Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi học sinh giỏi Sinh học lớp 9 chọn lọc số 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.96 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012-2013
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm 02 trang)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm - mỗi câu 0,25 điểm)
Học sinh kẻ bảng theo mẫu sau vào bài làm. Chọn phương án trả lời đúng rồi điền
vào bảng.
Câu hỏi
1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
Câu 1. Ở những loài sinh sản hữu tính, sự ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào trong
mỗi cơ thể là nhờ cơ chế:
A. Nguyên phân. B. Giảm phân.
C. Giảm phân, thụ tinh và nguyên phân. D. Giảm phân và nguyên phân.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Thường biến là những biến dị không di truyền.
C. Mức phản ứng di truyền được.
D. Sự biểu hiện của thường biến không phụ thuộc vào kiểu gen.
Câu 3. Tự thụ phấn bắt buộc là phương pháp:
A. Để tạo biến dị tổ hợp.
B. Để kiểm tra mức phản ứng của các tính trạng.
C. Để tạo dòng thuần.
D. Để tạo ưu thế lai.
Câu 4. Ba tế bào sinh tinh ở một loài động vật có kiểu gen
Bd
Aa
bD


khi giảm phân bình
thường có thể cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? Biết cấu trúc NST không đổi trong
giảm phân.
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 5. Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng hộ” là biểu hiện quan
hệ:
A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Kí
sinh.
Câu 6. Lai giữa hai cơ thể có cùng kiểu gen Aa rồi cho đời lai tự thụ liên tiếp 3 thế hệ. Tỷ
lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ cuối cùng là:
A.
1
16
B.
15
16
C.
7
8
D.
1
8
Câu 7. Người ta vận dụng loại đột biến nào sau đây để loại bỏ gen có hại:
A. Đảo đoạn NST. B. Lặp đoạn NST.
C. Chuyển đoạn NST. D. Mất đoạn NST.
Câu 8. Tẩm consixin lên đỉnh sinh trưởng của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa rồi để
các tế bào ở đỉnh sinh trưởng tiếp tục nguyên phân. Những loại tế bào có kiểu gen nào
sau đây có thể xuất hiện:
A. AAaa. B. Aa và AAaa.
C. AAAA và aaaa. D. AAAA, aaaa và AAaa.

B. CÂU HỎI TỰ LUẬN (18,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
a. Sự đa dạng và đặc thù của ADN được thể hiện như thế nào? Tính đặc thù đó có
thể bị thay đổi trong quá trình nào?
b. Tại sao nói phân tử protein cũng có tính đa dạng và đặc thù? Yếu tố chính quyết
định tính đa dạng và đặc thù của phân tử protein? Những nguyên nhân nào có thể
làm thay đổi tính đa dạng và đặc thù ấy?
Câu 2. (2,5 điểm)
Quan sát một tế bào của một loài động vật đang phân bào bình thường thấy có 40
NST đơn đang phân ly về hai cực của tế bào.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài động vật trên?
b. Kết thúc lần phân bào trên, các tế bào con sinh ra còn có thể tiếp tục phân chia
được nữa hay không? Tại sao?
Câu 3. (3,0 điểm)
Viết một sơ đồ thể hiện thí nghiệm của Menden từ đó nêu nội dung quy luật phân
ly. Menden đã giải thích thí nghiệm đó như thế nào?
Câu 4. (1,5 điểm)
Hãy phân biệt giữa biến dị tổ hợp và thường biến.
Câu 5. (2,5 điểm)
- Thế nào là một quần xã sinh vật? Hãy nêu những đặc điểm về số lượng và
thành phần loài của quần xã sinh vật?
- Thế nào là cân bằng sinh học? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 6. (3,0 điểm)
Trình bày các bước cơ bản trong kỹ thuật chuyển gen. ADN tái tổ hợp tồn tại và
hoạt động ở tế bào nhận là tế bào thực vật hoặc tế bào động vật so với tế bào
nhận là vi khuẩn khác nhau ở điểm nào?
Câu 7. (1,5 điểm)
Một cơ thể thực vật có kiểu gen
AB
DdHh

ab
. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và
tính trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, cấu trúc
NST không đổi trong giảm phân. Cho cơ thể trên tự thụ phấn. Xác định tỷ lệ kiểu
hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn ở đời lai.
Câu 8. (1,0 điểm)
Một đoạn mạch của một gen có cấu trúc như sau:
… − A − T − A − X − G − G − X − T − X − …
Hãy viết cấu trúc đoạn phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên.
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012-2013

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm - mỗi câu 0,25 điểm)
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A D C B C B D B
B. CÂU HỎI TỰ LUẬN (18,0 điểm)
Câu Ý Nội dung trả lời Điểm
1 a - Tính đa dạng: Với 4 loại nuclêôtit khác nhau nhưng với số lượng,
thành phần, trật tự sắp xếp khác nhau đã tạo nên vô số các loại ADN.
- Tính đặc thù được thể hiện:
+ Mỗi loại ADN được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trật tự
sắp xếp các nuclêôtit.
+ Mỗi loài sinh vật có hàm lượng ADN, số phân tử và cấu trúc các
0,5
0,25

0,25
phân tử ADN đặc trưng.
- Tính đặc thù đó có thể bị thay đổi trong quá trình nhân đôi, nguyên
phân, giảm phân và thụ tinh.
0,5
b - Prôtêin đa dạng và đặc thù vì:
+ 20 loại axit amin cấu tạo với số lượng, thành phần và trật tự khác
nhau.
+ Cấu trúc không gian khác nhau.
+ Số chuỗi axit amin khác nhau.
- Yếu tố chính: do gen (ADN) quy định.
- Nguyên nhân có thể làm thay đổi tính đa dạng và đặc thù:
+ Do đột biến gen.
+ Do tác động của các yếu tố môi trường: nhiệt độ, áp suất, pH…
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2 a - NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào có ở kì sau của nguyên
phân hoặc kì sau của giảm phân 2.
- TH 1: Kì sau của nguyên phân: Mỗi tế bào mang 4n NST đơn

2n =
40 : 2 = 20 NST.
- TH 2: Kì sau của giảm phân 2: Mỗi tế bào mang 2n NST đơn

2n =
40 NST

0,5
0,5
0,5
b - TH 1: là nguyên phân thì các tế bào con sinh ra vẫn còn có thể phân
chia tiếp vì nguyên phân xảy ra ở các loại tế bào: hợp tử, tế bào sinh
dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai.
- TH 2: là giảm phân 2 thì các tế bào con sinh ra là giao tử hoặc các
thể cực 2 nên không còn khả năng phân chia.
0,5
0,5
3 - Thí nghiệm:
P: Hoa đỏ x hoa trắng
F
1
: 100% hoa đỏ
F
1
tự thụ
F
2
: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền
trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản
chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Giải thích:
0,5
0,5
0,5
+ F
1

thu được đều mang tính trạng trội, còn tính trạng lặn xuất hiện lại
ở F
2
chứng tỏ các tính trạng không trộn lẫn vào nhau.
+ Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền (gen) quy định. Trong tế
bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp.
+ Cơ chế di truyền các tính trạng là do sự phân li của cặp nhân tố di
truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong
quá trình thụ tinh.
+ Menđen dùng các chữ cái để chỉ các nhân tố di truyền tong đó chữ
cái in hoa là nhân tố di truyền trội, chữ cái in thường là nhân tố di
truyền lặn.
+ Quy ước và viết sơ đồ lai thí nghiệm trên.
0,25
0,5
0,25
0,5
4
Biến dị tổ hợp Thường biến
Khái
niệm
Là sự tổ hợp lại các tính
trạng của P làm xuất hiện
các kiểu hình khác P.
Là sự biến đổi ở kiểu hình
phát sinh trong đời cá thể
(của cùng một kiểu gen)
dưới ảnh hưởng trực tiếp
của môi trường.
Đặc

điểm
- Xuất hiện riêng lẻ, có thể
dự đoán được quy mô xuất
hiện nếu biết trước đặc
điểm di truyền của P.
- Xuất hiện trong sinh sản
hữu tính, di truyền được.
- Xuất hiện đồng loạt, theo
hướng xác định.
- Phát sinh trong đời sống cá
thẻ, không di truyền được.
Ý nghĩa Cung cấp nguyên liệu cho
tiến hoá và chọn giống.
Giúp sinh vật thích nghi linh
hoạt với môi trường sống.
Nếu học sinh trình bày theo cách khác nhưng đúng và đủ ý vẫn cho
điểm tối đa.
0,5
0,25
0,25
0,5
5 - Nêu khái niệm đúng.
- Đặc điểm về số lượng và thành phần loài:
Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện
Số lượng
các loài
trong quần
Độ đa dạng Mức độ phong phú về loài trong
quần xã.
Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong

0,25
0,25
0,25
xã quần xã
Độ thường gặp
Tỷ lệ phần trăm số điểm bắt gặp của
loài trong tổng số điểm quan sát
Thành phần
loài trong
quần xã
Loài ưu thế Loài đống vai trò quan trọng trong
quần xã
Loài đặc trưng
Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có
nhiều hơn hẳn các loài khác
- Cân bằng sinh học: hiện tượng số lượng cá thể của mỗi quần thể
trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với sức
chịu đựng của môi trường.
- VD: h/s lấy ví dụ đúng thì cho điểm tối đa
Nếu học sinh trình bay theo cách khác nhưng đúng và đủ ý vẫn cho
điểm tối đa
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
6 - Các bước cơ bản trong kĩ thuật chuyển gen(3 khâu):
+ Khâu 1: Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách ADN dùng
làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai).

• Dùng emzim cắt chuyên biệt để cắt ADN của tế bào cho và
ADN thể truyền ở vị trí xác định.
• Dùng emzim nối để nối ADN tế bào cho và ADN của thể
truyền

ADN tái tổ hợp.
+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận tạo điều kiện chi
gen đã ghép được biểu hiện.
- Phân biệt:
+ Trong tế bào động vật, thực vật: ADN tái tổ hợp gắn vào NST của tế
bào nhận, tự nhân đôi, truyền qua các thế hệ tế bào tiếp theo qua cơ
chế phân bào.
+ Trong tế bào vi khuẩn: ADN tái tổ hợp tồn tại và nhân đôi độc lập
với NST của tế bào.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
7 - Vì gen A, B liên kết hoàn toàn trên cùng một cặp NST tương đồng và
phân li độc lập với hai gen còn lại, nên ta có:
+ Phép lai:
AB AB
x
ab ab

F
1
có TLKH là: 3 A - B - : 1 aabb.

0,25
+ Phép lai: DdHh x DdHh

F
1
có TLKH là: 9 D - H - : 3 D – hh : 3
ddH - : 1 ddhh
- Vậy kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn xảy ra
theo hai khả năng sau:
+ Khả năng 1: Kiểu hình có dạng A - B -ddhh

Tỉ lệ của kiểu hình
này là 3/4x1/16 = 3/64.
+ Khả năng 2: kiểu hình có dạng aabbD - H -

Tỉ lệ của kiểu hình
này là 1/4x9/16 = 9/64.
- Tổng tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là:
3/64 + 9/64 = 12/64 = 3/16
0,25
0,25
0,25
0,5
8 - TH 1: Mạch đã cho là mạch gốc:

ARN:…– U – A – U – G – X – X
– G – A – G –
- TH 2: Mạch đã cho là mạch bổ sung với mạch gốc:

ARN:…- A – U – A – X – G – G – X – U – X - …

0,5
0,5

×