Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề Kiểm tra giữa kỳ I Môn Tiếng Việt lớp 2 số 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 4 trang )

Trường…… ……………… ĐỂ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên… MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 2
Lớp………………… …….
Thời gian: 60 phút
(Không tính thời gian phần đọc thầm)
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc ‘‘Có công mài sắt có ngày nên kim’’( TV2 – tập 1 trang 4) và làm bài
tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng .
Câu 1: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
a/ Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi.
b/ Viết chữ chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.
c/ Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
a/ Thấy bà cụ đang ngồi bán hàng.
b/ Thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
c/ Thấy bà cụ đang ngồi nghỉ trên vệ đường.
Câu 3: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
a/ Để làm thành một chiếc kim khâu.
b/ Để làm thành một thỏi sắt hình vuông.
c/ Để cho hòn đá sáng bóng hơn.
Câu 4: Trong những từ sau, từ nào dùng để chỉ đồ dùng học tập của học sinh ?
a/ Bút.
b/ Đọc.
c/ Chăm chỉ.
II . KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Trên chiếc bè” SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 23 (từ
Tôi và Dế Trũi…đến làm một chiếc bè).
Điểm
Đọc thành tiếng:


Đọc thầm :…………
Viết:………………
Lời phê của giáo viên
Người coi KT……………
Người chấm KT…………….
2. Tập làm văn (5 điểm )
Em hãy viết một đoạn khoảng từ 4 đến 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em
theo các gợi ý sau:
- Cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ dạy em tên gì ?
- Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào ?
- Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy) ?
- Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Tiếng Việt Khối 2 - Giữa học kì I
I. Kiểm tra đọc
* Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm .
Câu 1: ý c Cả hai câu trên đều đúng
Câu 2: ý b Thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
Câu 3: ý a Để làm thành một chiếc kim khâu.
Câu 4: ý a Bút
II. Kiểm tra viết
1. Chính tả: (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng
quy định) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm.

- Viết được đoạn văn theo yêu cầu đề bài, từ 4 đến 5 câu.
- Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp.
- Trình bày sạch, đẹp.
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5;
4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

×