Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn vật lý lớp 9 số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.5 KB, 4 trang )

PHÒNG GD- ĐT DUYÊN HẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG LONG HÒA MÔN :VẬT LÝ 9
THỜI GIAN: 150 ( không kể phát đề)
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề
Nhận
biết
Thông hiểu Vận dụng Tổng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1.Chuyển
động cơ
học
Vận dụng được định luật
công để tính lực F, từ đó
tìm lực ma sát
Tính được hiệu suất của
mặt phẳng nghiêng
Bài 1
Câu a,b
4 điểm
Tính được lực
cần thiết để
chuyển dịch
đều trọng vật
xuống phía
dưới mặt
phẳng
nghiêng.
Bài 1
Câu c
1 điểm


3 câu
5 điểm
25%
2.Nhiệt
học
Viết được
phương
trình cân
bằng nhiệt
lần thứ 1 và
lần thứ 2
Bài 2
4 điểm
Vận dụng được phương
trình cân bằng nhiệt để tính
khối lượng nước đã rót
Bài 2
1 điểm
1 câu
5 điểm
25%
3.Điện học
Vẽ được sơ
đồ mạch
điện khi K
mở,đóng và
khi thay
khóa K
bằng điện
trở R

5
Bài 3
Sơ đồ câu
1a,b và 2
1,5 điểm
Tính được điện trở tương
đương và số chỉ của ampe
kế của đoạn mạch hỗn hợp
trong các trường hợp K mở
đóng
Bài 3
Câu 1 a,b
3 điểm
Vận dụng
được công
thức mạch
cầu cân bằng
để tính R
5
Bài 3
Câu 2
0,5 điểm
3 câu
5 điểm
25%
4.Quang
học
Vận dụng được các tia sáng
đặc biệt qua thấu kính hội
tụ để vẽ hình ở 2 trường

hợp
Bài 4
1 điểm
Tính được
khoảng cách a
và tiêu cự
Bài 4
4 điểm
1 câu
5 điểm
25%
Tổng 3 câu
5,5 điểm
27,5%
5 câu
14,5 điểm
72,5%
8 câu
20 điểm
100%
PHÒNG GD- ĐT DUYÊN HẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG LONG HÒA MÔN :VẬT LÝ 9
THỜI GIAN: 150 ( không kể phát đề)
ĐỀ :
Bài 1: ( 5 điểm)
Một học sinh kéo đều một trọng vật 12 N lên theo mặt phẳng nghiêng dài 0,8m và cao 20
cm.Lực kéo có hướng song song với chiều dài mặt phẳng.Dùng lực kế đo được giá trị lực kéo đó
là 5,4 N.Tính :
a)Lực ma sát
b)Hiệu suất mặt phẳng nghiêng.

c)Lực cần thiết để chuyển dịch đều trọng vật xuống phía dưới mặt phẳng nghiêng.
Bài 2:(5 điểm)
Có hai bình nước, bình I chứa m
1
= 3,6 kg nước ở nhiệt độ t
1
= 60
o
C, bình II chứa m
2
= 0,9
kg nước ở nhiệt độ t
2
= 20
o
C. Đầu tiên rót một ít nước có khối lượng m từ bình I sang bình II,
sau khi xảy ra cân bằng nhiệt ở bình II, người ta lại rót lượng nước có khối lượng m từ bình II
trở lại bình I. Nhiệt độ nước trong bình I khi xảy ra cân bằng nhiệt là t
1

= 59
o
C.
Tính khối lượng m của lượng nước đã rót. ( Bỏ qua các hao phí nhiệt )
Bài 3 (5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết :R
1
=8Ω ;R
2
= R

3
= 4Ω ; R
4
= 6Ω ; U
AB
= 6V không
đổi.Điện trở của ampe kế,khóa K và các dây nối không đáng kể.
1)Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
a.Khóa K mở
b.Khóa K đóng
2)Xét trường hợp khi K đóng :
thay khóa K bằng 1 điện trở R
5
.
Tính điện trở R
5
để cường độ dòng điện chạy
qua điện trở R
2
bằng không?
Bài 4 (5 điểm)
Một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ sao cho điểm B
nằm trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính BO= a. Nếu dịch vật lại gần hoặc ra xa
thấu kính một khoảng b= 5cm thì đều được ảnh có độ cao bằng 3 lần vật, trong đó có 1 ảnh cùng
chiều và một ảnh ngược chiều với vật. Dùng cách vẽ đường đi tia sáng hãy xác định khoảng
cách a và vị trí tiêu điểm của thấu kính.
……………Hết…………
Trường Long Hòa, Ngày 20 tháng 02 năm 2014
Gv ra đề

Nguyễn Văn Mánh
A
R
4
R
1
R
2
D
C
R
3
K
B
A
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNGHUYỆN(2013-2014)
MÔN: Vật lí 9
Thời gian: 150 phút
ööö
Bài Nội dung Thang điểm
1(5đ)
Bài 1:(3 điểm)
a) Theo định luật bảo toàn công ta có:
P.h= F. l ->F=
N
l
hP
3
8,0
12.2,0.

==

Lực ma sát: f
kéo
=F + f
ms
->f
ms
=f
kéo
–F= 5,4 – 3= 2,4N
b) Hiệu suất mặt phẳng nghiêng
H=
%100.
At
Ai

Với A
i
= P.h= 12.0,2= 2,4 J
A
t
= f
kéo
.l = 5,4.0,8= 4,32J
Vậy H= 56%
c)Lực cần thiết để chuyển dịch đều trọng vật xuống phía dưới
mặt phẳng nghiêng
F
1

= F- f
ms
= 3-2,4 = 0,6 N
1,0 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
2(5đ)
-Do bỏ qua hao phí nên chỉ có nước trao đổi nhiệt với nhau:
-Lần thứ nhất : Q
tỏa
= Q
thu

mc ( t
1
– t’
2
) = m
2
c ( t’
2
– t
2
)
m( 60 – t’
2

) = 0,9( t’
2
– 20 ) (1)
-Lần thứ hai : Q’
tỏa
= Q’
thu

(m
1
– m )c( t
1
– t’
1
) = mc ( t’
1
– t’
2
)
( 3,6 – m )(60 – 59 ) = m ( 59 – t’
2
)
( 3,6 – m ) = m ( 59 – t’
2
) (2)
Từ (1) và (2) giải ra ta được: m = 0,1 kg
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm

0,75 điểm
0,75 điểm
1,0 điểm
1)a)Khi K mở mạch điện như hình vẽ sau :
Điện trở tương đương của đoạn mạch
R
AB
=
84
648
6)48(
)(
3
421
421
=+
++
+
=+
++
+
R
RRR
RRR
( Ω )
Số chỉ của ampe kế
I
A
=
)(75,0

8
6
A
R
U
AB
AB
==
b)Khi K đóng mạch điện như hình vẽ sau :
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
A
R
1
R
2
R
4
D
R
3
A
B
C
3(5đ)
Do R
2
= R
3

= 4Ω , nên R
DC
= 2 ( Ω )
R
ADC
=R
4
+ R
DC
= 6 + 2 = 8 ( Ω ) = R
1
Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch
R
AB
=
2
1
R
=
4
2
8
=
( Ω )
U
DC
=
)(5,16.
26
2

4
VU
RR
R
AB
DC
DC
=
+
=
+
Số chỉ của ampe kế
I
A
=
)(375,0
4
5,1
3
A
R
U
DC
==
2)Khi thay khóa K bằng điện trở R
5
sơ đồ mạch điện như hình vẽ sau:
Dễ dàng thấy khi dòng điện qua R
2
bằng không thì mạch điện là mạch

cầu cân bằng nên ta có :

)(33,5
3
168
4
6
5
5
5
1
3
4
Ω≈==>==>
=
R
R
R
R
R
R
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
4(5đ)

Trường hợp ảnh cùng chiều (ảnh ảo),hình vẽ
' ' ' '
' ' '
1 1 1 1
1 1 1 1 1
1 1 1
' ' ' ' ' ' '
' '
1 1 1 1 1 1 1
1 1
1 1
3 3.( 5)
5
1 3 2
A B OB OB
OA B OA B OB a
A B OB a
A B A B FB OB OB
FA B FOI
A B OI FO f f
∆ ∆ → = = = → = −

∆ ∆ → = = = + = → =
:
:

3.( 5)
2
a
f


→ =

Trường hợp ảnh ngược chiều (ảnh thật) , hình vẽ
' ' ' '
' ' '
2 2 2 2
2 2 2 2 2
2 2 2
' ' ' ' ' ' '
' '
2 2 2 2 2 2 2
2 2
2 2
3 3.( 5)
5
1 3 4
A B OB OB
OA B OA B OB a
A B OB a
A B A B FB OB OB
FA B FOI
A B OI FO f f
∆ ∆ → = = = → = +
+
∆ ∆ → = = = − = → =
:
:
3.( 5)
4

a
f
+
→ =
Giải ta được: a= 15 cm, f = 15 cm.
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
Hết
A
R
2
D
R
4
C
R
1
R
3
A
B
A
R
4
R

1
R
2
D
C
R
3
R
5
B
A

×