Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi thử học sinh giỏi Lớp 12 môn Toán năm 2013 (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.12 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
Môn thi: TOÁN (BẢNG A)
Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1:
a) Giải phương trình:
3
4
2
3
log 2 2
2
+ −
 
+ + =
 ÷
 
x x
x
b) Chứng minh phương trình: x
5
– 4x
2
– 4x = 1 có đúng một nghiệm và
nghiệm đó nhận giá trị dương.
Bài 2: a) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số:
(
)
2
3 5y x x
= + −


b) Cho các số thực x; y thỏa mãn: 0 < x ≤ y < π
Chứng minh:
( ) ( )
− ≤ −
3 3
6 sin 6 sinx x y y y x
.
Bài 3: Giải hệ phương trình:
( )
( )
( )

= +


= + +


= + + +


2 2
3 4 2
4 6 4 2
2 1
3 1
4 1
x y x
y z y y
z x z z z

Bài 4:
a) Trong mặt phẳng tọa độ Đề các vuông góc Oxy cho tam giác ABC nội tiếp
đường tròn (C). Biết (C) có phương trình: (x – 1)
2
+ (y + 2)
2
= 5;
·
ABC
= 90
0
;
A(2;0) và diện tích tam giác ABC bằng 4.
Tìm tọa độ các đỉnh B; C.
b) Trong mặt phẳng tọa độ Đề các vuông góc Oxy cho điểm B(-3;0), C(3;0)
Điểm A di động trong mặt phẳng Oxy sao cho tam giác ABC thỏa mãn: độ dài
đường cao kẻ từ đỉnh A tới BC bằng 3 lần bán kính đường tròn tâm I nội tiếp
tam giác ABC. Chứng minh khi A thay đổi (vẫn thỏa mãn điều kiện bài toán) thì
điểm I thuộc một đường cong cố định.
HẾT
Họ và tên thí sinh SBD:
Đề chính thức
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
Năm học 2006 - 2007
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: TOÁN (Bảng A)

BÀI NỘI DUNG ĐIỂM
Bài 1:

(5,5đ)
a.(2,5đ) - TXĐ: D = [0; +∞). Đặt
x t=
≥ 0
PT trở thành:
2
3
4
2
3
2 2 0
2
t t
log t
+ −
 
+ + − =
 ÷
 
(1)
Xét f(t) =
2
3
4
2
3
2 2
2
t t
log t

+ −
 
+ + −
 ÷
 
với t ≥ 0
Có f '(t) =
2
3
4
1
2 1 2 2
3
2
2
t t
( t ) .ln
t .ln
+ −
+ +
 
+
 ÷
 
Ta có: f '(t) > 0 ∀ t ≥ 0,
1
0
2
f
 

=
 ÷
 
⇒pt (1) có một nghiệm duy nhất t =
1
2
.
Vậy pt đã cho có một nghiệm x =
1
4
0.25
0.25
0.25
0.5
0.75
0.25
0.25
b.(3đ): Ta có pt ⇔ x
5
= (2x + 1)
2
Nếu x là nghiệm thì ⇒ x
5
≥ 0 ⇒ x
5
= (2x + 1)
2
≥ 1 ⇒ x ≥ 1
Với x ≥ 1 xét f(x) = x
5

- 4x
2
- 4x - 1
Ta có: f '(x) = 5x
4
- 8x - 4; f "(x) = 20x
3
- 8 > 0 với ∀ x ≥ 1
⇒ f '(x) đồng biến trên [1, +∞), mà f '(1) = -7;
x
Lim f '(x)
→+∞
= +∞
⇒ ∃ x
0
∈ (1; +∞) để f '(x
0
) = 0
Ta có bảng biến thiên:
x
1 x
0
+∞
f'(x) - 0 +
f(x)
+∞
-8
Dựa vào bảng biến thiên suy ra pt: f(x) = 0 có một nghiệm duy nhất và
nghiệm đó có giá trị dương ⇒ đpcm.
0.5

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
f(x
0
)
Bài 2:
(6 điểm)
a. (3đ): TXĐ: D =
5 5;
 

 
Ta có: f '(x) = 3 +
2
2
2
5
5
x
x
x
− −

=
2 2
2
3 5 2 5

5
x x
x
− − +

⇒ f '(x) = 0 ⇔
2 2
3 5 2 5 0x x− − + =
; ∀x ∈
( )
5 5;−

2
4 2
5
2
4 11 20 0
x
x x





− − =


2
2
4

2
x
x
x
=

= ⇔

= −

Có f(2) = 8, f(-2) = -8,
( )
5 3 5f =
,
( )
5 3 5f − = −
⇒ Max f(x) = 8 khi x = 2; Min f(x) = -8 khi x = -2
0.25
0.5
0.25
1.0
0.5
0.5
b. (3đ) Do 0 < x ≤ y < π ⇒ sinx > 0, siny > 0
Bất đẳng thức
3 3
6 6x x y y
sin x sin y
− −
⇔ ≤

Xét f(t) =
3
6t t
sin t

với t ∈ (0; π)
Có f '(t) =
( ) ( )
2 3
2
3 6 6t sin t t t cost
sin t
− − −
Xét g(t) = (3t
2
- 6)sint - (t
3
- 6t)cost với t ∈ (0; π)
Có g'(t) = t
3
sint > 0 ∀ t ∈ (0; π)
⇒ g(t) đồng biến trên (0; π) ⇒ g(t) > g(0) = 0
⇒ f'(t) > 0 với ∀ t ∈ (0; π) ⇒ f(t) đồng biến trên (0; π)
mà x ≤ y ⇒ f(x) ≤ f(y) suy ra đpcm.
0.5
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5

0.5
Bài 3:
(3 điểm)
Trường hợp 1: Với x = 0 thì hệ có nghiệm x = y = z = 0.
Trường hợp 2: Với x ≠ 0 để hệ có nghiệm thì x > 0, y > 0, z > 0
Giả sử (x, y, z) là nghiệm của hệ có:
2x
2
= y(1 + x
2
) ≥ 2xy ⇔ x ≥ y
3y
3
= z(y
4
+ y
2
+1) ≥ z.3y
2
⇔ y ≥ z (vì y
4
+ y
2
+ 1 ≥ 3y
2
)
4z
4
= x(z
6


+ z
4
+ z
2
+1) ≥ x.4z
3
⇔ z ≥ x (vì z
6
+ z
4
+ z
2
+ 1 ≥ 4z
3
)
Vậy: x ≥ y ≥ z ≥ x ⇔ x = y = z
Khi đó thay vào hệ ta có nghiệm: x = y = z = 1
Hệ có 2 nghiệm: x = y = z = 0 hoặc x= y = z = 1
0.5
0.25
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
Bài 4:
(5,5 đ)
a. (3đ): (C) có tâm I(1; -2), bán kính R =

5
Do
·
0
90ABC =
⇒ C đối xứng với A qua I ⇒ C(0; -4)
có pt đường thẳng AC là: 2x - y - 4 = 0
Có S

ABC
= 4 ⇒ khoảng cách từ B đến AC là: d =
2 4
5
S
AC
=
⇒ B ∈ đường thẳng ∆ ⁄⁄ AC, cách AC một khoảng bằng d
⇒ pt của ∆ có dạng: 2x - y + m = 0.
mà ∆ ⁄⁄ AC ⇒ khoảng cách từ A đến ∆ bằng d
Vậy
0
4
4
8
5 5
m
m
m
=
+


= ⇒

= −

+ Với m = 0 pt của ∆: 2x - y = 0 ⇒ toạ độ B là nghiệm của hệ:
( ) ( )
2 2
2
0
0
1 2 5
y x
x
y
x y
=

=



 
=
− + + =



hoặc
6

5
12
5
x
y

= −




= −


+ Với m = -8 Pt của ∆ : 2x-y- 8 = 0 ⇒ toạ độ B là nghiệm của hệ:
( ) ( )
2 2
2 8
2
4
1 2 5
y x
x
y
x y
= −

=




 
= −
− + + =



hoặc
16
5
8
5
x
y

=




= −


Vậy toạ độ C(0; - 4), toạ độ B là: hoặc (0; 0) hoặc (
6 12
5 5
;− −
)
hoặc (2; -4) hoặc (
16 8

5 5
;−
)
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.25
b. (2,5đ): Kẻ AH ⊥ BC, IK ⊥ BC, đặt AH = h, bán kính đường tròn nội tiếp
là r và I(x; y).
Có: h = 3r ⇔ (AB + BC + CA)r = 3BC.r
⇔ AB + CA = 2BC ⇔ sinC + sinB = 2sinA
⇔ cotg
2 2
B C
.cot g
= 3 (*)
mà cotg
2 2
B BK C CK
; cot g
IK IK
= =
Từ (*) ⇒ BK.CK = 3IK
2

(**)
Do I là tâm đường tròn nội tiếp ⇒ K thuộc đoạn BC
nên BK.CK = (3 + x)(3 - x), IK
2
= y
2
Thay vào (**) ta có: x
2
+ 3y
2
= 9.
Suy ra I thuộc đường cong có phương trình: x
2
+ 3y
2
= 9
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Ghi chú: Học sinh giải cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.
B 0 K H C x
I
A
y
-3

3

×