Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề kiểm tra giữa kỳ I Tiếng Việt lớp 2 VNEN số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 7 trang )

Trường :……………… ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên : …………… MÔN : TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 ( VNEN )
Lớp : ………. Năm học: 2014 – 2015
Thời gian: 60 phút
( Không tính thời gian phần đọc thầm )
Điểm
Đọc thành tiếng:…
Đọc thầm:………
Viết: ………
Lời phê của giáo viên
GV coi kiểm tra: ……………
GV chấm kiểm tra:……………
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
Cho văn bản sau:
Người thầy cũ
1. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một
chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo
cũ.
2. Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liến nói:
- Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy
ạ !
Thầy giáo cười vui vẻ:
- À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng… hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu !
- Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo : “ Trước khi làm
việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu.”
3. Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường
rồi lại nhìn cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ : bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không
phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc phải
nữa .
Theo Phong Thu


A.I ( 1,5đ ): Đọc thành tiếng : Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản
A.II Đọc thầm và làm bài tập ( khoảng 15 – 20 phút )
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Bố Dũng đến trường làm gì ? ( 0.5đ )
a. Để tìm gặp Dũng
b. Để gặp thầy giáo cũ của mình
c. Để gặp thầy hiệu trưởng
Câu 2 : Cử chỉ nào của bố Dũng thể hiện sự kính trọng thầy giáo cũ ? ( 0.5đ )
a. Đứng nghiêm, giơ tay chào
b. Vội bỏ mũ, lễ phép chào.
c. Cúi người khoanh tay chào.
Câu 3 : Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy ? ( 0.5đ )
a. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp.
b. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy phạt.
c. Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp, thầy buồn nhưng không phạt mà
chỉ nhắc nhở.
Câu 4 : Việc làm nào của bố khiến Dũng xúc động ( 0.5đ )
a. Bố rất lễ phép với thầy giáo cũ.
b. Bố ghé thăm thầy giáo cũ.
c. Bố mắc lỗi, không bị thầy phạt nhưng bố vẫn nhận đó là hình phạt và
nhớ mãi để không bao giờ mắc lại.
Câu 5 : Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai làm gì ?( 0.5 )
a. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên.
b. Chú là bố của Dũng
c. Thưa thầy, em là Khánh.
Câu 6 : Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai trong câu sau : ( 0.5 )
Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên.

Câu 7 : Viết vào chỗ chấm từ ngữ chỉ tình cảm . ( 0.5 )
a. Bố rất ………… với thầy giáo cũ.

b. Dũng ……………………. nhìn theo bố.
B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN
I. Chính tả : ( Nghe – viết ) – ( Khoảng 15 phút ) ( 2 đểm )
GV cho HS viết bài chính tả “ Người mẹ hiền ” Hướng dẫn học Tiếng Viêt 2
tập 1A
( trang 108 )
II. Tập làm văn ( 3 điểm )
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 – 5 câu ) kể về cô giáo ( hoặc thầy giáo ) cũ
của em theo gợi ý sau :
a. Thầy ( hoặc cô ) tên là gì, dạy em lớp mấy ?
b. Thầy ( hoặc cô ) đã dạy em, giúp em những gì để em tiến bộ ?
c. Em muốn làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy ( hoặc cô ) giáo ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP
2VNEN)
A/ KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
A.I.(1,5 điểm) Đọc thành tiếng: Đọc một trong bốn đoạn văn của bài tập đọc .
- Học sinh đọc nhanh, đúng,to,rõ: 1,5 điểm.
- Học sinh đọc chậm, sai từ, dấu giáo viên có thể cho các mức điểm :1, 0,5 .
A.II.Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15-20 phút)
Học sinh khoanh tròn đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu 1: ý b
Câu 2: ý b
Câu 3: ý c
Câu 4: ý c
Câu 5: ý a
Câu 6: Thầy nhấc kính , chớp mắt ngạc nhiên
Câu 7: Từ cần điền là : a. Lễ phép
b. xúc động

B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN
B.I. Chính tả( nghe -viết) (2điểm) (khoảng 15 phút)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 2 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết
hoa đúng qui định) trừ 0,2 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn… bị trừ 0,2 điểm toàn bài.
B.2.Tập làm văn: (3 điểm).
Học sinh viết được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý. Câu văn dùng
từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ 3 điểm.
Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau:
2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

×