Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học của dược liệu xích đồng nam phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.58 MB, 19 trang )

BỘ YTẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Dược HÀ NỘI

®C5gGQỉo0

LẠI THỊ THU MAI
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC v ậ t ,
• • • 7
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA Dược LIỆU
• • •
XÍCH ĐỔNG NAM
(cierodendrum japonicum (thuberg) Sweet Verbenaceae)
(KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC sĩ KHÓA 2003-2007)
Người hưóíng dẫn : ThS. Hà Vân Oanh
Nơi thực hiện : Bộ môn Dược cổ truyền
Bộ môn Thực vật
Bộ môn Dược liệu
Thời gian thực hiện: thắng 10/20Ỏ6 - 05/2007
HÀ NỘI, THÁNG 5-2007
Ễ K L Ầ i s / r
Ỉ*ÍTÙỊWIỆN|*
'■*'» cu
JÙ^ŨtÀM .€fn
Luận văn này được thực hiện tại Bộ môn dược học cổ truyền, Bộ môn
thực vật và Bộ môn dược liệu- Trường Đại học Dược Hà Nội.
Qua quá trình thực hiện luận văn tôi đã học hỏi được rất nhiều điều bổ
ích nhờ sự giúp đỡ rất tận tình của thầy cô và các bạn.
Vói lòng kính trọng và biết Cfn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn:
- ThS. Hà Vân Oanh đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
- GS. TS. Phạm Xuân Sinh - Trưỏfng Bộ môn dược học cổ truyền, người đã


tạo mọi điều kiện thuận lợi và chỉ bảo tận tình cho tôi để tôi được hoàn thành
đề tài này.
Đồng thời tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ofn tới:
- TS. Trần Văn ơn cùng tập thể cán bộ Bộ môn thực vật- Trường Đại
học Dược Hà Nội.
- TS. Nguyên Viết Thân cùng tập thể cán bộ Bộ môn Dược liệu-
Trường Đại học Dược Hà Nội.
- Tập thể cán bộ Bộ môn dược học cổ truyền- Trường Đại học Dược
Hà Nội.
Đã luôn tạo điều kiện thuận lọi, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Gia đình, người thân và bạn bè đã luôn
ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2007
sv . Lai Thi Thu Mai
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
PHẦN 1: TỔNG QUAN 2
1.1. Đặc điểm thực vật và phân b ô 2
1.1.1. Vị trí phân loại của chi clerodendrum L 2
1.1.2. Đặc điểm chung của họ cỏ roi ngựa ( verbenaceae )

2
1.1.3. Đặc điểm thực vật chi clerodendrum L
3
1.1.4. Đặc điểm một số loài thuộc chi clerodendrum L 3
1.2. Đặc điểm vi học 6
1.2.1. Cấu tạo giải phẫu 6
1.2.2. Đặc điểm bột dược liệu 7
1.3. Thành phần hóa học 8

1.4. Tác dụng dược lý 8
1.5. Tính vị và công năng 9
1.6. Công dụng 10
1.7. Một số đơn thuốc 10
PHẦN 2: THỰC NGHIỆM VÀ KÊT QUẢ 12
2.1 Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu 12
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu 12
2.1.2. Phương tiện nghiên c ứ u 12
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu 13
2.2. Thực nghiệm và kết quả 14
2.2.1. Nghiên cứu về thực v ậ t 14
2.2.1.1. Mô tả hình thái cây và giám định tên khoa học

14
2.2.1.2. Đặc điểm vi phẫu
15
2.2.1.3. Đặc điểm bột 17
2.2.2. Nghiên cứu vê hóa học 22
2.2.2.1. Định tính các nhóm chất bằng phản ứng hóa học

22
2.22.2. Nghiên cứu Flavonoid trong lá và rễ XĐN
31
2.2.2.3. Nghiên cứu về Saponin trong lá và rễ XĐN

38
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 43
3.1 Kết luận 43
3.2 Đề xuất 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHU LUC
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
dd:
Dung dịch
SK:
Sắc ký
SKLM:
Sắc ký lớp mỏng
SKĐ:
Sắc ký đồ
ri:
Thuốc thử
XĐN:
Xích đồng nam
UV:
Ultra Viólete
Clerodendrum petasỉter (Lour) Moore [Clerodendrum viscosum Vent.],
[7], [8 ], [11], [20], [21], [Clerodendrum squamatum] [16], còn gọi là mò hoa
trắng , bạch đồng nữ [8 ], [16], bạch đồng nam [11], ngọc nữ hoa vàng [7], vậy
trắng, bấn trắng, lẹo trắng [20]: Cây nhỏ, cao khoảng Im. Thân vuông có lông
mầu vàng nhạt. Lá mọc đối, gốc tròn hoặc hình tim, đầu nhọn dài khoảng 10-20
cm, rộng 8-15 cm, mép nguyên hoặc có ràng cưa rất nhỏ, có ít lông cứng và ở
mặt dưới thường có tuyến nhỏ tròn, gân lá nổi rõ, gân phụ đan thành mạng lưới,
vò lá thấy có mùi hăng đặc biệt, cuống lá phủ nhiều lông. Cụm hoa mọc ở ngọn
thân thành chùy hoặc xim hai ngả, phủ đầy lông màu hung, lá bắc dạng lá hình
trái xoan- mũi mác, rụng sớm, lá bắc con hình mũi mác, hoa màu trắng hoặc ngà
vàng, đài nhỏ, nhẵn, tràng có ống hình trụ mảnh, nhị và vòi nhụy mọc thò ra
ngoài, bầu nhẵn. Quả hạch hình cầu, màu đen bóng, có đài tồn tại màu đỏ. [20]
Phân bố ở Nam Trung Quốc, Ấn Độ cho tới Nam Thái Bình dương, ở nước ta có
gặp rải rác từ Bắc vào Nam. Cây mọc ven đường ven rừng vùng trung du [7] [20].

Hình 1.1: ảnh c.petasiter.[26]
Hình 1.2: ảnh c.philippinum [27]
Cỉerodendrum philippỉnum Schauer [Clerodendrum p'agrans Vent] [7],
[21] [Clenodendrum chinense(Osh.) Mabb] [11], còn gọi là mò mâm xôi, bấn
trắng, vậy trắng [8 ], [7], ngọc nữ thơm [7], [11]. Cây bụi nhỏ, cao 1- 1,5 m. Thân
non có thiết diện hình vuông, phủ lông màu vàng trắng và nhiều đốm trắng [18].
Lá mọc đối, cuống dài 8-10 cm, lá hình trái xoan rộng gần như tròn, có mũi ở
đầu, hình tim và đôi khi cụt ở phần gốc, phủ lông thưa, cứng ở trên, mặt dưới phủ
lông dày và có tuyến ở gần cuống, mép lá có răng không đều. Hoa nhiều màu,
trắng hay hơi hồng, họp thành chùy ở ngọn. Lá bắc dạng lá, bền, hình mũi mác
thuôn dần ở hai đầu, có lông, ở mặt dưới có nhiều tuyến mật, dài hơn đài. Đài
hình nón, hẹp, có lông mịn, có tuyến mật, các thùy hình mũi mác, thẳng và nhọn,
dài bằng ống đài. Tràng nhẵn, các thùy hình trái xoan ngược. Nhị mọc thò ra
ngoài, chỉ nhị mảnh, bao phấn thuôn có các ô song song. Bầu nhẵn, vòi nhụy
mảnh, rất dài đầu nhụy hơi chẻ đôi. Quả hạch to có đài bao ở ngoài. Phân bố từ
Ấn Độ, Nam Trung quốc, Việt Nam đến Malaixia. ở nước ta cây mọc hoang ở
các bãi hoang, ven đường làng .[7], [11], [18]
Clerodendrum panỉculatum L.: Còn gọi là mò đỏ, vậy đỏ [7], ngọc nữ
đỏ [7], [11],[20],[21]: Cây bụi cao 1,5 - 2m cành non có hình bốn cạnh, có rãnh.
Lá thay đổi, thường có hình tròn hay hình trái xoan, nguyên hay chia 3 -7 thuỳ,
gốc hình tim hay hình mũi mác, phủ lông hay lồng sớm rụng ở mặt trên, mặt
dưới nhạt, có nhiều tuyến bé và tròn, mép lá nguyên hay hơi có răng, rộng và dài
10 - 20cm, cuống lá dài 5 - 13cm. Hoa họp thành chuỳ toả rộng ở ngọn, gồm
nhiều xim. Lá bắc bé màu đỏ. Hoa màu đỏ, da cam hay gần như trắng. Đài phủ
lông mịn, màu đỏ, ống gần như không có. Các thuỳ hình mũi mác thuôn nhọn.
Tràng hình trụ, mảnh. Nhị thò ra ngoài nhiều, chỉ nhị màu đỏ, nhẵn, bao phấn
thuôn. Bầu hình nón ngược, vòi nhuỵ mảnh, đầu nhuỵ chẻ đôi ngắn. Quả hạch
hình cầu có đài bọc ngoài. Phân bố ở Ấn Độ, Thái Lan, Lào, Campuchia. ở nước
ta có gặp từ Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng vào các tỉnh
Nam Bộ. [7], [8 ], [11]

Hình 1.3: ảnh cây c. paniculatum[28]
Hình 1.4: ảnh cây c. japonicum[29]
Clerodendrum japonicum (Thunb.) Sweet [ Clerodendrum kaempferi
(Jacq.) Sieb.ex Miq.][ll], [20], [ c. infortunatum] [16], còn gọi là mò đỏ, xích
đồng [7], [8 ], xích đồng nam [11]. Cây bụi cao l,.5-2 m. các cành non hình
vuông, có rãnh bên, nhẵn hay có lông mịn, ở các mặt có một hàng lông len, Lá
hình trái xoan tròn, có mũi ngắn ở đầu, hình thận - hình tim, phủ những lông
cứng thưa ở mặt trên, mặt dưới nhẵn và có nhiều tuyến hình khiên mép lá có răng
nhỏ. Hoa họp thành chùy ở ngọn, hình trụ, rộng nhẵn hay hơi có lông, màu đỏ
thẫm. Quả hạch màu lam đen. Phân bố ở Ấ n Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Lào
cho tới Malaixia. ở nước ta cây mọc từ Sofn La, Hà Giang,Tuyên Quang vào tới
Quảng Nam.
1.2 ĐẶC ĐIỂM VI HỌC
1.2.1 Cấu tạo giải phẫu.
Theo Nguyễn Viết Thân [17], xích đồng nam ịClerodendrum japonicum)
hoặc Clerodendrum kaempferi (Jacq) Sieb.et.Hassk có các đặc điểm vi phẫu sau:
+ Vi phẫu lá:.
Phần gân chỉnh: Gân lá lồi nhiều cả 2 phía. Biểu bì trên và dưới là một
hàng tế bào tròn nhỏ, xếp đều đặn, mang lông che chở đa bào, lông tiết có 2 loại.
Ngoài ra còn có một loại lông đặc biệt hình đĩa gần như gắn sát vào biểu bì. Dưới
biểu bì trên là đám tế bào mô dày góc, sát biểu bì dưới có 4 - 5 hàng tế bào mô
dày. Mô mềm là những thành tế bào mỏng hình tròn, hình đa giác không đều
nhau rải rác có tế bào chứa đầy tinh thể calcioxalat hình khối. Có 9 - 11 bó li be
gỗ xếp thành một cung lóĩi. Trong mỗi bó có cung libe ôm lấy mô gỗ. Sát mép
ngoài cung Libe rải rác có tế bài tiết.
Phần phiên lá: Biểu bì giống phần gân lá, mang lông che chở và lông tiết.
Mô giậu gồm một hàng tê bào hình chữ nhật, thành mỏng, xếp đứng vuông góc
với biểu bì. Mô mềm khuyết gồm các tế bào thành mỏng, nhiều hình dạng khác
nhau. Rải rác có bó libe gỗ của gân phụ.
+ Vi phẫu thân:

Lát cắt thân non hình vuông, thân già hình tròn, ở thân non ngoài cùng là
lớp biểu bì, mang lông che chở đa bào, dưói biểu bì là mô dày góc. Mô mềm vỏ
là những tế bào tròn, thành mỏng. Tế bào mô cứng hình nhiều cạnh, thành dày
hoá gỗ, xếp thành từng đám ở ranh giới giữa mô mềm vỏ và libe. Libe xếp thành
vòng liên tục. Tầng phát sinh libe gỗ. Gỗ xếp thành vòng, mạch gỗ to xếp rải rác,
mô gỗ thành dày xếp thành dãy. Mô mềm ruột hình đa giác, thành mỏng. Rải rác
có tế bào chứa tinh thể calcioxalat hình khối.
Đặc điểm vi phẫu thân già khác thân non: Ngoài cùng có lớp bần gồm
nhiều hàng tế bào hình chữ nhật xếp đều đặn. Sát bần là mô mềm vỏ gồm những
tế bào hình thoi thành mỏng. Tế bào mô cứng hình nhiều cạnh xếp thành vòng
tròn liên tục ở ranh giới giữa mô mềm vỏ và libe gỗ, bên trong có chứa nhiều tinh
thể calcioxalat hình khối. Bó libe gỗ hình dải, xếp sát nhau thành vòng giữa các
bó được ngăn cách bởi tia một. Tia ruột cấu tạo từ 1 - 2 hàng tế bào, càng ra phía
ngoài mô mềm vỏ càng loe rộng.
+ Vi phẫu rễ:
Mặt cắt ngang hình tròn. Từ ngoài vào trong có: Bần gồm nhiều hàng tế
bào hình chữ nhật, có nhiều chỗ bị nứt rách. Mô mềm vỏ là những tế bào thành
mỏng, hình trứng. Các tế bào mô cứng, thành dày hoá gỗ xếp thành vòng liên tục
phía trên libe, trong có chứa nhiều tinh thể calcioxalat hình khối. Libe gồm
những tế bào nhỏ, xếp thành từng đám phía trên gỗ. Tầng phát sinh libe gỗ. Gỗ
có nhiều mạch gỗ to, nhỏ khác nhau, các bó gỗ xuất phát từ tâm.
1.2.2 Đặc điểm bột dược liệu;
- Bột thân lá: Màu lục xám, mùi thơm đặc biệt, vị nhạt. Quan sát dưới kúứi
hiển vi thấy:
Mảnh bần, mảnh mô mềm, mảnh biểu bì, bó sợi. Lông che chở đa bào,.
Đám tế bào mô cứng mang tinh thể calcioxalat hình khối. Mảnh mạch điểm,
mạch vòng, mạch vạch. Lỗ khí. Lông tiết đầu tròn chân ngắn.
- Bột rễ: Bột màu nâu, vị nhạt. Soi dưới kmh hiển vi thấy:
và gây giảm đau trong thí nghiệm tấm kim loại của Eddy và Leimbach. Chất
clerodin chiết xuất chủ yếu từ cành non và lá của xích đồng nam có tác dụng diệt

giun đất trong dung dịch nước trong vòng 30 phút. [21]
- Hoàng Thanh Hương - Hà Việt Hải - Nguyễn Danh Thục nghiên cứu thấy
xích đồng nam (Clerodendrum infortunatum) có hoạt tmh kháng khuẩn của
flavonoid toàn phần đối với các chủng vi khuẩn gram âm và gram dương là khá tốt
(Bacillus cereus. Bacillus subtilis, Bacillus pumillus, staphylococus aureus, Sarcina
lutea, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Shigella flexneri, Proteus
mirabilis, Salmonella typhy, Candida albicans). Tác dụng này đối vói nhóm gram
dương tỏ ra mạnh hơn đối với nhóm Gram âm. Tác dụng kháng nấm yếu. Tứứi đặc
hiệu cũng như mức độ kháng khuẩn của các phân đoạn riêng biệt của flavonoid tỏ
ra kém hơn so vói flavonoid toàn phần. Sự phối hợp flavonoid toàn phần của xích
đồng nam và bạch đồng nữ theo tỷ lệ 1: 1 làm tăng khả năng kháng khuẩn đối với
nhóm vi khuẩn gram âm. Sự phối hợp flavonoid toàn phần của bạch đồng nữ, xích
đồng nam và bọ mẩy
(Clerodendrum cyrtophyllum) theo tỷ lệ 1:1:1 làm tăng khả
năng kháng khuẩn đối với nhóm vi khuẩn gram dương [1 2 ].
- Hà Việt Hải - Hoàng Thanh Hương và Nguyễn Hữu Khôi nghiên cưú
thấy chế phẩm flavonoid chiết xuất từ lá cây xích đồng nam có hoạt tính gây độc
tế bào với dòng tế bào Sarcoma - 180 nhưng không mạnh. Chế phẩm phối hợp
flavonoid của bạch đồng nữ (Cỉerodendron fagrans Vent) với xích đồng nam
(Cỉerodendrum infortunatim L) theo tỉ lệ 1,77/1 ( chế phẩm BX ) có khả năng
gây độc tế bào và duy trì tác dụng gây độc vượt trội. Chế phẩm này có độc tính
thấp, có tác dụng ức chế sự phát triển của ung thư báng nước và ung thư cơ đùi
gây trên chuột bởi dòng tế bào Sarcoma - 180. Đặc biệt chế phẩm BX có khả
năng hạn chế di căn của tế bào Sarcoma - 180 khá tốt (đạt 43,3% đối với gan và
41,3% đối với phổi ỏ nồng độ chế phẩm lOOmg/kg) [13]
1.5 TÍNH VỊ VÀ CÔNG NĂNG
Cụm hoa có vị ngọt, tính ấm không độc có tác dụng bổ huyết [8 ]. Rễ có vị
nhạt hơi ngọt, tính bình, không độc có tác dụng thanh nhiệt giải độc khử phong
thấp, thanh can phế, lợi tiểu tiện viêm tán ứ lá có tác dụng thanh nhiệt, giải độc,
tiêu thũng. [7], [8 ], [25].

1.6 CÔNG DỤNG
Cây được dùng chữa khí hư, viêm tử cung, kinh nguyệt không đều, vàng
da, mụn lở, huyết áp cao, khớp xương, đau nhức, đau lưng, ngày dùng 15 - 20g,
sắc hoặc nấu cao uống, lá tươi giã đắp hoặc ép lấy nước rửa vết thương, bỏng,
mụn lở [8 ]
ở Trung Quốc, cụm hoa được dùng trị xích bạch đới, trĩ, sán khí và mất
ngủ. Rễ được dùng trị phong thấp đau nhức xương, đau lưng, đòn ngã tổn thương.
Lao phổi kèm theo ho, khái huyết, trĩ xuất huyết, lỵ. Liều dùng cụm hoa 30 -90g,
rễ lá 30 - 60g dạng thuốc sắc. Lá được dùng ngoài trị mụn nhọt và viêm mủ da.
Dùng ngoài giã lá tươi đắp vào chỗ đau. [8 ], [25]
Bệnh viện Lạng Sơn đã dùng rễ cây bạch đồng nữ - xích đồng nam chữa
bệnh vàng da và niêm mạc, nhất là niêm mạc mắt bị vàng thẫm, kiểm nghiệm
nước tiểu có sắc tố mật. Dùng dưới dạng sắc hay thuốc viên [16]
1.7 MỘT SỐ ĐƠN THUỐC
- Điều trị trĩ xuất huyết: Dùng rễ xích đồng nam hoặc hoa 60g, nấu với
thịt ăn [8 ], [25].
- Điều trị ho lao [25] Rễ xích đồng nam 20g
Mộc hồ điệp 15g
Hoa trứng gà lOg
- Điều trị phong thấp đau xưotig rễ xích đồng nam 30g sắc uống. Lấy lá và
thân cây sắc thành nước rửa vào chỗ đau [25]
- Điều trị thấp nhiệt lỵ:
Rễ xích đồng nam 30g
10
Sắc uống [25].
- Điều trị ngã ứ tích đau sưng thũng:
Rễ xích đồng nam
Nghệ đen
Cóc mẳn
Mỗi thứ đồng lượng sắc uống. Bã giã nát, thêm rượu sao nóng đắp vào chỗ

đau. [25]
- Điều trị xích bạch đới, ra chất trắng như mũi hay đỏ nhạt như máu cá, âm
đạo ngứa, đái ra nước vàng đục hay đỏ nhạt
Mò mâm xôi (hoa lá) 15g
Xích đồng nam (hoa lá) 15g
Rau dừa nước 15g
Bồ công Anh 12g
Sắc uống [21]
- Điều trị các chứng đái buốt, đái nhắt, đái ra máu, ra sỏi, ra chất nhầy
Mò mâm xôi
Cỏ chỉ thiên
Cỏ bấc
Xích đồng nam
Rễ cỏ tranh
Thịt ốc nhồi
Mỗi thứ một nắm, sắc uống [21]
- Chữa khí hư kinh nguyệt không đều
Rễ mò mâm xôi 20g
Lá huyết dụ lOg
Xích đồng nam 8 g
Lá mía đỏ 5g
Thái nhỏ sao vàng sắc vói 400ml H2O còn lOOml chia uống 2 lần. [21]
Phượng vĩ thảo 30g
11
- Hoá chất sử dụng trong nghiên cứu đạt tiêu chuẩn Dược Điển VNIII.
2.1.3 Phương pháp nghiên cứu
2.1.3.1 Nghiên cứu về thực vật
* Phân tích hình thái thực vật.
- Mô tả đặc điểm hình thái theo phương pháp mô tả phân tích [1]
- Phân tích hoa trên kính lúp soi nổi và chụp ảnh bằng máy ảnh kỹ thuật số.

* Nghiên cứu đặc điểm vi học.
- Vi phẫu: Cắt tẩy và nhuộm tiêu bản theo phương pháp nhuộm kép [3].
- Soi bột: Lên tiêu bản bột theo phương pháp giọt ép [3].
- Quan sát cấu tạo vi phẫu và đặc điểm bột dược liệu dưới kính hiển vi và chụp
ảnh bằng máy ảnh kỹ thuật số.
* Giám định tên khoa học của mẫu nghiên cứu.
- Bằng phương pháp so sánh hình thái thực vật với các mô tả trong các tài liệu
chuyên sâu về thực vật như:
+ Từ điển thực vật thông dụng [7].
+ Từ điển cây thuốc [8 ].
+ Cây cỏ Việt Nam.[ll].
+ Cây thuốc và động vật làm thuốc [20]
- Sử dụng khoá phân loại tới họ, chi và loài trong tài liệu “Thực vật chí Đông
Dưcmg” và “Thực vật chí Trung Quốc”.
- So sánh đối chiếu với mẫu tiêu bản phòng tiêu bản mẫu khô ở Đại học Dược
Hà Nội.
2.I.3.2. Nghiên cứu về hoá học.
* Định tính các nhóm chất hữu cơ chính trong dược liệu theo tài liệu:
- Bài giảng dược liệu, Tập I và II.
- Thực tập dược liệu - Phần hoá học.
- Phương pháp nghiên cứu hoá học cây thuốc.
13
- Đặc điểm vi phẫu thân non: Lát cắt thân non hình vuông , Từ ngoài vào
trong gồm có: Biểu bì gồm một lớp tế bào tròn, nhỏ xếp đều đặn mang lông
che chở đa bào. Mô dày góc gồm 5-7 hàng tế bào xếp sát biểu bì. Mô mềm vỏ
là những tế bào hình tròn, thành mỏng. Tế bào mô cứng hình nhiều cạnh,
thành dày hóa gỗ bắt màu xanh xếp thành từng đám ranh giói giữa mô mềm
vỏ và libe. Libe xếp thành vòng liên tục, tầng phát sinh libe- gỗ. Gỗ xếp thành
vòng, mạch gỗ to xếp rải rác. Mô gỗ thành dày xếp thành dãy. Mô mềm ruột
hình đa giác, thành mỏng càng vào phía trung tâm các tế bào càng to hofn. Rải

rác có nhiều tế bào chứa tinh thể calcioxalat hình khối
- Đặc điểm vi phẫu thân già: Ngoài cùng là lófp bần gồm 5-7 hàng tế bào hình
chữ nhật xếp thành vòng đồng tâm và dãy xuyên tâm. Phía ngoài bần có nhiều
lỗ bì khổng. Sát bần là mô mềm vỏ cấp II gồm nhiều tế bào hình thoi, thành
mỏng xếp liên tục. Tiếp đến là mô mềm vỏ cấp I. Tế bào mô cứng hình nhiều
cạnh xếp thành vòng tròn liên tục ở ranh giới giữa mô mềm vỏ và libe- gỗ, bên
trong có nhiều tế bào chứa tinh thể calcioxalat hình khối. Bó libe- gỗ hình dải
xếp sát nhau thành vòng liên tục. Các mạch gỗ nhỏ dần từ ngoài vào trong.
Giữa libe và gỗ là tầng phát sinh libe- gỗ. Các bó gỗ được ngăn cách với nhau
bởi tia ruột. Tia ruột được cấu tạo từ 1-2 hàng tế bào, càng ra phía ngoài mô
mềm vỏ càng loe rộng. Mô mềm ruột là những tế bào hình đa giác, thành
mỏng không đều nhau bắt màu hồng. ( Hình 2.3.b).
❖ Vi phẫu rễ:
Mặt cắt ngang hình tròn, từ ngoài vào trong gồm có: Bần gồm nhiều hàng
tế bào hình chữ nhật xếp đều đặn. Sát bần là mô mềm vỏ là những tế bào
thành mỏng, hình trứng. Các tế bào mô cứng thành dày hóa gỗ xếp thành vòng
rải rác phía ngoài libe, trong có chứa nhiều tinh thể calcioxalat hình khối. Libe
gồm những tế bào nhỏ xếp phía ngoài gỗ. Tầng phát sinh libe-gỗ. Gỗ có nhiều
mạch gỗ to, nhỏ khác nhau, các bó gỗ xuất phát từ tâm. Mô mềm ruột là
những tế bào hình đa giác. (Hình 2.3.C).
16
2.2.I.3. Đặc điểm bột.
<* Đặc điểm bột thân, lá:
Màu lục xám, mùi thơm đặc biệt, vị nhạt. Quan sát dưới kính hiển vi thấy:
1- mảnh bần. 2- mảnh mô mềm tế bào thành mỏng. 3- mảnh biều bì mang lỗ
khí. 4- sợi dài tập trung thành từng bó. 5- lông tiết đầu tròn chân ngắn. 6 - lông
che chở đa bào tế bào ở chân phình to, tế bào ở đầu thuôn nhọn hay gãy thành
từng mảnh. 7- đám tế bào mô cứng mang tinh thể calcioxalat hình khối. 8 -
mảnh mạch điểm, mạch vòng, mạch vạch. (Hình 2.5)
❖ Đặc điểm bột rễ:

Bột màu nâu, vị nhạt. Soi dưới kính hiển vi thấy: 1- mảnh bần. 2- mảnh
mô mềm chứa tinh bột. 3- có rất nhiều tinh thể calcioxalat hình khối tập trung
thành từng đám trong tế bào mô cứng hoặc đứng riêng lẻ. 4- Hạt tinh bột tròn,
có nhiều dạng: Đơn, kép đôi, kép ba. 5- mảnh mạch điểm. (Hình 2.6)
17
1 . 3
Hình 2.1: ảnh cây XĐN, 1: Cầy ra hoa, 2: Hàng lông len, 3: Mò ký sinh trên lá.
1 .
Biểu bì
2 .
Mô dầy
3.
Mô mềm vỏ
4. Libe
5. Gỗ
6
. Mô mềm một
Hình 2.2: Ảnh vỉ phẫu cuống lá XĐN
18
a: ảnh vi phẫu lá XĐN
^ ‘
a; ảnh vi phẫu rễ XĐN
'■ ^-ầỉ^ụĩn^^tWĩĩn~
* -ị
b: ảnh vi phẫu thân XĐN
Hình 2.3: Ảnh vi phẫu lá, thân, rễ XĐN
a. Vi phẫu lá: 1. mô giậu 2. Biểu bì 3. Mồ khuyết 4. Mô dày 5. Mô mềm
6. Gổ V.Libe 8,9,10. Lông tiết 11. Tinh thểCanxioxalat
b.VỈphẫu thân: I. Bì khổng 2. Bần 3. Mô mềm vỏ cấp 2 4. Mô mềm vỏ cấp 1
5. Mô cứng 6. Lỉbe 7. Tầng phát sinh ỉibe - gỗ 8. Gỗ 9. Tia ruột 10. Mô mềm ruột

c.Viphẫurễ l.Bần 2. Mô mềm vỏ 4. Mô cứng 5. Lite 6. Gỗ 7. Tia ruột 8. mô
mềm ruột
19
1. Cụm hoa
4. Tràng
8 . Tràng
- ^ V ^
Hình 2.4: ảnh một số đặc điểm của hoa XĐN.
rs t t
___
n T T
_______________________________________
_1
_____
_
_ 2.
2. Hoa đầy đủ
5,6. Lá bắc
9. Nhị
11. Bầu cắt dọc 12. Bầu cắt ngang
3. Hoa chưa nở
7. Đài
lO.Núm nhụy
13,14. Bầu trên có vòi nhụy
20
Hình 2.5: ảnh một số đặc điểm bột thân, lá XĐN
1 . Mảnh bần 2. Mảnh mô mềm 3. Mảnh biểu bì mang lỗ khí
4. Bó sợi 5. Lông tiết đầu tròn 6 . Lông che chở
7. Tinh thể calcioxalat * 8 . Mạch điểm, mạch vạch, Mạch vòng.
Hình 2.6: ảnh một số đặc điểm bột rễ XĐN

1. Mảnh bần 2. Mảnh mô mềm chứa tinh bột
3. tinh thể calcioxalat hình khối
4. Hạt tinh bột 5. Mảnh mạch điểm
21

×