Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi học sinh giỏi cấp cơ sở tỉnh Điện Biên năm 2010 môn Hóa lớp 12 - Có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.12 KB, 8 trang )

SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN
Đề thi chính thức
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009 -2010
Môn: Hoá học
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 07/01/2010
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ BÀI
Câu 1. (3,5 điểm)
1. Có các nguyên tố hoá học sau: H, F, Cl, Br, I.
a) Hãy viết công thức phân tử tất cả các chất được tạo ra từ các nguyên tố đó.
b) Các phân tử đó được tạo ra từ loại liên kết hoá học nào? Tại sao?
c) So sánh và giải thích tóm tắt về độ bền liên kết, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính khử và tính axit
của các hợp chất với hiđro?
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
CuS + H+ + NO3- → S + NO + . . .
NO
2
-
+ Co
2+
+ CH
3
COOH →

Co(NO
2
)
6
3-


+ NO + CH
3
COO
-
+ H
2
O
Fe(OH)
2
+ HNO
3
→ ?
H
2
S + HOCl → ?
3. Tính hằng số cân bằng K
P
của
phản ứng 2HCl
(k)
H
2(k)
+ Cl
2(k)
ở 2000
0
K.
Biết hằng số Error: Reference source not found.
Câu 2. (3 điểm)
1. Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl

2
1,0.10
-3
M và FeCl
3
1,0.10
-3
M. Cho dung
dịch NaOH vào dung dịch A. Biết: TMg(OH)
2
= 1,0.10
–11
; TFe(OH)
3
= 1,0.10
–39
.
a) Kết tủa nào tạo ra trước. Vì sao?
b) Tìm pH thích hợp để tách hết Fe
3+
ra khỏi dung dịch. Biết rằng nếu ion có nồng độ
bằng 1,0.10
–6
M thì coi như đã được tách hết.
2. Xác định sức điện động E0 và
hằng số cân bằng của phản ứng: Hg → Hg
+ Hg2+. Thế khử chuẩn và .
3. Cho hỗn hợp khí gồm NO có lẫn NO
2
, SO

2
, N
2
. Hãy trình bày phương pháp hóa học
để tinh chế NO tinh khiết từ hỗn hợp.
Câu 3 (3 điểm).
Cho m gam muối halogenua của một kim loại kiềm phản ứng với 50 ml dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng
(lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí A có mùi đặc biệt và hỗn hợp sản phẩm B. Trung hòa
bằng dung dịch 200ml NaOH 2M rồi làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm B thu được 199,6 gam hỗn
hợp D (khối lượng khô). Nung D đến khối lượng không đổi thu được muối E có khối lượng 98 gam. Nếu cho
dung dịch BaCl2 lấy dư vào B thì thu được kết tủa F có khối lượng gấp 1,4265 lần khối lượng muối E. Dẫn khí A
qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 gam kết tủa màu đen.
1. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 (d = 1,715g/ml) và m.
2. Xác định kim loại kiềm; halogen.
Câu 4 (2,5 điểm).
ƒ
3
4,1.10
α

=
2
2
+
2 2
2
0
2 /
9,2
Hg Hg

E V
+ +
= +
2
0
/
0,85
Hg Hg
E V
+
= +
1
1) CO
2
2) H
3
O
+
2H
2
O
Mg/ ete
KCN
Cl
2
(ás)
Khi hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm FeS và Fe trong dung dịch HCl, thu được một
hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi đối với hiđro là 13. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp khí X rồi
cho sản phẩm thu được qua dung dịch FeCl
3

dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng. Thêm dung
dịch H
2
SO
4
loãng, dư và đun nóng nhẹ cho đến khi không còn khí bay ra. Để nguội bình phản
ứng. Tiếp tục cho một lượng dung dịch HNO
3
loãng, dư và đun nhẹ, thu được sản phẩm khử
duy nhất là khí NO. Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp FeS và Fe ban đầu.
2. Tính thể tích khí NO thoát ra.
Câu 5 (2 điểm).
1. Hãy sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng dần lực bazơ và giải thích: CO(NH
2
)
2
;
CH
3
-CH
2
-CH
2
-NH
2
; CH
2
=CH-CH
2

-NH
2
; p-CH
3
-C
6
H
4
-NH
2
; anilin; p-nitroanilin.
2. Hoàn thành phương trình hoá học và trình bày cơ chế của phản ứng sau với tỷ lệ số
mol phản ứng là 1:1
CH
3
-CH=CH
2
+
Cl
2
Error: Reference
source not found ?
Câu 6 (3 điểm).
1. Viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa sau:

B
Toluen A X
D
2. Có 5 chất hữu cơ với các giá trị mômen lưỡng cực tương ứng như sau:
Chất hữu cơ A B C D E

µ (D)
0,0 1,89 1,97 1,71 2,13
Biết A, B, C, D, E thuộc trong các chất sau: cis - CHCl = CHCl ; cis - CH3–CH=CH–Cl ; trans - CHCl = CHCl; trans -
CH3–CH = CH–Cl và trans - CH3– CH = CH – COOH.
Hãy chỉ rõ A, B, C, D, E là những chất nào? Giải thích.
Câu 7: (3 điểm).
Ba hợp chất hữu cơ (A), (B), (C) có chứa các nguyên tố C, H, O có cùng một công thức phân tử và khối
lượng phân tử bằng 116 đvC. Cho 0,058 gam mỗi chất vào dung dịch NaHCO3 lấy dư thì đều thu được 24,6 ml
CO2 (đo ở 270C và 1 atm). Đun nóng gần tới 1200C, từ (A) sinh ra X với MX = 98 đvC; từ (B) sinh ra Y có MY = 72
đvC; còn (C) không biến đổi nhưng nếu đun tới 3000C thì (C) cũng cho X. Nếu cho X vào dung dịch NaHCO3 thì
sau một thời gian mới thấy khí CO2 thoát ra từ từ .
1. Hãy xác định cấu trúc của (A), (B), (C), X, Y .
2. So sánh nhiệt độ nóng chảy và hằng số axit K1; K2 của (A) và (C). Giải thích.
Cho: Fe = 56; O = 16; H = 1; S = 32; Ba = 137; F = 19; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127;
Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85,5; N = 14; C = 12; Pb = 207.
HẾT
400 500
o o
C C−
→
2
SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN
Đề Chính thức
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009 -2010
Môn: HÓA HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm gồm 5 trang)
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
1

Phần 1 1,5
a) Công thức phân tử các hợp chất gồm: H
2
, X
2
, HX, XX’ (X: F, Cl, Br, I
và X’ là halogen có độ âm điện lớn hơn). Tổng 15 chất.
0,25
b) H
2
, X
2
là liên kết cộng hóa trị không có cực; HX và XX’ là liên kết
cộng hóa trị có cực
0,25
c)- Độ bền liên kết: HF >HCl >HBr >HI do độ dài liên kết tăng, năng
lượng liên kết giảm.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: HF > HCl do HF có liên kết hidro
liên phân tử.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: HCl < HBr < HI do phân tử khối
tăng.
- Tính khử HF < HCl < HBr < HI và tính axit HF < HCl < HBr < HI do
độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm.
0,5
0,5
Phần 2 1,0
3CuS + 8H
+
+ 2NO
3


→ 3S + 2NO + 4H
2
O + 3Cu
2+
0,25
7NO
2
-
+ Co
2+
+ 2CH
3
COOH → Co(NO
2
)
6
3-
+ NO + 2CH
3
COO
-
+ H
2
O
0,25
3Fe(OH)
2
+ 10HNO
3

→ 3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 8H
2
O
0,25
H
2
S + 4HOCl → H
2
SO
4
+ 4HCl
0,25
Phần 3 1,0
Xét phản ứng: 2HCl
(k)
H
2(k)
+ Cl
2(k)
Ban đầu: a (M) 0 0
Cân bằng: a(1-α) Error: Reference source not found
Error: Reference source not found
Do ⇒ K
P
= K
C

K
P
= K
C
= Error:
Reference
source not found
=
Error: Reference
source not found
Ở 2000
0
K phản ứng
có K
P
=
0,25
0,25
0,5
Phần 1 1,0
MgCl
2
→ Mg
2+
+ 2Cl

và Mg
2+
+ 2OH


→ Mg(OH)
2
↓ (1)
FeCl
3
→ Fe
3+
+ 3Cl

và Fe
3+
+ 3OH

→ Fe(OH)
3
↓ (2)
0,25
→
¬ 
.
2
a
α
.
2
a
α
0n∆ =
[ ] [ ]
[ ]

( )
( )
2
2
2 2
2 2
2
.
2
4 1
1
a
H Cl
HCl
a
α
α
α
α
 
 ÷
 
= =
 


 
( )
( )
2

6
2
2
4,1.10
4,237.10
4 1 4,1.10



= =

6
4,237.10

3
a)Để tạo kết tủa Fe(OH)
3
thì
[OH

] ≥ = 1,0.10
-12
M (I)
Để tạo kết tủa Mg(OH)
2
thì
[OH

] ≥ = 1,0. 10
-4

M (II)
So sánh (I) và (II) thấy kết tủa
Fe(OH)
3
được tạo ra trước.
0,25
b)Để tạo kết tủa Mg(OH)
2
thì: [OH

] = 10
-4
→ [H
+
] = 10
-10
→ pH = 10
Để kết tủa hết Fe
3+
thì: [Fe
3+
] ≤ 10
-6
→ [OH

]
3
≥ 10
-33
→ [H

+
] ≥ 10
-3

pH ≥ 3
Vậy, để tách hết Fe
3+
ra khỏi dung dịch thì: 3 ≤ pH < 10
0,5
Phần 2 1,0
Hg⇋ 2Hg
2+
+ 2e ; ∆G = – 2F . (– 0,92)
Hg
2+
+ 2e ⇌ Hg ; ∆G = – 2F . 0,85
Hg⇋ Hg
2+
+ Hg ∆G
0
= ∆G + ∆G = – 2 F . E
0
.
∆G
0
= – 2F.E
0
=

– 2F(0,85 – 0,92) → E

0
= 2(– 0,07) = – 0,14
V
lg K = = –
2,37 → K = 4,27. 10
– 3

0,5
0,5
Phần 3 1,0
Dùng dung dịch NaOH dư để loại bỏ SO
2
và NO
2
.
NaOH + SO
2
→ Na
2
SO
3
+ H
2
O
2NaOH + 2NO
2
→ NaNO
2
+ NaNO
3

+ H
2
O
Sau đó dùng dung dịch FeSO
4
để tách NO ra khỏi N
2
.
FeSO
4
+ NO → Fe(NO)SO
4
Dung dịch màu nâu thẫm có chứa Fe(NO)SO
4
khi bị đun nóng, khí NO lại
thoát ra.
0,5
0,5
3 a) Gọi công thức muối halogenua là: MX.
Theo đầu bài khí A có mùi đặc biệt, phản ứng với Pb(NO
3
)
2
tạo kết tủa
đen, khí A sinh ra do phản ứng của H
2
SO
4
đặc. Vậy A là H
2

S.
H
2
S + Pb(NO
3
)
2
→ PbS ↓ + 2HNO
3
. (1)
Theo (1) số mol H
2
S là: Error: Reference source not found 0,1 mol
Số mol H
2
SO
4
bị khử
thành H
2
S là: mol
Khi nung nóng lượng D giảm = 199,6 - 98 = 101,6 gam là lượng chất tạo
ra từ X

(các muối sunfat kim loại kiềm đều không bị nhiệt phân). Muối
khô E có M
2
SO
4
và Na

2
SO
4
.
H
2
SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ 2H
2
O (2)
0,4 mol 0,2 mol
Ba
2+
+ SO
4
2–
→ BaSO
4
↓ (3)
Theo (2), số mol H
2
SO
4
đã tham gia phản ứng trung hòa là:
Error:

Reference source not
foundmol
0,25
0,25
0,25
11
3
1,0.10
1,0.10


2
2
+
39
3
3
1,0.10
1,0.10


0
1
0
2
2
2
+
0
1

0
2
1.( 0,14)
0,059

2 4 2
(1)
0,1
H SO H S
n n= =
2 4
(2)
1
.0,2.0,2 0,2
2
H SO
n = =
4
Theo (2), (3) khối lượng muối M
2
SO
4
là: 98 – 0,2. 142 = 69,6 gam
Kết tủa F là BaSO
4
. Số mol BaSO
4
là: ( 98 . 1,4265) : 233 = 0,6 mol
Số mol M
2

SO
4
là 0,6 – 0,2 = 0,4 mol
Số mol H
2
SO
4
tham gia
tạo muối là: mol
Tổng số mol H
2
SO
4
ban đầu là: 0,1 + 0,2 + 0,4 = 0,7 mol
Nồng độ H
2
SO
4
là: .100% =
80%
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
b) Ta có: M = .( - 96 ) = 39 → M là Kali
Quá trình oxi hóa khử ban đầu là:

Error: Reference
source not found
Số e đã trao đổi là: 8x →
số mol X’ là: Error:
Reference source not found
Ta có: Error: Reference
source not found. Xét
các giá trị chỉ thỏa mãn
với x=2
⇒Ερρορ: Ρεφερενχε σουρχε νοτ φουνδ ⇒ X’ là I
2
Ta có phương trình:
8KI + 5H
2
SO
4
= 4K
2
SO
4
+ 4I
2
+ H
2
S + 4H
2
O. (4)
Khối lượng m là: 8.0,1.166 = 132,8(g)
4
FeS + 2HCl → FeCl

2
+ H
2
S↑
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

Gọi số mol của FeS là x; số mol của Fe là y
Theo bài ra, ta có: = 13. 2 = 26
→ =
⇒ mol và Error: Reference
source not found mol
Vậy %Fe = . 100% = 17,5%
và %FeS = 100 – 17,5 =
82,5%
2H
2
+ O
2
→ 2H
2
O
2H
2
S + 3O
2
→ 2SO
2

+ 2H
2
O
SO
2
+ 2FeCl
3
+ 2H
2
O → FeSO
4
+ FeCl
2
+ 4HCl ↑
FeCl
2
+ H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ 2HCl ↑
6FeSO
4
+ 3H
2
SO
4
+ 2HNO

3
→ 3Fe
2
(SO
4
)
3
+ 2NO ↑ + 4H
2
O
Theo phương trình: 3 SO
2
→ 6 FeSO
4
→ 2NO
0,075 0,05 (mol)
Suy ra thể tích NO (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít
0,25
0,25
0,25
0,5
0,75
0,5
Phần 1 1,0
5
* Thứ tự tăng dần của lực bazơ:
Ký hiệu các chất theo đề bài lần lượt là A,B,C,D,E,F. Ta có:
0,7. 98
50. 1,715
1

2
69,6
0,4
6 2
1
. 8
8.
'
x S e S
xX X xe
+ −

+ →
→ +
'
0,1.8 0,8
X
n
x x
= =
'
101,6.
127
0,8
X
x
M x= =
34 2x y
x y
+

+
x
y
3
1
3
FeS
n =
1
Fe
n =
2 4 2 4
(1)
0,4
H SO M SO
n n= =
56
56 (88.3)+
5
CO(NH
2
)
2
< p-O
2
NC
6
H
4
NH

2
< C
6
H
5
NH
2
< p-CH
3
-C
6
H
4
-NH
2
<
(A) (F) (E) (D)
< CH
2
=CH-CH
2
-NH
2
< CH
3
-CH
2
-CH
2
-NH

2
(C) (B)
* Giải thích:
- Mạnh nhất là (B) do có gốc ankyl đẩy e (+I)
- Yếu nhất là (A) do có nhóm C=O hút e mạnh (-I) đồng thời có hiệu ứng
liên hợp giữa e π với cặp e n của N (-C)⇒ làm giảm mạnh mật độ e của
nguyên tử N.
- Gốc ankenyl hút e yếu hơn so với vòng benzen nên (C) > (D), (E), (F)
- Nhóm NO
2
hút e góp thêm phần làm giảm mật độ e của N còn nhóm
CH
3
đẩy e làm hạn chế sự giảm mật độ e của N nên (F) < (E) < (D)
0,5
0,5
Phần 2 1,0
PT pứ: CH
3
-CH=CH
2
+ Cl
2
CH
2
Cl-CH=CH
2
+ HCl
Cơ chế: thế gốc tự do.
Giai đoạn 1: Cl

2
2Cl

Giai đoạn 2: CH
3
-CH=CH
2
+ Cl





CH
2
-CH=CH
2
+ HCl
Cl
2
+


CH
2
-CH=CH
2
→ CH
2
Cl-CH=CH

2
+ Cl

Giai đoạn 3: 2Cl

→ Cl
2
Cl

+


CH
2
-CH=CH
2
→ CH
2
Cl-CH=CH
2
CH
2
=CH – CH
2


+


CH

2
-CH=CH
2
→ CH
2
=CH – CH
2


CH
2
-
CH=CH
2
0,25
0,25
0,25
0,25
Phần 1 1,5
Mỗi phương trình học sinh viết đúng được 0,25 điểm.
C
6
H
5
CH
3
+ Cl
2
C
6

H
5
CH
2
Cl + HCl
C
6
H
5
CH
2
Cl + KCN → C
6
H
5
CH
2
CN + KCl
C
6
H
5
CH
2
CN + 2H
2
O → C
6
H
5

CH
2
COOH + NH
3
C
6
H
5
CH
2
Cl + Mg Error: Reference source not found C
6
H
5
CH
2
MgCl
C
6
H
5
CH
2
MgCl + CO
2

C
6
H
5

CH
2
COOMgCl
C
6
H
5
CH
2
COOMgCl + H
2
O Error: Reference source not found
C
6
H
5
CH
2
COOH + MgClOH
1,5
Phần 2 1,5
6
* A là trans - CHCl = CHCl có µ = 0 do 2 nguyên tử Clo có độ âm điện
lớn hơn tạo 2 vectơ momen lưỡng cực cùng độ lớn, cùng phương nhưng
ngược chiều nên triệt tiêu nhau.
* Hai chất trans - CH
3
– CH = CH – COOH và trans - CH
3
–CH = CH–Cl

có µ lớn hơn vì do nhóm - CH
3
đẩy e, còn nhóm –COOH và nhóm –Cl
hút e tạo ra 2 véc tơ momen lưỡng cực cùng phương, cùng chiều. Nhóm –
COOH hút e mạnh hơn - Cl nên vectơ momen lưỡng cực có độ lớn hơn.
Vì thế E là trans - CH
3
–CH = CH–COOH (µ = 2,13D ) và C là trans -
CH
3
–CH= CH–Cl (µ = 1,97D)
* Hợp chất cis - CH
3
– CH = CH – Cl có 2 véc tơ momen lưỡng cực
0,5
0,5
as
→
H
+
→
6
450-500
o
C
450-500
o
C
không cùng phương nhưng khi tổ hợp lại tạo ra véctơ tổ hợp có khả năng
triệt tiêu một phần nên có độ lớn không bằng so với cis - CHCl = CHCl.

Vậy D là cis - CH
3
– CH = CH – Cl và B là cis - CHCl = CHCl
0,5
7
a) Các hợp chất đều tác dụng được với NaHCO
3
sinh ra CO
2
nên chúng có
chứa nhóm – COOH.
Thể tích CO
2
thu được ở điều kiệm tiêu chuẩn là:
Error:
Reference source not
found
Số mol CO
2
là:
molError: Reference
source not found
Số mol các hợp chất là: mol
Số mol CO
2
gấp 2 lần số
mol các hợp chất nên ta xác
định được mỗi chất đều có 2 nhóm –COOH.
Phần gốc hiđrocacbon còn lại có khối lượng là: 116 – 90 = 26.
Gọi gốc hiđrocacbon là C

x
H
x
. Ta có: 12x + y = 26 → y = 26 - 12x
Xét các cặp nghiệm thì chỉ có cặp x = 2 và y = 2 là phù hợp. Vậy gốc còn
lại là C
2
H
2
.
Công thức cấu tạo 3 chất là:
A phải có cấu tạo cis- để tách H
2
O (116 – 98 = 18) tạo ra X là vòng lacton
B có cấu tạo không lập thể để tách CO
2
(116-74=44) tạo ra Y là axit
không no
C có cấu tạo trans- .
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
b) Nhiệt độ nóng chảy của C > A do A có liên kết hidro nội phân tử làm
giảm khả năng tạo liên kết hidro liên phân tử.
- Ka
1
của A < C do liên kết hidro nội phân tử làm giảm khả năng điện ly

- Ka
2
của A > C do anion sinh ra được bền hóa bởi sự cộng hưởng giữa
0,25
0,25
2
1.2,46.273
2,24
1.300
CO
V = =
2
2
2,24.10
0,001
22,4
CO
n

= =
0,058
0,0005
116
=
7
HOOC H HOOC COOH COOH
C = C ; C = C và CH
2
=C
H COOH H H COOH

(trans-) (cis-)
COOH
CH
CH + H
2
O
COOH
(X)
120
0
C
COOH
CH
2
=C CH
2
=CH – COOH + CO
2
COOH (Y)
120
0
C
electron π với điện tích âm .
0,25
Ghi chú: Nếu học sinh làm bài theo cách khác, kết quả chính xác, lập luận chặt chẽ vẫn cho
điểm tối đa.
HẾT

8

×