Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 số 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.16 KB, 3 trang )

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MÔN : HÓA HỌC 8
Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2 điểm):
a) Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 16 hạt. Hãy xác định số hạt p, n e trong nguyên tử X.
b) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí không màu sau : Khí oxi,
khí hidro, khí nitơ, khí cacbonic
Câu 2 (1 điểm):
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
a. FeS
2
+ O
2
t
o
Fe
2
O
3
+ SO
2
b. Fe
x
O
y
+ H
2
t


o
Fe + H
2
O
c. Cu + H
2
SO
4
đ t
o
CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
d. MnO
2
+ HCl t
o
MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
Câu 3 (2 điểm):
a) Một người làm vườn đã dùng 500g (NH

4
)
2
SO
4
để bón rau. Tính khối lượng
nitơ đã bón cho rau.
b) Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,7 gam AgNO
3
.
Câu 4 (1 điểm):
Hai nguyên tử X kết hợp với một nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân
tử oxit, nguyên tố oxi chiếm 25,8 % về khối lượng. Tìm nguyên tố X.
Câu 5 (1,5 điểm):
Có 600g dung dịch NaCl bão hòa ở 90
o
C được làm lạnh xuống O
o
C. Tính khối
lượng muối kết tinh thu được biết độ tan của NaCl ở 90
o
C là 50, ở O
o
C là 35.
Câu 6 (2,5 điểm):
Có hỗn hợp gồm Fe và Fe
2
O
3
. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 ngâm trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lit khí H
2
(đktc).
- Phần 2 nung nóng và cho dòng khí H
2
dư đi qua thì thu được 33,6 g Fe.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
(Biết N = 14; H = 1; S = 32; O = 16; Ag = 108; Na = 23; Fe = 56; Cl = 35,5)

HẾT
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN : HÓA 8
Câu Đáp án Điểm
1
a
b
Ta có p + n + e = 52
P + e – n = 16
Vì p = e nên : 2p + n = 52
2p – n = 16
Suy ra 4p = 68 Suy ra p = e = 17 , n = 18
Dẫn các khí vào nước vôi trong nếu khí nào làm vẩn đục nước
vôi trong là khí CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3

+ H
2
O
Dùng que đóm đang cháy đưa vào các khí
Khí nào làm ngọn lửa có màu xanh là Khí H
2
Khí nào làm ngọn lửa tắt là khí N
2
Khí nào cho ngọn lửa bùng to là khí O
2
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,2đ
0,25đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
2
a. 4 FeS
2
+ 11 O
2
 2 Fe
2
O
3
+ 8 SO

2
b. Fe
x
O
y
+ y H
2
 x Fe + y H
2
O
c. Cu + 2 H
2
SO
4
đ  CuSO
4
+ SO
2
+ 2 H
2
O
d. MnO
2
+ 4HCl  MnCl
2
+ Cl
2
+ 2 H
2
O

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
a
b
Trong 132 g (NH
4
)
2
SO
4
có 28g nitơ
Vậy trong 500 g (NH
4
)
2
SO
4
có 106,06 g nitơ
n
AgNO3
= 1,7 : 170 = 0,01 mol
Suy ra n
Ag
= 0,01 mol , n
N
= 0,01 mol , n
O

= 0,03 mol
1,0 đ
1,0đ
4
Công thức hóa học của oxit là X
2
O
Vì Oxi chiếm 25,8% về khối lượng nên ta có :
16
=
0,258
2X + 16
Giải ra được X = 23. Vậy X là natri ( Na)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
5
Ở 90
o
C 150 g dd NaCl hòa tan tối đa 50 g NaCl
Vậy 600g dd NaCl hòa tan tối đa 200 g NaCl
Khối lượng của nước = 600 – 200 = 400 g
Khối lượng chất tan NaCl ở O
o
C là : 400 . 35
=
140 g
100
Vậy khối lượng NaCl bị kết tinh là 200 – 140 = 60 g

0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
6
Phần 1: Fe + 2 HCl  FeCl
2
+ H
2
Fe
2
O
3
+ 6HCl  2FeCl
3
+ 3H
2
O
n
H2
= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol  n
Fe
= 0,2 mol
Suy ra m
Fe
= 0,2 . 56 = 11,2 g
Phần 2: 3 H
2
+ Fe
2

O
3
 2Fe + 3H
2
O
m
Fe
sinh ra = 33,6 – 11,2 = 22,4 g
n
Fe
= 0,4 mol
 n
Fe2O3
= 0,2 mol  m
Fe2O3
= 0,2 . 160 = 32g
11,2
% Fe = . 100% = 25,93% , %Fe
2
O
3
= 74,07%
43,2
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,5đ

×