng về phân phối thu nhập b- Mức độ nghèo đói
c- Mức sống dân cư d- khác……………………………
7. Sinh viên tốt nghòệp đang chờ việc làm thuộc dạng:
a - Thất nghiệp hữu hình b-Thất nghiệp vô hình
c - Bán thất nghiệp hữu hình d- Bán thất nghiệp vô hình
8. Dựa vào công thức biểu thò mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng trong mô hình Harrod-Domar hãy điền vào
các chổ trống trong bảng sau:
Tỷ lệ tiết kiệm Tốc độ tăng trưởng ICOR
Năm 1991 12,6 5,1
Năm 1992 8,5 3
Năm 1993 27,8 2,93
9. Tại sao trong thò trường thành thò chính thức luôn tồn tại một dòng người chờ xin vòệc
a- Mức lương được trả cao hơn mức lương cân bằng trên thò trường
b- Khu vực này tập trung các tổ chức kinh doanh lớn
c- Khu vực này cung cấp việc làm ổn đònh nhất
d- Các câu trên đều đúng
10. Những người bán hàng rong, bán vé số dạo thuôc dạng:
a - Thất nghiệp hữu hình b-Thất nghiệp vô hình
c - Bán thất nghiệp hữu hình d- Thất nghiệp trá hình
11. Ngành công nghiệp non trẻ là bất kỳ một ngành nào mà một quốc gia có lợi thế sẵn có ví dụ như ở Việt nam là
ngành da giày, may mặt. Phát biểu trên.
a-Đúng b-Sai
12. Những chính sách chủ yếu thể hiện cải cách nông nghiệp ở Việtnam sau năm 1975 là:
a - Chính sách cải cách ruộng đất, chỉ thò 100, nghò quyết 10, luật đất đai
b- Chỉ thò 100, nghò quyết 10, luật đất đai
c- Chính sách cải cách ruộng đất
Hao phí lao động để sản xuất ra một đơn vò đồ gỗ của Nhật và Việt Nam lần lượt là 4 va 9 giờ lao động. Hao phí lao động để
sản xuất ra 1 đơn vò bắp của của Việt Nam và Nhật lần lượt là 3 và 2 giờ lao động. Chi phí cơ hội của Việt Nam khi sản xuất gỗ
là:
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

1
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
a- 9/3 b- 9
c- 9/4 d- 3/9.
13. Chiến lược thay thế nhập khẩu là chiến lược:
a. Hòan tòan tự lực cánh sinh
b. Hạn chế nhập thành phẩm
c. Bảo vệ sản xuất trong nước bằng cách lập hàng rào thuế quan và hạn ngạch
d. Câu b và c đúng.
14. Đònh luật Engel cho biết khi thu nhập bình quân đầu người tăng
a. Qui mô chi tiêu cho lương thực, thực phẩm giảm
b. Tỷ trọng chi tiêu cho lương thực thực phẩm giảm
c. Cơ cấu công nghiệp giảm xuống
d. Tỷ lệ tiết kiệm tăng
15. Một nước có dân số 1 triệu, 50000 trẻ sơ sinh được sinh ra trong năm, tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh là 10%o, số trẻ
sơ sinh chết là:
e. 40 b. 50 c.1000 d. Số khác
16. Một nền kinh tế có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, công nghiệp, dòch vụ lần lượt là 60%, 14%, 16%.
Tốc độ tăng việc làm khu vực công nghiệp, nông nghiệp, dòch vụ lần lượt là 5%, 0,5%, 8%. Tốc độ gia tăng lực
lượng lao động trong nền kinh tế là 2,5%. Mức độ thu hút việc làm của tòan bộ nền kinh tế
f. 84,8% c. 243,52%.
g. 28%. d. Số khác
17. Hao phí lao động để sản xuất ra một đơn vò đồ gỗ của Mỹ và Mexico lần lượt là 3 và 6 giờ lao động. Hao phí
lao động để sản xuất ra 1 đơn vò bắp của Mỹ và Mexico lần lượt là 2 và 5 giờ lao động.
h. Mỹ nên xuất khẩu bắp và nhập khẩu đồ gỗ.
i. Không đủ thông tin để quyết đònh sản phẩm nào hiệu quả.
j. Mỹ không nên thương mại với Mexico vì Mỹ sản xuất với giá rẽ hơn.
k. Mỹ nên xuất khẩu đồ gỗ và nhập khẩu bắp
A. PHẦN LÝ THUYẾT
Câu 4 (3 điểm):

Liệt kê những hộ nghèo theo mã số hộ (1 điểm) và tính tỷ lệ nghèo đói (1 điểm) và nhận xét về
tình trạng nghèo đói (1 điểm) của quốc gia dưới đây, biết rằng:
• Tiêu chuẩn đánh giá hộ nghèo giai đoạn 2001-2004: hộ nghèo là hộ có thu nhập bình
quân đầu người dưới 80.000 đồng/tháng ở vùng núi và hải đảo; dưới 100.000đồng/tháng ở đồng
bằng, trung du và 150.000đồng/tháng ở thành thò.
• Thông tin về hộ gia đình như sau:
Mã số hộ Tên chủ hộ Số người trong hộ Khu vực Thu nhập trong năm
của hộ
1 Võ Văn S 6 Hải đảo 12.000.000
2 Dương Ngọc A 7 Đồng bằng 2.400.000
3 Trần Thò X 2 Đồng bằng 30.000.000
4 Trương Văn M 3 Trung du 10.000.000
5 Mai văn H 7 Đồng bằng 6.000.000
6 Nguyễn Văn T 3 Thành thò 16.000.000
7 Phạm Văn S 9 Vùng núi 15.000.000
8 Nguyễn Văn P 12 Đồng bằng 5.000.000
9 Mai Hữu D 2 Thành thò 6.500.000
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
2
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
10 Nguyeãn Vaên X 14 Ñoàng baèng 8.000.000
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
3

×