Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi học sinh giỏi giải toán Máy tính cầm tay lớp 12 tỉnh An Giang năm học 2012 - 2013 môn sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.46 KB, 8 trang )

ĐIỂM
(bằng số)
ĐỂM
(bằng chữ)
CHỮ KÝ
giám khảo 1
CHỮ KÝ
giám khảo 2
SỐ PHÁCH
Chú ý:
- Đề thi gồm 9 câu (08 trang), thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này và ghi đáp số vào ô kết quả
- Các kết quả tính toán gần đúng; nếu không có chỉ định cụ thể, thì được ngầm hiểu là chính xác tới 4
chữ số thập phân.
- Thí sinh sử dụng máy nào thì điền ký hiệu loại máy đó vào ô sau:
Câu 1. (2,0 điểm)
Một loài vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10
-13
gam. Khi nuôi cấy 5.10
-11
gam vi khuẩn
trong môi trường nuôi cấy sau 4 giờ đạt tới khối lượng là 2,56.10
-8
gam.
a. Xác định thời gian thế hệ (g) của loài vi khuẩn này?
b. Nếu
1
5
số tế bào ban đầu bị chết thì sau 4 giờ nuôi cấy sẽ thu được bao nhiêu gam vi khuẩn?
Biết rằng loài vi khuẩn này phát triển có trải qua pha lag là 1 giờ.
Cách giải Kết quả
Trang 1/MTCT


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH GIẢI TOÁN
BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi: SINH HỌC Lớp: 12 (THPT)
Thời gian làm bài: 150 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 2. (2,0 điểm)
Một hợp tử của một loài nguyên phân cho 4 tế bào A, B, C và D:
- Tế bào A nguyên phân một số đợt liên tiếp cho các tế bào con. Số tế bào con bằng số NST đơn
trong bộ NST lưỡng bội của loài.
- Tế bào B nguyên phân cho các tế bào con với tổng số NST đơn gấp 4 lần số NST đơn của một tế
bào.
- Các tế bào C và D đều nguyên phân cho các tế bào con với tổng số 32 NST đơn. Tất cả các tế bào
con được hình thành nói trên có 128 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Tính số đợt phân bào nguyên phân liên tiếp của mỗi tế bào A, B, C, D.
Cách giải
Kết quả

Trang 2/MTCT
Câu 3. (2,0 điểm)
Một gen B đột biến mất đi một đoạn gồm 2 mạch bằng nhau, phần còn lại gọi là gen b. Đoạn bị mất
mã hóa 1 chuỗi pôlipeptid gồm 300 axit amin. Đoạn còn lại có A = 20%, đoạn bị mất có A = 30% số
nuclêôtit của đoạn. Khi gen B và b tự nhân đôi 1 lần chúng cần 58200 nuclêôtit tự do của môi trường
cung cấp.
a. Xác định chiều dài của gen B và b.
b. Tính số nuclêôtit mỗi loại trong gen B.
Cách giải
Kết quả

Trang 3/MTCT
Câu 4. (2,0 điểm)
Do đột biến cơ thể 2n trở thành 4n cho cây F
1
4n tự thụ phấn được F
2
gồm 5 loại kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 1/36 cây cao 120cm ; 8/36 cây cao 115cm ; 18/36 cây cao 110cm ; 8/36 cây cao 105cm ; 1/36
cây thấp 100cm.
a. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai đến F
2
b. Cây có chiều cao 115cm lai phân tích kết quả thế hệ sau như thế nào?
Cách giải
Kết quả
Trang 4/MTCT
Câu 5. (2,5 điểm)
Ở một quần thể thực vật, thấy rằng gen A qui định hoa màu đỏ, alen a qui định hoa màu trắng.
Quần thể khởi đầu có cấu trúc P : 350AA : 140Aa : 910aa. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen kiểu hình của
quần thể ở thế hệ F
3
trong hai trường hợp sau:
1. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.
2. Các cá thể trong quần thể giao phấn.
Biết không có đột biến, các cá thể đều sống và phát triển bình thường.
Cách giải
Kết quả
Trang 5/MTCT
Câu 6. (2,0 điểm)
Quần thể ngẫu phối ban đầu có cấu trúc:
P: 100 AA + 100 Aa + 100aa

Dưới áp lực chọn lọc giá trị thích nghi của các kiểu gen AA ; Aa ; aa tương ứng là 1,0 ; 0,8 ; 0,3.
Hãy tính tần số các kiểu gen và tần số alen cho thế hệ F
1
(biết rằng không xảy ra đột biến)
Cách giải
Kết quả
Câu 7. (2,0 điểm)
Khi lai cà chua quả đỏ, tròn với cà chua quả vàng, bầu dục, F
1
thu được 100% quả đỏ, tròn. Cho
F
1
tự thụ phấn thì thu được F
2
gồm 1500 cây, trong đó có 990 cây quả đỏ, tròn.
Hãy giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
. Biết một gen quy định một tính trạng và các cây F
1

quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
Cách giải Kết quả
Trang 6/MTCT
Câu 8. (2,5 điểm)
Một sinh vật lưỡng tính tự thụ tinh, có số tế bào sinh dục sơ khai đực và cái bằng nhau. Do buồng
trứng chín không đều nên chỉ có 80% số trứng được thụ tinh. Sau thụ tinh người ta nhận thấy tổng số
nhiễm sắc thể đơn của các hợp tử kém tổng số nhiễm sắc thể đơn của các giao tử không được thụ tinh
là 288. Biết rằng số hợp tử bằng số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Hãy tính
a. Số hợp tử được tạo thành
b. Số tế bào sinh dục sơ khai mỗi loại ban đầu.

Cách giải Kết quả
Câu 9. (3,0 điểm)
Trang 7/MTCT
Ở một loài thực vật, nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ phấn nó có
khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm người ta thu được một số hợp tử. Cho
1/4 số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp, 2/3 số hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua
phân chia 1 lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộng của tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số noãn được thụ
tinh là bao nhiêu?
Cách giải Kết quả

Trang 8/MTCT

×