Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Quảng Nam năm 2013 - 2014 môn sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.57 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi : LỊCH SỬ
Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 02/10/2013
(Đề thi có 01 trang)
Câu 1 (3, 0 điểm).
Nêu hoàn cảnh dẫn đến Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản Việt Nam vào
đầu năm 1930. Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với Hội nghị hợp nhất đó.
Câu 2 (3, 0 điểm).
Trình bày những thành tựu và nguyên nhân phát triển khoa học - kỹ thuật của Mỹ
nửa sau thế kỷ XX. Tác động của những thành tựu khoa học - kỹ thuật này đối với nước
Mỹ và thế giới như thế nào?
Câu 3 (3, 0 điểm).
Trình bày và nhận xét chủ trương tập hợp lực lượng của Đảng Cộng sản Đông Dương
trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Câu 4 (3, 0 điểm).
Trình bày cuộc đấu tranh ngoại giao của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ
ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946.
Câu 5 (3, 0 điểm).
Điểm khác biệt cơ bản về phương thức tiến hành chiến lược "Chiến tranh đặc
biệt" với chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam. Nêu những
thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của
Mỹ (1965 - 1968) và ý nghĩa lịch sử của những thắng lợi đó.
Câu 6 (2, 5 điểm).
Nêu những sự kiện thể hiện sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương trong
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ 1945 đến 1975. Cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945 -1954) của nhân dân ba nước Đông Dương có những điểm chung nào?
Câu 7 (2, 5 điểm).


Nêu những sự kiện của lịch sử thế giới diễn ra trong năm 1949. Những sự kiện này
có ảnh hưởng như thế nào đến trật tự thế giới và quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
HẾT
* Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
* Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: Số báo danh
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH
MÔN SỬ LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013 – 2014
Thi ngày 2/10/2013
Câu Đáp án Điểm
Câu 1. Nêu hoàn cảnh dẫn đến Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản Việt Nam vào đầu
năm 1930. Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với Hội nghị hợp nhất đó.
3.0 đ
1). Nêu hoàn cảnh dẫn đến Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản Việt Nam vào
đầu năm 1930.
+ Năm 1929, phong trào Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản vào năm 1929 Ba tổ
chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng của
nhau, gây trở ngại lớn cho phong trào cách mạng. Yêu cầu bức thiết của cách mạng
Việt Nam lúc này là phải có một Đảng Cộng sản thống nhất trong cả nước.
0.50
+ Trước tình hình đó, Nguyễn Ái Quốc với chức trách là phái viên của Quốc tế Cộng
sản có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan tới phong trào cách mạng ở Đông
Dương chịu trách nhiệm thống nhất các lực lượng cộng sản ở Việt nam thành một
Đảng Cộng sản duy nhất. Từ Xiêm(Thái Lan) về Hương cảng (Trung Quốc), N A Q
triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất.
0.50

2) Vai trò
+ Với tư cách là đặc phái viên của Quốc tế cộng sản, người sáng lập Hội VNCMTN
và đào tạo đội ngũ cán bộ cách mạng NAQ chủ động triệu tập các đại biểu tham
dự Hội nghị
0.25
+ Với tư cách là người người chịu trách nhiệm , đồng thời là người có uy tín, năng
lực và có sự chuẩn bị chu đáo nên Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì thành công Hội nghị:
0.25
- Phê phán những quan điểm sai lầm hợp nhất các tổ chức thành một tổ chức duy
nhất
0.25
- Việc xác định tên Đảng phù hợp nên các đại biểu nhất trí 0.25
- Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị những văn kiện quan trọng của Hội nghị như Chính
cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ Đảng vắn tắt còn gọi là Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng có tầm quan trọng dẫn đến sự thành công của Hội
nghị hợp nhất và thắng lợi của Cách mạng Việt Nam về sau
0.50
+ Hội nghị hợp nhất mang tầm vóc lịch sử của một đại hội thành lập Đảng.
Nguyễn Ái Quốc là người chủ động triệu tập và chủ trì thành công Hội nghị hợp
nhất sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
0.50
Câu 2 Trình bày những thành tựu và nguyên nhân phát triển khoa học - kỹ thuật của Mỹ ở
nửa sau thế kỷ XX. Tác động của những thành tựu khoa học - kỹ thuật này đối với
nước Mỹ và thế giới như thế nào?
3.0đ
1). Trình bày những thành tựu:
+ Mỹ là nước khởi đầu cuộc CMKH-KT hiện đại và đã đạt được nhiều thành tựu
lớn
+ Dẫn đầu thế giới các lĩnh vực chế tạo CCSX mới( máy tính điện tử, máy tự động),
năng lượng mới(nguyên tử, nhiệt hạch), vật liệu mới(polime, vật liệu tổng hợp), sản

0.25
xuất vũ khí(bom nguyên tử, nhiệt hạch, tên lửa đạn đạo ), chinh phục vũ trụ(đưa
người lên mặt trăng năm 1969, thám hiểm sao Hỏa), đi đầu cuộc “cách mạng xanh”
trong nông nghiệp
+ Số lượng đội ngũ chuyên gia đông nhất thế giới: Mỹ chiếm 1/3 số lượng bản
quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới, về số lượt người nhân giải Nôben
(286/755 giải, tính đến năm 2003)
1.00
0.5
2). Nguyên nhân phát triển:
+ Trong Chiến tranh thế giới thứ II, rất nhiều nhà khoa học sang Mỹ tị nạn, do đó,
Mỹ có điều kiện khởi đầu cuộc cách mạng KH-KT lần thứ II
+ Chính sách thu hút và sử dụng nhân tài của nhà nước Mỹ phù hợp.
+ Kinh tế của Mỹ phát triển tạo điện thuận lợi cho khoa học - kỹ thuật phát triển và
đòi hỏi khoa học - kỹ thuật phải giải quyết những vấn đề do kinh tế đặt ra
0.75
3). Tác động:
+ Đối với nước Mỹ: thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng, góp phần nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân Mỹ
+ Đối với thế giới: góp phần vào sự phát triển của thế giới
0.50
Câu 3: Trình bày và nhận xét chủ trương tập hợp lực lượng của Đảng Cộng sản Đông
Dương trong phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 -
1945.
3,0đ
1). Phong trào dân chủ 1936-1939:
+ Chủ trương tập hợp lực lượng: thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế
Đông Dương (1936) sau đổi lại là Mặt trận Dân chủ Đông Dương(1938) nhằm tập
hợp đông đảo các tầng lớp, giai cấp ở Đông Dương để thực hiện nhiệm vụ chống chế
độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, dân

sinh, cơm áo, hòa bình
+ Nhận xét: Chủ trương trên là sự vận dụng sáng tạo phù hợp với hoàn cảnh mới,
đáp ứng được yêu cầu cụ thể của cuộc vận động dân chủ; đoàn kết mọi lực lượng
chống phát xít và phản động thuộc địa Đồng thời, chủ trương trên khắc phục hạn
chế của Luận cương chính trị.
0.5
0.5
2). Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
a) Chủ trương tập hợp lực lượng:
+ Hội nghị TƯ Đảng(11/1939) chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc
phản đế Đông Dương nhằm tập hợp đông đảo các tầng lớp, giai cấp…để thực hiện
nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
0.75
+ Hội nghị TƯ Đảng (5/1941) chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc
lập đồng minh, đổi tên các Hội phản đế thành Hội Cứu quốc nhằm tập hợp
rộng rãi các tầng lớp, giai cấp và các cá nhân yêu nước… vào thực hiện
nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
0.75
b).Nhận xét: Chủ trương trên đã huy động đến mức cao nhất lực lượng toàn dân tộc
thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc, giành độc lập. Khẳng định chủ trương đúng
đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, góp phần trực tiếp đưa Cách mạng
tháng Tám đến thành công
0.50
Câu 4 Trình bày cuộc đấu tranh ngoại giao của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ ngày
6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946.
3.0đ
1) Hoàn cảnh:
+ Hiệp ước Pháp –Hoa (2-1946) đặt ta vào tình trạng phải chọn một trong hai con
đường: cầm súng đánh Pháp hoặc tạm hòa với Pháp để tránh một lúc phải đối phó
với nhiều kẻ thù.

+ Ngày 3 - 3 - 1946, Đảng ta họp và quyết định chọn giải pháp "hòa để tiến"
0.50
2). Hòa hoãn với Pháp đuổi Trung Hoa Dân quốc và tay sai:
a). Ngày 6 - 3 - 1946, Hiệp định sơ bộ được kí kết tại Hà Nội giữa Hồ Chí Minh đại
diện cho Chính phủ VNDCCH và G. Xanh-tơ-ni đại diện Chính phủ Pháp.
0.25
Nội dung:
+ Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do có chính phủ riêng, quân đội riêng,
nghị viện riêng, tài chính riêng nhưng vẫn nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
+ Việt Nam cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc trong thời hạn
5 năm.
+ Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột…
0.75
Tác dụng:
tránh được cuộc chiến tranh bất lợi vì chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc, đẩy
nhanh được 20 vạn quân THDQ cùng với tay sai ra khỏi nước ta, có thêm thời gian
hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực lượng về mọi mặt
0.50
b). Tạm ước Việt Pháp (14/9/1946):
+ Sau khi kí Hiệp định sơ bộ, Pháp tiếp tục khiêu khích ở Nam Bộ Ta kiên quyết
đấu tranh tại Hội nghị Phông-ten-nơ-blô nhưng thất bại. Quan hệ Việt Pháp trở nên
căng thẳng, nguy cơ chiến tranh kề gần.
+ Với tư cách là thượng khách của Chính phủ Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tạm
ước ( 14 - 9 - 1946 ) với Pháp, nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn
hóa ở Đông Dương ta tranh thủ thêm thời gian hòa bình xây dựng lực lượng, chuẩn
bị bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
0.25
0.75
Câu5 Điểm khác biệt cơ bản về phương thức tiến hành chiến lược "Chiến tranh đặc
biệt" với chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam. Nêu

những thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam chống chiến lược "Chiến tranh cục
bộ" của Mỹ (1965 - 1968) và ý nghĩa lịch sử của thắng lợi quân sự tiêu biểu.
3.0đ
1). Điểm khác biệt cơ bản về phương thức tiến hành
+ Chiến lược "chiến tranh đặc biệt" tiến hành bằng lực lượng chủ yếu là quân đội Sài
Gòn đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống "cố vấn" Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ
thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ.
+ Chiến lược "chiến tranh cục bộ" được tiến hành bằng quân đội Mỹ, quân một số
nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
1.0
2). Nêu những thắng lợi quân sự và ý nghĩa … 2.00
+ Chiến thắng Vạn Tường (18/8/1965 ) mở ra khả năng ta có thể thắng Mĩ trong
"chiến tranh cục bộ" ….
0.50
+ Đánh bại 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966 và 1966-1967 …tạo
thời cơ để ta tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
0.50
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mỹ phải tuyên bố phi Mĩ hóa
chiến tranh xâm lược (tức là thừa nhận sự thất bại của "Chiến tranh cục bộ")
Buộc Mỹ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chịu đến Pari
đàm phán với ta.
Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
1.00
Câu 6 Nêu những sự kiện thể hiện sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương
trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ 1945 đến 1975. Cuộc kháng chiến
chống Pháp (1945 -1954) của nhân dân ba nước Đông Dương có những điểm chung
nào?
2.50đ
1). Nêu những sự kiện thể hiện sự đoàn kết, chiến đấu của 3 nước Đông Dương

trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm từ 1945 đến 1975
+ 3/1951, Liên minh nhân dânViệt - Miên - Lào thành lập đã tăng cường khối đoàn
kết chiến đấu chống kẻ thù chung thực dân Pháp xâm lược.
+ Xuân - hè 1953, quân Lào - Việt mở chiến dịch Thượng Lào
+ Tháng 12/1953, quân Lào - Việt tiến công Pháp ở Trung Lào, giải phóng khu vực
rộng lớn và uy hiếp Xavanakhet và Sênô.
+ 1/1954, quân Lào - Việt tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng lưu vực sông
Nậm Hu, toàn tỉnh Phongxalì và uy hiếp Luông Pha băng và Mường Sài.
+ 24 – 25/4/1970, Hội nghị cấp cao của 3 nước Đông Dương họp đã biểu thị tình
đoàn kết, quyết tâm chiến đấu chống Mỹ.
+Từ 30/4 – 30/6/1970, quân đội Việt Nam - Campchia đập tan cuộc hành quân xâm
lược Campuchia của quân Mĩ – Sài Gòn
+Từ 12/2 – 23/3/1971, quân đội Việt - Lào đập tan cuộc hành quân của Mỹ - Sài
Gòn ở Đường 9 – Nam Lào
1.75
2). Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954) của nhân dân ba nước Đông Dương
có những điểm chung nào?
+ Có kẻ thù chung đế quốc Pháp và can thiệp Mỹ
t+ Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương (Riêng Campuchia, từ 1951,
Đảng nhân dân Cách mạng Campuchia )
+ Cuộc chiến đấu đưa đến kết quả chung: Hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền
dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương
0.75
Câu 7 Nêu những sự kiện của lịch sử thế giới diễn ra trong năm 1949. Những sự kiện này
có ảnh hưởng như thế nào đến trật tự thế giới và quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
2.5đ
1). Nêu những sự kiện của lịch sử thế giới diễn ra trong năm 1949.
+ Năm 1949, là mốc đánh dấu các nước Đông Âu đã hoàn thành cơ bản cách mạng
dân chủ nhân dân …

+ Năm 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử phá vỡ thế độc quyền
bom nguyên tử của Mỹ
+ 8/1/1949, Liên Xô và các nước Đông Âu đã thành lập tổ chức Hội đồng tương trợ
kinh tế(SEV) nhằm hợp tác về kinh tế, khoa học - kỹ thuật
+ Tháng 4/ 1949, Mỹ và 11 nước phương Tây thành lập khối quân sự - Tổ chức
Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương(NATO) để chống lại Liên Xô và Đông Âu.
+ 9/ 1949, Cộng hòa Liên bang Đức ra đời ( chế độ tư bản chủ nghĩa)
+ 10/1949, Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời (chế độ xã hội chủ nghĩa)
+ 1/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời
1.75
2). Ảnh hưởng đến trật tự thế giới và quan hệ quốc tế sau Chiến tranh …
+ Những sự kiện trên góp phần hình thành trật tự 2 cực, hai phe:
Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và mở rộng( sự ra đời của nước
CHDC Đức, hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân Đông Âu, )
Mỹ lôi kéo các nước Tây Âu để chống lại Liên xô và các nước Đông Âu
+ Những sự kiện tạo nên sự đối đầu (quan hệ Chiến tranh lạnh) giữa 2 cực, hai phe
0.75
HẾT

×