Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề thi môn kinh tế phát triển đại học thương mại (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.54 KB, 1 trang )

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
ĐỀ THI KINH TẾ PHÁT TRIỂN LỚP 17C1
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên không được sử dụng tài liệu)
Câu hỏi 1 (2 điểm):
Trình bày thực trạng và nguyên nhân dẫn đến bất bình đẳng về giới mà anh (chò)
quan sát được (1 điểm).
Gợi ý một số giải pháp để giảm bớt bất bình đẳng về giới (1 điểm).
Câu 2 (3 điểm):
Phát biểu sau: “Heo nuôi cũng lỗ, vòt nuôi cũng lỗ, gạo mắc, lúa mắc, cám
mắc, cám chà gạo không đủ cho heo ăn, heo của ai cũng bán vì lo ăn không
nổi, người còn èo uôït nói chi heo” (Nhóm nữ nghèo ở Đào Hữu Cảnh, Châu
Phú, An Giang ) đề cập đến vấn đề gì? (2 điểm).
Đưa ra những gợi ý giải quýêt vấn đề này? (1 điểm).
Câu 3 (2 điểm):
Tính thời gian một nước có thể tăng thu nhập bình quân đầu người của mình
lên gấp đôi biết rằng tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người trung bình
hàng năm là 8%.
Câu 4 (3 điểm):
Liệt kê những hộ nghèo theo mã số hộ (1 điểm) và tính tỷ lệ nghèo đói (1 điểm) và
nhận xét về tình trạng nghèo đói (1 điểm) của quốc gia dưới đây, biết rằng:
• Tiêu chuẩn đánh giá hộ nghèo: hộ nghèo là hộ có thu nhập bình quân đầu
người dưới 15kg gạo/tháng (hay 55.000 đồng/tháng) ở vùng núi và hải đảo; dưới 20kg
gạo/tháng (hay 70.000đồng/tháng) ở đồng bằng, trung du và dưới 25kg gạo/tháng
(90.000đồng/tháng) ở thành thò.
• Thông tin về hộ gia đình như sau:
Mã số hộ Tên chủ hộ Số người trong hộ Khu vực Thu nhập trong năm
của hộ
1 Võ Văn S 6 Hải đảo 12.000.000
2 Dương Ngọc A 7 Đồng bằng 2.400.000
3 Trần Thò X 2 Đồng bằng 30.000.000


4 Trương Văn M 3 Trung du 10.000.000
5 Mai văn H 7 Đồng bằng 6.000.000
6 Nguyễn Văn T 3 Thành thò 16.000.000
7 Phạm Văn S 9 Vùng núi 15.000.000
8 Nguyễn Văn P 12 Đồng bằng 5.000.000
9 Mai Hữu D 2 Thành thò 6.500.000
10 Nguyễn Văn X 14 Đồng bằng 8.000.000
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

×