S 1
1. Khoanh vào chữ cái trớc ý sau trong các trờng hợp sau:
a. Số có 3 chữ số khác nhau đợc viết bởi 3 chữ số 0; 2 ; 3 là:
A. 230 B. 203 C: 023 D. 320 E.302
b. Số là tích của 2 thừa số giống nhau là:
A. 9 B. 16 C. 1 D. 12 E. 25
2. Tính .
a, 45 + 17 23 = c, 24 : 4 + 75 =
b, 2 x 8 : 4 = d, 72 32 : 4 =
3. Tìm x.
a, x + 18 = 5 x 8 c, x + x + x + x = 16
b, x x x = 25 d, 36 < x + 4 < 38
4. Mận có ít hơn Mai 8 hòn bi . Mai có ít hơn Đào 7 hòn bi . Hỏi
a, Ai có ít bi nhất ? Ai có nhiều bi nhất ?
b, Ngời có nhiều bi nhất hơn ngời có ít bi nhất bao nhiêu hòn bi ?
5. Một hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và có chu vi là 24 cm. Tính cạnh của tứ giác ấy ?
S 2
1.Tớnh bng cỏch nhanh nht ( 2 im)
23 + 15 + 7 + 24 + 31
32 - 15 + 18 -5 + 20
2.Tỡm X ( 2 im)
17 - X = 35 - 17
X + 5 - 17 = 35
3.( 2 im) Cho bn ch s : 2,3,4,5. Hóy vit cỏc s cú 2 ch s c cu to t bn ch s ó
cho.
4.( 3 im) M hn Lan 25 tui, B hn M 6 tui. Hi tui ca Lan l bao nhiờu? Biờt rng
tui B l 46.
5. ( 1 im) in s ging nhau vo 4 ụ trng sao cho:
a) + + + = 60
b) + + + = 80
S 3
1. Tớnh: ( 4 im)
3 + 9 + 8 = 15 + 0 - 8 = 15 - ( 15 - 7 ) = 17 - (4 + 13 ) =
2. in s vo ụ trng: ( 4 im)
14 + < 19 18 - < 15 - 9
19 > 12 + >17 13 < - 4 < 15
3. Tỡm x: ( 4 im)
x - 12 = 8 5 + x = 15 - 6
17 - x = 9 13 - x + 7 =20 - 6
4. Tỡm mt s bit rng s dú tr i 2 sau ú tr i 3 c bao nhiờu em cng vi 6 thỡ c
18. ( 4 im)
1
5. Bình cho An 5 viên bi, An đưa lại cho Bình 7 viên bi . Lúc này trong túi 2 bạn đều có số bi
bằng nhau và bằng13 viên.Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi? An có bao nhiêu viên bi? ( 4
điểm
ĐỀ SỐ 4
1. Đặt tính rồi tính:
427 + 503 795 - 25
2. Tính:
4 x 7 = 14 + 18 - 18 =
27 : 3 = 5 x 7 + 103 =
3. Viết số thích hợp điền vào chỗ chấm:
1km = m 1000mm = m
3m 7cm = cm 5dm 4cm = cm
4. Lớp hai có 184 học sinh giỏi. trong đó có 76 bạn nam . Hỏi có bao nhiêu bạn nữ lớp hai đạt
học sinh giỏi?
Giải:
5. Mỗi hộp đựng 4 chiếc cốc. Hỏi có 24 chiếc cốc thì phải đựng vào bao nhiêu chiếc hộp?
Giải:
2
S 5
1. a. Viết số thích hợp vào ô trống.
a.
910 920 950 970
b. Viết các số sau:
- Bốn trăm hai mơi bảy: - Năm trăm bảy mơi lăm:
c. Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau: 873 ; 973 ; 979 ; 695
2. Đặt tính rồi tính:
637 + 162 67 + 26 599 - 148 80 - 15
3. a. Tính :
4 x 9 = 24 : 3 = 4 x 9 + 6 = 20 : 4 x 6 =
b. Điền dấu >; <; + vào ô trống:
648 684 695 600 + 95
900 + 90 + 8 1000 875 785
4. Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng:
a) 1m = cm
A. 10 B. 100 C. 1000 D. 1
b) Bề dày của cuốn sách Toán 2 khoảng
A. 10mm B. 10cm C. 10dm D. 10m
5.a. Có 27 bút chì màu chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu?
Bàigiải:.
3
b. Một trờng Tiểu học có 265 học sinh gái và 234 học sinh trai. Hỏi trờng Tiểu học đó có bao nhiêu
học sinh?
Bài giải:
6. Hình vẽ bên có:
- hình tam giác.
- hình tứ giác.
S 6
1: Vit cỏc s trũn trm thớch hp vo ch chm:
100; ; ;400; ; ; ; ; ;1000.
Vit cỏc s :
Ba trm nm mi lm: ; Chớn trm l sỏu:
S lin trc ca 621 l s :
S lin sau ca s 998 l s :
2 : a) Tớnh nhm :
2 x 9 = 16 : 4 = 4 x 7 = 27 : 3 =
3 x 6 = 25 : 5 = 9 x 4 = 45 : 5 =
b) t tớnh ri tớnh :
84 + 19 62 - 25 536 + 243 879 - 356
4
3: a) Điền số thích hợp vào chỗ chấm .
1 m = dm 5 cm = mm
10 mm = cm 1000 m = km
b)Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm .Hỏi can to
đựng được bao nhiêu lít nước mắm ?
4 : Tính chu vi hình tứ giác MNPQ, biết độ dài mỗi cạnh của hình đó đều bằng 4 cm.
5 : Tính nhanh:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8
ĐỀ SỐ 7
Bài 1. Tính
a, 4 x 7 + 26 b, 45 : 5 + 47
c, 81 – 3 x 9 d, 24 : 4 : 2
Bài 2. Tìm x
a, x x 3 = 27 b, x : 3 = 24 - 20
c, x – 7 – 9 = 13 d, x + 6 + 7 = 5 x 9
Bài 4. Bao gạo thứ nhất nặng 53 kg, nặng hơn bao gạo thứ hai 19 kg. Hỏi bao gạo thứ hai
nặng bao nhiêu kg?
ĐỀ SỐ 8
Bài 1: Đặt tính rồi tính
53 + 29 62 + 26 27 + 73 26 + 44 71 – 59 65 – 37 53 – 28 90 - 24
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tìm x
a) x – 19 = 23 b) x + 15 = 61 c) 62 – x = 39 d) x – 16 = 84
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………
Bài 3: Tính
4 x 7 + 72 = ……… 5 x 6 – 11 = ………… 4 x 9 +16 =………… 5 x 8 – 25 = ……
…………. …………… ………… ………
Bài 4: Khoanh tròn các số có thể điền được vào ô trống
5
a) 17 - < 9 ; 7; 8; 9;10
b) 32 + > 60; 27; 28; 29; 30
Bài 5: Mỗi ngày người thợ làm việc 8 giờ. Mỗi giờ ngườithợ may được 3 cái áo. Hỏi mỗi ngày
người thợ may được mấy cái áo?
Bài 6: Em hãy đặt đề toán để khi giải có phép tính 27 : 3 = 9
(Đặt đề toán, tóm tắt rồi giải)
ĐỀ SỐ 9
Bài kiểm tra định kì lần 3. Môn Toán
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: Chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tình kết quả:
a) 4 x 5 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20
b) 4 x 5 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
Câu 2: Trong phép nhân: 3 x 4 = 12
a) 3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng.
b) 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích.
c) 3 x 4 là thừa số, 12 là tích.
Câu 3: Mỗi con chim có 2 chân. Tám con chim có số chân là:
a) 2 x 8 = 16 (chân)
b) 8 x 2 = 16 (chân)
c) 2 + 8 = 10 (chân)
Câu 4: Cách thực hiện phép tính 3 x 6 + 4 là:
a) 3 x 6 + 4 = 18 + 4 b) 3 x 6 + 4 = 3 x 10
= 22 = 30
Câu 6: Dòng nào đúng?
a) Số nào nhân với 1 cũng bằng 1.
b) Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
c) Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
d) Số 0 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
Phần 2: Làm các bài tập sau:
6
Bài 1: Tính:
3 x 4 = … 15 : 3 =… 16 : 4 = … 10 : 2 = …
5 x 7 = … 24 : 4 = … 25 : 5 = … 18 : 3 = …
Bài 2: Tìm x:
a)3 y = 21 b) 3 + y = 21 c) y : 4 = 3
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………
Bài 3: Tính nhẩm:
60 : 3 = …… 80 : 4 =……. 20 x 5 = ……
90 : 3 =……… 100 : 5 = …… 50 x 2 = ……
Bài 4: Có 32 quyển vở, chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu quyển vở?
ĐỀ SỐ 10
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
512,513,514,… ,… ,……,…….,……,600,……,…… ,……
2. Cho các số: 613 ,628 ; 495 ; 299; 388 ; 291
Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn:
Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
3. Đặt tính rồi tính:
325 + 243 461 - 352 563 + 316 687 - 35 8
4. Viết số thích hợp vào ô trống:
x 4 = 32 x 3 = 24
30 : = 6 18 : = 6
5. Lớp 2B có 32 bạn.Cô giáo chia đều thành 4 tổ . Hỏi:
a, Mỗi tổ có bao nhiêu bạn?
b, Tổng số bạn của tổ 1,2,3 là bao nhiêu?
ĐỀ SỐ 12
I. Phần trắc nghiệm:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1: Số lớn nhất trong các số: 45 , 46 , 54 , 64 là:
A. 64 B. 46 C. 54 D. 45
Câu2: Kết quả của phép tính 59 + 9 - 7 là:
A. 62 B. 61 C. 63 D. 64
Câu3: Kết quả của phép tính nào dưới đây lớn hơn 56:
7
A. 28 + 27 B. 38 + 19 C. 48 + 8 D. 18 + 36
Câu4: Kết quả phép tính 48 + 17 + 5 là:
A. 60 B. 65 C. 70 D. 75
Câu5: Phép tính nào dưới đây có kết quả là 100:
A. 47 + 53 B. 79 + 20 C. 68 + 22 D. 65 + 45
Câu6: Thùng thứ nhất có 25 lít xăng. Thùng thứ nhất có ít hơn thùng thứ hai 18 lít xăng. Hỏi thùng
thứ hai có bao nhiêu lít xăng?
A. 34 lít B. 43 lít C. 44 lít D. 7 lít
II. Phần tự luận:
Câu 1: Bắc có 38 viên bi. Bắc có nhiều hơn Nam 5 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Mai có 15 quyển vở. Hà có nhiều hơn Mai 8 quyển vở. Hỏi Hà có bao nhiêu quyển vở.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………………
ĐỀ SỐ 13
Bài 1:
a, Viết tiếp các số:
- 2, 4, 6, ….,……,……,……,……,18, 20
- 40, 36, 32,……,…….,…….,………,…… ,……….,4
b, Điền dấu >, <, = Vào chỗ chấm thích hợp
200 300 140 140 170 150 89 90
Bài 2: a) Tính nhẩm: 3 x 4 =… 5 x 6 =… 15 : 3 = … 16 : 4 =….
b) Tìm x : 3 + x = 27 3 x x = 27
8
……… … …………….
……………. ……………
…………… ………………
Bài 3: Tính
3 x 2 + 10 = …………… 20 : 4 x 8 =……………….
=……………. =……………….
Bài 4: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp:
a, Mỗi ngày An ngủ khoảng 8
b, Nam đi từ nhà đến trường hết 16
c, Mỗi buổi mẹ em đi làm khoảng 4
d, Em làm bài kiểm tra trong 40
Bài 5: Tính chu vi tam giác ABC biết độ dài các cạnh là:
AB = 3 cm BC = 6 cm AC = 4 cm
…………………………………………
………………………………………….
………………………………………
Bài 6: a ) Cô giáo chia 24 tờ báo cho 3 tổ. Hỏi mỗi tổ mấy tờ báo? .
Giải
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………………
b) Có một số bao xi măng xếp đều lên 4 xe, mỗi xe xếp 4 bao. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao xi măng?
Giải:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
9
…………………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………………
Bài 7:
a. Một con chuột có một cái đuôi, bốn cái chân và hai cái tai. Hỏi 4 con chuột có tất cả bao nhiêu
cái cả chân, đuôi và tai? Viết một biểu thức số tính tổng tất cả bao nhiêu cái cả chân, đuôi và tai.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………………
b . Điền 3 số thích hợp vào chỗ chấm.
- 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; ………; …………; ………….;
C . Điền dáu nhân, chia thích hợp vào chỗ chấm: 4….1… 2 = 8 4 …2…1 = 2
ĐỀ SỐ 14
Môn: Toán – Lớp : 2 - Thời gian: 40 phút
Câu: 1. Tính :
4 X 8 – 6 = ………………………………………………
4 X 9 + 54 =…………………………………………………
5 X 7 + 16 = ………………………………………………
3 X7 – 16 =…………………………………………………
36 : 4 – 6 = ………………………………………………
40 : 5 + 3 =…………….……………………………………
27 : 3 + 16 = ………………………………………………
25 : 5 – 3 =…………………………………………………
Câu: 2 . Viết các tổng sau dưới dạng tích, rồi tính: ( Mẫu: 12+12 = 12 X 2 = 24)
15 + 15 =
6 + 6 + 6 =
Câu:3.Tìm y
a, y X 3 = 27
b, y : 5 = 3
Câu: 4. Lớp 3A có 28 bạn được chia đều thành 4 tổ học tập. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn học sinh?
…………………………………………………………………………………………………………
10
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu: 5. Điền số có hai chữ số vào ô trống để được phép tính thích hợp:
+ = 131
ĐỀ 15
I.TRẮC NGHIỆM: 4 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
a. 5 X 4 = …………… (1 điểm)
A. 20 B.24 C.23
b. L ớp em có 36 bạn ,xếp đều thành 4 hàng .Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?(1 điểm)
A.11 bạn B. 9 bạn C. 8 bạn
c. Tìm x,biết : x : 4 = 3 (1 điểm)
A. 12 B. 4 C. 8
d. Kết quả của phép tính 15 3 + 102 là: (1 điểm)
A. 190 B. 255 C.100
II TỰ LUẬN: 6 điểm
1.Đặt tính rồi tính:(2 điểm)
1 52 + 42 2 46 +4 40 5 44 - 24 6 85 – 534
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Tính (1 điểm)
a. 3 x 4 :2 =……………………… b.36 + 34 – 20 =………………………….
=……………………… =………………………….
3.Tìm y:(1,5 điểm)
a/ y x 4 = 28 b.y– 25 = 45 c. y : 3 = 9
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
11
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
4.Trường Tiểu học Trần Nhân Tông có 265 học sinh gái và 234 học sinh trai.Hỏi trường Tiểu học
Trần Nhân Tông có tất cả bao nhiêu học sinh?(1,5 điểm)
Tóm tắt: (0,25 điểm) Bài giải:(1,25 điểm)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
5.Tổng của 2 số có 2 chữ số bằng số chẵn bé nhất có có 3 chữ số khác nhau;biết rằng số hạng thứ
nhất là số bé nhất có 2 chữ số.Tìm số hạng thứ hai?(1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Đọc thầm bài: Chuyện quả bầu (sách TV2/tập 2 trang116) và làm bài tập sau :
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
1. Khi được tha, con dúi đã báo với hai vợ chồng điều gì ?
a. Sắp có trời nắng hạn làm cây cối khô héo
b. Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi
c. Sắp có mưa phùn
2. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi như thuyền, nên hai vợ chồng họ như thế nào ?
a. Thoát nạn b. Chết chìm trong nước c. Cả hai ý trên đều đúng
3. Hãy tìm từ trái nghĩa với từ in đậm :
M : Trẻ con : trái nghĩa với người lớn
a. Buồn : trái nghĩa với ……… b. Bình tĩnh : trái nghĩa với …………….
4. Bộ phận gạch chân trong câu “Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra.”
trả lời cho câu hỏi nào ?
a. Là gì ? b. Làm gì ? c. Như thế nào ?
5. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho những câu sau :
a) Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp.
……………………………………………………………………………………
b) Bên vệ đường, một chú bé đang say mê thổi sáo.
……………………………………………………………………………………
12
6. Em hãy gạch chân từ chỉ màu sắc trong đoạn văn sau :
Sau bảy ngày, họ chui ra, nước da ai cũng trắng tái. Cỏ cây vàng úa. Mặt đất đen thui, vắng
tanh không một bóng người.
ĐỀ THI TIẾNG VIỆT
1) (0,5đ) : s hay x : say …ưa, e sợi chỉ, giọt ương, cá ấu, ách báo, đen ì.
2) (0,5đ) : hỏi hay ngã : nôi buồn, hu rượu, le loi, giúp đơ, bai tắm, mừng rơ.
3) Nghe viết : (4đ) (từ đầu ở bên anh) - Thời gian 15 phút.
II/ Tập làm văn (5đ) - Thời gian: 20 phút
Câu 1(2đ): Nói lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :
a) Em muốn trèo lên cây hái mận. Dì em bảo : “Cháu không được trèo. Ngã đấy !”
Em đáp:
b) Khi các bạn trong lớp chúc mừng em đạt được học sinh giỏi,
Em đáp :
Câu 2 (3đ): Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 dòng trở lên) kể về một người thân của em (bố, mẹ,
chú, dì, cô, bác, ….).
Môn: Tiếng Việt 2
Câu 1: Chép lại đoạn 2 bài “ Chuyện quả bầu”(5đ)
13
Câu 2 : Nêu ý nghĩa của bài ‘Ai ngoan sẽ được thưởng’. Qua đó, em rút ra cho mình bài học gì?(2đ)
Câu 3: Trong bài “ Chuyện bốn mùa” , em hãy cho biết bốn mùa là bao gồm những mùa nào và
trình bày đặc điểm nổi bật nhất ở 4 mùa (3đ)
NHỮNG BÀI VĂN THAM KHẢO
Bài 1: Viết một đoạn văn ngắn tả về trường, lớp em: Em tên là…, em học lớp 2A, trường Tiểu học
Lớp học của chúng em khá rộng rãi, thoáng mát. Những bức tranh, khẩu hiệu về học tập được treo ngay ngắn, trang
trí đẹp mắt trên những bức tường sơn màu vàng nhạt. Trường em không còn mới nhưng vẫn khang trang, sạch sẽ,
thoáng mát nhờ nhiều bóng cây phượng, cây si, cây đa cổ thụ che phủ khắp khoảng sân chơi rộng rãi. Những luống
hoa và cây cảnh được trồng xung quanh trường. Phong trào học tập của trường em hăng say và sôi nổi. Các thầy cô
giáo thương yêu học sinh, chăm sóc và dạy bảo học sinh tận tình. Ở trường, em cảm thấy thoải mái, dễ chịu và hào
hứng học tập. Em yêu trường, lớp, cô giáo và các bạn của em. Em luôn cố gắng học tập chuyên cần, vâng lời thầy cô
và đoàn kết với các bạn.
Bài 2: Viết từ ba đến 5 câu nói về em bé của em (hoặc em bé của nhà hàng xóm): Ở nhà, em có
một em trai rất đáng yêu tên là Triệu Đỗ Gia Hiếu. Bây giờ em đã lên ba tuổi rồi đấy. Em Hiếu là con trai nhưng
nhìn rất giống con gái. Em có đôi mắt to, tròn xoe như hai hòn bi. Khuôn mặt Hiếu rất tươi, lúc nào cũng cười khoe
hàm răng mọc chưa đầy đủ nhưng trắng như sữa. Tóc em đen nháy giống như tóc mây. Hễ em làm gì thì Hiếu cũng
chạy lại gần và làm theo. Khi thấy em tập võ, Hiếu cũng hoa chân múa tay tập theo trông rất ngộ nghĩnh. Mỗi khi
em đi học về, Hiếu liền chạy ra mừng và sà vào lòng em thơm rối rít lên má. Em cảm thấy rất sung sướng. Em rất
yêu em Hiếu và thích chơi với em bé mỗi khi mẹ bận việc.
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn để tả về mùa xuân: Mùa xuân bắt đầu từ tháng giêng đến tháng ba. Thời
tiết rất ấm áp. Mặt trời chiếu những tia nắng dịu dàng qua kẽ lá non làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa xuân có
bao nhiêu là hoa đẹp, nào hoa huệ, hoa hồng, nào hoa đào, hoa mai… Mùa xuân cũng có rất nhiều loại quả. Thích
nhất là vào ngày tết em được bố mẹ, ông bà lì xì và dẫn đi chơi, chúc tết mọi nhà. Em rất thích mùa xuân.
14
Bài 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 - 5 câu để nói về ảnh của Bác Hồ mà em được nhìn
thấy: Ảnh Bác Hồ được treo một cách trang trọng ngay chính giữa bức tường lớp học của em. Trong ảnh, gương
mặt Bác Hồ rất hiền hậu. Râu tóc Bác bạc phơ. Vầng trán Bác cao và rộng thể hiện Bác là một người thông minh
cùng với đôi mắt sáng ngời như sao luôn luôn nhìn chúng em với một cách đầy trìu mến, yêu thương. Thấy được
tình thương yêu của Bác, em sẽ cố gắng vâng lời cha mẹ để xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ.
Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn tả về cô giáo cũ: Năm học lớp Một, cô Hång là cô giáo chủ nhiệm của lớp
em. Cô có mái tóc óng mượt, đôi mắt đen và sáng. Dáng người cô nhỏ nhắn và nhanh nhẹn. Giờ Tiếng Việt, cô
hướng dẫn chúng em đọc bài và trả lời câu hỏi. Giờ học Toán, cả lớp chăm chú nghe cô giảng. Cô ân cần hướng dẫn
chúng em tập viết. Em nhớ nhất là khi cô cười, nụ cười của cô giống hệt một tia nắng ấm áp truyền cho chúng em
thêm hứng khởi học tập. Khi em và các bạn mắc lỗi, cô luôn nhắc nhở chúng em bằng giọng dịu dàng mà nghiêm
trang. Chúng em rất yêu quý và kính trọng cô. Nghe lời cô chúng em chăm chỉ học hành.
Bài 6: Viết một đoạn văn ngắn tả về bà ngoại: Bà ngoại của em là giáo viên đã về hưu. Tuy đã sáu mươi
tuổi nhưng bà rất nhanh nhẹn và khỏe mạnh. Hàng ngày, bà đi chợ, nấu ăn, làm việc nhà, đưa đón các cháu đi học
rất tận tụy và cần mẫn. Bà có mái tóc ngắn lượn sóng, khuôn mặt phúc hậu, đôi mắt lúc nào cũng như cười. Thức ăn
bà làm rất ngon nên cả nhà đều thích về nhà ăn cơm bà nấu và kể chuyện rất hay nên các cháu luôn đòi bà kể chuyện
mỗi đêm trước khi đi ngủ. Con cháu, nếu ai mắc lỗi bà nghiêm khắc nhắc nhở, nhưng tất cả rất yêu quý và kính
trọng bà.
Bài 7: Viết một đoạn văn ngắn tả về gia đình em: Gia đình em có bốn người, gồm có: Bố em 37 tuổi, là
một sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam đang công tác tại trường Trung cấp sĩ quan Tăng thiết giáp. Mẹ em 31
tuổi là giáo viên và em 7 tuổi là học sinh lớp 2A trường Tiểu học Đồng Ích B. Em có em trai 4 tuổi. Bố mẹ rất yêu
thương hai anh em, em rất yêu quý bố mẹ và thương em. Em rất vui được là một thành viên trong gia đình. Em sẽ cố
gắng học hành chăm chỉ.
Bài 8: Viết một đoạn văn ngắn tả về anh, chị hay em của em: Em Hiếu là em trai của em. Năm nay,
em Hiếu 4 tuổi, em còn nhỏ, chưa đi học mà ở nhà với ông bà nội em. Em Hiếu có dáng người cân đối, khỏe mạnh
và nhanh nhẹn. Làn da trắng mịn và hồng hào như con gái, mái tóc tơ mềm mại, mượt mà làm cho khuôn mặt em
thật hiền. Đôi mắt em trong veo, ánh lên sự tinh nghịch. Em rất hiếu động thích làm theo những động tác của em,
thấy em ôm chú gấu bông, bé cũng chạy lại đòi bế. Em quý Hiếu và thích chơi với em. Em sẽ học giỏi và ngoan để
làm gương cho em Hiếu noi theo.
Bài 9: Viết một đoạn văn ngắn tả về con vật nuôi trong nhà: Nhà em nuôi một chú chó rất đẹp, em đặt
tên là Giôn. Năm nay, Giôn 1 tuổi. Giôn có bộ lông trắng dài mượt và điểm những cụm lông màu vàng sậm. Giôn có
vóc dáng nhỏ nhắn, nhanh nhẹn. Giôn đi hai chân rất khéo và săn lùng chuột thật giỏi. Em đi học về, Giôn mừng rỡ
nhảy bằng hai chân sau ra đón em và dùng hai chân trước bắt tay em. Đôi tai Giôn xinh như hai lá mít, mềm mại rủ
xuống, những khi có tiếng động lạ thì lập tức vểnh lên nghe ngóng và đôi mắt nhìn khắp xung quanh. Đêm đêm,
tiếng sủa đanh và vang của Giôn làm cho những tên trộm khiếp sợ. Em rất yêu quý Giôn, em thường cho Giôn ăn và
tắm cho Giôn.
Bài 10: Viết một đoạn văn ngắn tả về mùa hè: Có bốn mùa trong năm, bắt đầu là mùa xuân, rồi đến mùa
hè, tiếp theo là mùa thu và cuối cùng là mùa đông. Mùa hè bắt đầu từ tháng giữa tháng tư, những tia nắng vàng sánh
như mật ong xuất hiện, không gian náo nhiệt bởi tiếng ve ngân lên rộn ràng, báo hiệu mùa hè đã đến. Mặt trời đỏ
rực, nắng trưa hè thật gay gắt. Thỉnh thoảng những làn gió mát xuất hiện và xua đi không khí nóng nực, oi bức của
mùa hè. Em thường được bố mẹ đưa về thăm quê vào mỗi dịp nghỉ hè. Em rất thích ngồi đọc sách dưới những gốc
cây có tán lá sum suê, xòe rộng, tỏa bóng mát.
Bài 11: Viết một đoạn văn ngắn tả về loài chim mà em thích: Bộ phim hoạt hình Happy Feet đã làm
em thực sự thích loài chim cánh cụt. Loài chim thật thông minh, chúng khá to, sống ở biển Bắc Cực. Những chú
chim thật điệu đà với cái áo trắng, được trang điểm với chiếc vòng cổ màu đen. Chim cánh cụt có đôi chân mới
15
nhanh nhẹn làm sao! Chúng nhảy múa như những nghệ sĩ vũ ba lê. Đôi cánh nhỏ xinh vẫy vẫy rất dễ thương khi
chúng chạy nhảy vui đùa hoặc bơi lội. Những lúc đó tiếng reo hò của chúng như tiếng hát. Đôi mắt tròn xoe. lanh lợi
và hiền lành.
Bài 12: Viết một đoạn văn ngắn tả về biển: Sáng sớm, mẹ và em chạy tập thể dục trên bãi cát ven biển.
Bầu trời trong xanh, biển cũng xanh thẳm, nối với chân trời, gió êm, sóng lặng. Em thấy biển thật hiền và yên bình.
Mặt trời lên cao, chiếu những tia nắng vàng xuống mặt biển lấp lánh. Những con sóng như đang đùa giỡn, xô nhau
vào bờ tung bọt trắng xóa. Ngoài khơi xa, thấp thoáng những con thuyền đánh cá với những cánh buồm căng gió.
Dân chài mải mê quăng lưới giữa trời nước bao la. Những chú hải âu vun vút chao lượn càng làm cho biển đẹp hùng
vĩ. Em càng yêu biển hơn.
Bài 13: Viết một đoạn văn ngắn tả về quả mà em thích: Em rất thích quả dâu ta, gọi vậy để phân biệt
với quả dâu tây. Khi chưa chín, quả dâu màu xanh. Cuối xuân là mùa dâu chín, những quả dâu chín có màu đỏ đậm
hoặc tím đen, thơm lừng một góc vườn của ông em. Quả dâu thon dài bằng một đến hai đốt ngón tay, được gắn kết
bởi những hạt nhỏ li ti như đầu tăm. Quả dâu chín có vị chua và mát, dâu tươi ăn rất ngon, hoặc ngâm thành si-rô để
uống vào mùa hè rất thơm và mát, hoặc làm rượu dâu là một vị thuốc bổ.
Bài 14: Viết một đoạn văn ngắn tả về cây mà em thích: Những cây phượng trong sân trường em mang
dáng vẻ của cây cổ thuh. Thân cây to, cao, vững vàng, chắc nịch. Vỏ cây bạc phếch, sù sì, có nhiều cây nhỏ li ti
sống bám vào. Cành cây sum suê, tán lá um tùm phủ bóng mát khắp sân. Lá cây xanh biếc, mềm mại, xao động
trong những làn gió nhẹ. Tháng sáu, mùa hạ, hoa phượng nở đỏ rực như lửa cháy trên cành. Năm học kết thúc, nghỉ
hè nhưng em luôn nhớ khoảng sân trường râm mát với những gốc phượng già.
Bài 15: Viết một đoạn văn ngắn tả ảnh Bác Hồ: Trên chính giữa bức tường lớp em, có treo một tấm ảnh
Bác Hồ. Nhìn bác thật đẹp, râu và tóc Bác bạc phơ, vầng trán cao, đôi mắt sáng hiền từ, nước da hồng hào. Bác là
nhà Cách mạng tài giỏi, vị Lãnh tụ yêu nước thương dân. Bác là tấm gương sáng về đức tính khiêm tốn, giản dị để
mọi người noi theo. Theo lời Bác dạy thiếu niên nhi đồng, em thầm hứa luôn chăm học, ngoan ngoãn vâng lời cha
mẹ thầy cô, yêu thương giúp đỡ người già và em nhỏ, kính trọng lễ phép với người lớn tuổi.
Bài 16: Tả mẹ: Mẹ em năm nay ba mươi mốt tuổi, là y tá ở trung tâm y tế xã. Mẹ có dáng người cao mảnh mai,
đôi mắt tròn đen, mái tóc dài, mượt mà. Mẹ em rất hiền lành, dịu dàng và hay giúp đỡ người khác. Sáng nào mẹ
cũng dậy sớm, chuẩn bị đưa em đi học. Mẹ làm rất nhiều việc nhưng luôn tận tuỵ, tỉ mỉ và chỉn chu với mọi công
việc nên ai cũng quý mến mẹ. Có những buổi phải trực nên khi mọi nhà đã lên đèn, mẹ mới về nhà. Mặc dù rất mệt,
nhưng mẹ vẫn nấu ăn, dọn nhà, tắm giặt cho em và hướng dẫn em học bài. Em rất thương mẹ nên em sẽ luôn cố
gắng ngoan ngoãn và chăm học để trở học sinh giỏi tặng mẹ kính yêu.
HẾT
16