ĐỀ THI LÝ THUYẾT CHỌN GVDG HUYỆN.
CHU KỲ 2011-2013. MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian:120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1.(2,0 điểm)
Anh( chị) hãy cho biết những ưu điểm của bản đồ tư duy trong dạy học. Từ đó
xây dựng bản đồ tư duy và nêu ngắn gọn cách sử dụng bản đồ tư duy đó để dạy bài
"Rượu Etylic" (Hóa học 9)
Câu 2.(2,0 điểm).
a. Sắt trong tự nhiên tồn tại dưới dạng những loại quặng nào?.
b. Cho mỗi quặng đã được làm sạch tạp chất vào dung dịch axit HNO
3
thấy chúng đều
tan, có những trường hợp có khí màu nâu bay ra. Các dung dịch thu được tác dụng với
dung dịch BaCl
2
. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3.(2,0 điểm)
"Nếu chỉ dùng axit H
2
SO
4
loãng có thể nhận biết 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Al, Fe,
Ag hay không?". Một học sinh đã làm như sau: Ta có thể nhận biết 5 mẫu kim loại Ba,
Mg, Al, Fe, Ag bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng. Trích các mẫu thử rồi cho vào dung dịch
H
2
SO
4
loãng. Khi đó Ba tan tạo kết tủa trắng và có bọt khí. Mg tan, có bọt khí. Al tan, có
bọt khí. Fe tan, có bọt khí. Ag không tan. Học sinh cũng viết đầy đủ các phương trình
hóa học xảy ra.
a.Theo anh(chị) bài làm của học sinh đã đúng chưa? Vì sao?.
b. Nếu sai, hãy hướng dẫn học sinh làm bài tập trên.
Anh( chị) hãy giải các bài tập sau:
Câu 4.(2,0 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm H
2
và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 19,04 lít hỗn hợp A
(ở đktc) đi qua bột Ni nung nóng ta thu được hỗn hợp khí B ( hiệu suất đạt 100% và tốc độ
phản ứng của 2 olefin như nhau). Cho một ít hỗn hợp khí B qua nước brom thấy brom nhạt
màu. Mặt khác, đốt cháy
2
1
hỗn hợp khí B thì thu được 43,56 gam CO
2
và 20,43 gam
nước.
a. Xác định công thức phân tử các olefin.
b. Tính tỷ khối của hỗn hợp khí B so với nitơ.
Câu 5.(2,0 điểm)
Cho 18,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng,
đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy
nhất(đktc), dung dịch B và 1,46 gam kim loại. Tính khối lượng muối trong dung dịch B.
PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG HD CHẤM ĐỀ THI LÝ THUYẾT CHỌN GVDG HUYỆN.
CHU KỲ 2011-2013. MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian:150 phút (Không kể thời gian giao đề)
1
(HD ch m g m 03ấ ồ
trang)
1
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
2,0 điểm
*Ưu điểm của bản đồ tư duy
- Dễ nhìn, dễ viết.
- Kích thích hứng thú học tập và
khả năng sáng tạo của HS
- Phát huy tối đa tiềm năng ghi
nhớ của bộ não.
- Rèn luyện cách xác định chủ đề
và phát triển ý chính, ý phụ một
cách logic.
* Bản đồ tư duy bài " Rượu Etylic"
- Từ khóa trung tâm: Rượu Etylic
( có thể thêm hình ảnh).
- Nhánh cấp 1: (1) Tính chất vật
lý.
(2) Tính chất hóa
học.
(3) Cấu tạo phân
tử
(4) Ứng dụng
(5) Điều chế
- Từ nhánh cấp 1 thực hiện nhánh
cấp 2.
* Cách sử dụng:
Cách 1: Sau khi giới thiệu bài
mới, giáo viên giới thiệu bản đồ tư
duy chỉ có hình ảnh trung tâm và
nhánh cấp 1. Yêu cầu hs tiếp tục
xây dụng bản đồ tư duy từ nhánh
cấp 1 qua tìm hiểu từng phần của
bài mới. Kết bài gv cho Hs đối
chiếu với bản mẫu của Gv và sử
dụng bản đồ tư duy hoàn thiện để
củng cố bài học.
Cách 2: Sau khi tìm hiểu xong nội
dung bài học, Gv yêu cầu hs tự lập
bản đồ tư duy qua kiến thức đã lĩnh
hội. Gv yêu cầu Hs tự nhận xét và
đánh giá kết quả lẫn nhau. Từ đó
Gv kết lại vấn đề và củng cố kiến
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
2 2
thức bài học.
* Lưu ý: Gv có thể làm nhiều
cách khác nhau. Nếu hợp lý cho
đủ số điểm
Câu 2
(2,0điểm)
a. Trong tự nhiên, sắt tồn tại dưới
4 loại chính là: hematit Fe
2
O
3
,
manhetit Fe
3
O
4
, xiđêrit FeCO
3
và
pirit FeS
2
.
b. Các phản ứng xảy ra:
Fe
2
O
3
tan, không có khí thoát ra:
Fe
2
O
3
+ 6 HNO
3
→ 2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
Fe
3
O
4
tan và có khí màu vàng nâu:
Fe
3
O
4
+ 10 HNO
3
→ 3
Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ 5 H
2
O
FeCO
3
tan và có khí màu vàng
nâu:
FeCO
3
+ 4 HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+
NO
2
+ CO
2
+ 2 H
2
O
FeS
2
tan và có khí màu vàng nâu
bay ra:
FeS
2
+ 18 HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+
2 H
2
SO
4
+ 15 NO
2
+ 7 H
2
O
Chỉ có dung dịch thu được từ
quặng pirit tác dụng với dung dịch
BaCl
2
cho kết tủa BaSO
4
màu
trắng: H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+ 2 HCl
1,0đ
1,0đ
Câu 3
(2.0điểm
a. Bài làm của Hs chưa đúng, vì
Mg, Al, Fe đều tác dụng với
H
2
SO
4
cho hiện tượng giống nhau
nên chưa thể phân biệt được 3 kim
loại này.
b. Hướng dẫn học sinh giải bài tập
như sau:
* Lấy 5 ống nghiệm đựng dd
H
2
SO
4
loãng. Cho mỗi mẫu kim
loại vào từng ống nghiệm, kim loại
không tan là Ag. Các kim loại khác
đều có phản ứng:
Ba + H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + H
2
1,0đ
1,0 đ
3 3
2 Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
Mg + H
2
SO
4
→ MgSO
4
+ H
2
+Ống nghiệm nào có kết tủa là Ba.
Cho tiếp Ba vào ống nghiệm này
đến khi kết tủa không tăng nữa thì
H
2
SO
4
đã hết , cho thêm Ba vào thì
xảy ra phản ứng:
Ba + H
2
O
→ Ba(OH)
2
+ H
2
.
Lọc kết tủa thu được dung dịch
Ba(OH)
2
.
* Cho dd Ba(OH)
2
vào 3 dd còn
lại:
+ Trường hợp nào có kết tủa trắng
không tan trong Ba(OH)
2
dư thì
kim loại ban đầu là Mg:
MgSO
4
+ Ba(OH)
2
→ BaSO
4
↓
+ Mg(OH)
2
↓
+ Trường hợp nào có kết tủa tan 1
phần trong Ba(OH)
2
dư thì kim
loại ban đầu là Al:
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Ba(OH)
2
→
2Al(OH)
3
+ 3BaSO
4
2Al(OH)
3
+ Ba(OH)
3
→
Ba(AlO
2
)
2
+ 4 H
2
O
+ Trường hợp nào có kết tủa trắng
xuất hiện sau đó hóa nâu ngoài
không khí thì kim loại ban đầu là
Fe:
FeSO
4
+ Ba(OH)
2
→ Fe(OH)
2
+
BaSO
4
4 Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2 H
2
O
→ 4
Fe(OH)
3
Câu 4
(2 điểm)
a. Số mol hỗn hợp khí A: n
A
=
4,22
04,19
= 0,85 mol.
Nếu đốt hết B ta có: n CO
2
=
44
56,43
. 2 = 1,98 mol.
n H
2
O =
18
43,20
. 2 = 2,27 mol.
4 4
Gọi công thức tương đương của 2 olefin là C
_
n
H
_
2n
(
_
n
là số nguyên tử cac bon trung bình)
Qua Ni đốt nóng hàm lượng C, H không thay đổi nên đốt hỗn hợp B cũng là đốt hỗn hợp A
Gọi x, y lần lượt là số mol của H
2
và C
_
n
H
_
2n
ta có x + y = 0,85
Phản ứng cháy: 2H
2
+ O
2
→ 2 H
2
O
x mol x mol
C
_
n
H
_
2n
+
2
3
_
n
O
2
→
_
n
CO
2
+
_
n
H
2
O
y mol
_
n
y mol
_
n
y mol
x + y = 0,85
_
n
y = 1,98
x +
_
n
y = 2,27
Số mol CO
2
:
_
n
y = 1,98
Số mol H
2
O : x +
_
n
y =
2,27. Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được:
x = 0,29 , y = 0,56,
_
n
=
3,5
Vì 2 olefin là đồng đẳng kế
tiếp và
_
n
= 3,5 nên 2 olefin
là C
3
H
6
và C
4
H
8
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Vì B là mất màu dung dịch
brom chứng tỏ B còn olefin,
nên H
2
phản ứng hết
Qua Ni thể tích ( số mol) hỗn
hợp giảm đi chính là số mol
H
2
phản ứng.
0,25
0,25
0,25
5 5
Số mol H
2
O : x +
_
n
y =
2,27. Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được:
x = 0,29 , y = 0,56,
_
n
=
3,5
Vì 2 olefin là đồng đẳng kế
tiếp và
_
n
= 3,5 nên 2 olefin
là C
3
H
6
và C
4
H
8
0,25
0,25
0,25
0,25
Vậy n
B
= n
A
- n
H
2
=
0,85 - 0,29 = 0,56 mol.
Ngoài ra m
B
= m
A
= m
C
+
m
H
= 1,98 . 12 + 2,27 . 2 =
28,3 gam
Khối lượng mol trung bình
của B
_
M
B
=
56,0
3,28
= 50,5
Vậy tỷ khối của hỗn hợp B
đối với nitơ là:
d
B
/N
2
=
28
5,50
= 1,8.
0,25
Câu 5
( 2điểm)
Số mol NO tạo thành n
NO
=
4,22
24,2
= 0,1 mol.
Fe + 4HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2 H
2
O (1)
3 Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
→ 9 Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14 H
2
O (2)
phản ứng xảy ra hoàn toàn sau cùng còn dư kim loại nên HNO
3
hết và xảy ra phản ứng:
6 6
2 Fe + Fe(NO
3
) → 3Fe(NO
3
)
2
(3)
gọi x, y lần lượt là số mol Fe và Fe
3
O
4
phản ứng theo (1) và (2)
Theo (1), (2) và bài ra ta có: n
NO
= x + y/3 = 0,1
số mol Fe phản ứng theo (3) là
2
)3( yx +
56 ( x +
2
)3( yx +
) + 232 y = 18,5 - 1,46 = 17,04
Ta có hệ phương trình
x + y/3 = 0,1
56 ( x +
2
)3( yx +
) + 232 y = 17,04
Giải hệ ta được x = 0,09; y = 0,03
dung dịch B chứa Fe(NO
3
)
2
có số mol là
2
)3(3 yx +
=
2
)03,0.309,0(3
+
= 0,27 mol
khối lượng của Fe(NO
3
)
2
= 0,27 . 180= 48,6
gam
0,6
0,25
0.25
0.4
0,5
7 7
8 8