Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề Kiểm tra cuối kỳ I môn Tiếng Việt lớp 2 số 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 4 trang )

Trường : …………………… ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HKI
Lớp : ………………………… MÔN : TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
Tên : ………………………… Năm học: 2013 - 2014
THỜI GIAN : 60 PHÚT

ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Người coi KT…………………
Ngườichấm KT : …………
I / ĐỌC THẦM : ( 4 điểm )
* Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc ‘‘ Câu chuyện bó đũa’’ ( TV 2 – tập 1 trang 112 ) và làm bài tập
bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2,4 và trả
lời câu hỏi 3.
Câu 1: Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?
a/ Vì họ cầm cả bó đũa nên không thể bẻ gãy.
b/ Vì họ quá yếu nên không thể bẻ gãy.
c/ Vì họ không muốn nhận túi tiền của ông bố.
Câu 2: Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
a/Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc một.
b/Người cha cầm cả bó đũa bẻ gãy một lần.
c/ Người cha không bẻ gãy bó đũa.
Câu 3: Người cha muốn khuyên con điều gì ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 4: Câu “ Người cha rất buồn phiền” là kiểu câu nào chỉ dưới đây ?
a/ Ai là gì?
b/ Ai làm gì?
c /Ai thế nào?
II / PHẦN KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
1/ Chính tả : ( 5 điểm )


Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘ Bé Hoa ’’ ( TV2 tập 1 trang 121 ) đoạn từ
“ Bây giờ ru em ngủ”.

2/ Tập làm văn : (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông, bà hoặc một người
thân của em .
Theo gợi ý sau:
a) Ông, bà (hoặc một người thân) của em bao nhiêu tuổi?
b) Ông, bà (hoặc một người thân) của em làm nghề gì?
c) Ông, bà (hoặc một người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?


HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
MÔN :TIẾNG VIỆT KHỐI 2
Năm học : 2013 – 2014
I/ ĐỌC THẦM : (4 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm .
Câu 1 : Ý a
Câu 2 : Ý a
Câu 3 : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu
nhau.
Câu 4 : Ý c

II / KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1/ Chính tả : (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn ( 5
điểm )
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết
hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm .
2/ Tập làm văn : (5 điểm)
- Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được

(5 điểm) .
- Tùy theo mức độ sai sót về ý : về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm
sau : 4,5 – 4 ; 3,5 – 3; 2,5 – 2 ; 1,5 – 1 …
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2
Năm học: 2013-2014
Giáo viên tổ chức cho từng học sinh lên bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi
ứng với nội dung vừa đọc trong các bài tập đọc dưới đây:
1/ Bà cháu-SGK TV2 tập 1 trang 86.
2/ Sự tích cây vú sữa –SGK TV2 tập 1 trang 96
3/ Bông hoa niềm vui –SGK TV 2 tập 1 trang 104.
4/ Câu chuyện bó đũa –SGK TV 2 tập 1 trang 112.
5/ Hai anh em –SGK TV2 tập 1 trang 119.
6/ Bé Hoa –SGK TV2 tập 1 trang 121.
Cách tiến hành:
Tổ khối trưởng soạn sẵn từng phiếu, mỗi phiếu ghi tên các bài đọc và đoạn đọc cùng
câu hoải ứng với nội dung của đoạn đọc và số trang cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc
thành tiếng.
Dựa vào câu hỏi trong SGK của từng bài đọc nêu trên, mỗi bài đọc có từ 4-5 câu hỏi
để tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau
Tổng cộng 6 bài đọc có khoảng 24-30 câu hỏi.
Đối với học sinh yếu không trả lời được câu hỏi ở phiếu gv có thể hỏi câu hỏi có nội
dung dễ hoặc gợi ý cho HS trả lời.
Câu hỏi 4 bài Bà cháu, câu hỏi 5 bài Sự tích cây vú sữa , câu hỏi 4 bài Câu chuyện
bó đũa (cho HS khá, giỏi trả lời thêm).

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM
+ HS đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6-10
tiếng: 1,5 điểm; Đọc sai từ 11 -15 tiếng : 1 điểm; đọc sai từ 16 -20 tiếng: 0,5 điểm; đọc

sai trên 20 tiếng: 0 điểm.)
+Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu ( có thể không đúng từ 1-2 dấu câu): 1 điểm.
( Ngắt nghỉ hơi không đúng 3-4 dấu câu: 0,5 điểm: trên 5 dấu câu: 0 điểm.)
+ Tốc độ đạt yêu cầu( 40 tiếng /phút): 1 điểm.
( Đọc quá 1 đến 2 phút: 0.5 điểm; trên 2 phút đánh vần 0 điểm).
+ Trả lời đúng, đầy đủ nội dung câu hỏi: 1 điểm
( Trả lời thiếu ý, chưa rõ ràng, còn lúng túng: 0,5 điểm)

×