Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á ( Seabank)- Cộng Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 76 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM










KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐÔNG NAM Á
(SEABANK) - CỘNG HÕA






Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG




Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Đình Thái
Sinh viên thực hiện : Đào Thị Mộng Nở
MSSV: 1054011209 Lớp: 10DQTC03



TP. Hồ Chí Minh, 2014
Khóa luận tốt nghiệp ii

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐÔNG NAM Á
(SEABANK) - CỘNG HÒA




Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Lê Đình Thái
Sinh viên thực hiện : Đào Thị Mộng Nở
MSSV: 1054011209 Lớp: 10DQTC03




TP. Hồ Chí Minh, 2014
Khóa luận tốt nghiệp iii

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong bài báo cáo đƣợc thực hiện tại SeAbank chi nhánh Cộng Hòa, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam
đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày…tháng… năm 2014
sinh viên thực hiện

Đào Thị Mộng Nở
Khóa luận tốt nghiệp iv


GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, dựa vào sự nổ lực của bản thân em, nhƣng
không thể thiếu sự giúp đỡ và hƣớng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô, các anh chị
trong SeAbank Cộng Hòa, cũng nhƣ sự động viên của gia đình bạn bè trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu khóa luận này.
Lời đầu tiên, cho em gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô trƣờng ĐH Công Nghệ
TP Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong 4 năm học
vừa qua và đó là nền tảng giúp em hoàn thành khóa luận này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy ThS. Lê Đình Thái đã tận tình
hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin cảm ơn ban giám đốc ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi
nhánh Cộng Hòa, cùng toàn thể các anh chị trong phòng kinh doanh đã hƣớng dẫn,
tạo điều kiện cho em tiếp cận, tìm hiểu về những hoạt động thực tiễn của ngân hàng
trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Đó là những kinh nghiệm quý báu cho bản
thân em trong công việc sau này.
Cuối cùng là lời cảm ơn chân thành nhất của em gửi đến ba mẹ, bạn bè đã
luôn ở bên động viên và góp ý để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp
này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng bài khóa luận của em sẽ không tránh khỏi
sai sót và hạn chế về mặt kiến thức. Em rất mong sự thông cảm và những ý kiến
đóng góp để đề tài nghiên cứu của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên thực hiện

Đào Thị Mộng Nở
Khóa luận tốt nghiệp v


GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

Họ và tên: Đào Thị Mộng Nở
Mã số SV: 1054011209
Lớp: 10DQTC03
Đơn vị thực tập: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Lê Đình Thái
Nhận xét chung của giảng viên hƣớng dẫn












TP Hồ Chí Minh, Ngày… tháng… năm 2014
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

Khóa luận tốt nghiệp vi


GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

LỜI MỞ ĐẦU 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 1
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG 3
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 3
1.1.1 Khái niệm tín dụng 3
1.1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng 3
1.1.2.1 Bản chất của tín dụng 3
1.1.2.2 Chức năng của tín dụng 3
1.1.3 Phân loại tín dụng 4
1.1.3.1 Phân theo thời hạn cho vay 4
1.1.3.2 Phân theo đối tƣợng vay 4
1.1.3.3 Phân theo mục đích sử dụng 4
1.1.4 Vai trò của tín dụng 5
1.1.5 Các nguyên tắc và điều kiện cho vay 5
1.1.5.1 Nguyên tắc vay vốn. 5
1.1.5.2 Điều kiện vay 5
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG. 6
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng 6
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng 7
1.2.2.1 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến khoản vay 7
1.2.2.2 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến danh mục các khoản vay 7
1.2.2.3 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng 7
1.2.3 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng 8

1.2.3.1 Các dấu hiệu tài chính 8
1.2.3.2 Các dấu hiệu phi tài chính 8
1.2.3.3 Khoản cho vay 9
Khóa luận tốt nghiệp vii

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

1.2.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng 9
1.2.4.1 Nguyên nhân khách quan 9
1.2.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng 9
1.2.4.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng 9
1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng 10
1.2.5.1 Đối với nền kinh tế- xã hội 10
1.2.5.2 Đối với khách hàng 10
1.2.5.3 Đối với ngân hàng 10
1.2.6 Phân loại nợ và trích lập dự phòng 11
1.2.6.1 Phân loại nợ 11
1.2.6.2 Trích lập dự phòng 12
1.2.7 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng 12
1.2.7.1 Doanh số cho vay 12
1.2.7.2 Doanh số thu nợ cho vay 13
1.2.7.3 Tổng dƣ nợ cho vay 13
1.2.7.4 Nợ xấu và tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dƣ nợ 13
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 14
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH CỘNG
HÒA GIAI ĐOẠN 2011-2013 15
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á CN CỘNG HÒA 15
2.1.1 Vài nét về ngân hàng TMCP Đông Nam Á 15
2.1.2 Vài nét về NHTMCP Đông Nam Á – chi nhánh Cộng Hòa. 16

2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển 16
2.1.2.2 Những thuận lợi và khó khăn 17
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng SeAbank - chi nhánh Cộng Hòa 17
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 17
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 18
2.1.4 Sản phẩm và dịch vụ cung ứng 20
2.1.5 Quy trình cho vay của chi nhánh 21
Khóa luận tốt nghiệp viii

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013 22
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA SEABANK CỘNG HÒA GIAI ĐOẠN 2011- 2013. 25
2.2.1 Phân tích thực trạng về tín dụng 25
2.2.1.1 Tình hình huy động vốn 25
2.2.1.2 Doanh số cho vay 27
2.2.1.3 Doanh số thu nợ cho vay. 30
2.2.1.4 Dƣ nợ cho vay 32
2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại SeAbank Cộng Hòa 35
2.2.2.1 Tình hình nợ xấu – tỷ lệ nợ xấu phân theo thời hạn cho vay 35
2.2.2.2 Tình hình nợ xấu - tỷ lệ nợ xấu phân theo đối tƣợng 37
2.2.2.3 Tình hình nợ xấu – tỷ lệ nợ xấu phân theo mục đích 38
2.2.2.4 Nợ xấu – tỷ lệ nợ xấu phân theo nhóm nợ 40
2.2.3 Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng SeAbank Cộng
Hòa đã áp dụng trong giai đoạn 2011-2013 41
2.2.3.1 Chính sách tín dụng 41
2.2.3.2 Phân nhóm nợ và trích lập dự phòng 42
2.2.3.3 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng 43
2.2.3.4 Hình thức giải ngân chuyển khoản 43

2.2.3.5 Xếp hạng tín dụng và chấm điểm tín dụng 43
2.2.3.6 Bảo đảm tín dụng 44
2.2.3.7 Mua bảo hiểm tín dụng 44
2.2.4 Đánh giá chung về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của chi
nhánh. 44
2.2.4.1 Những thành tựu đạt đƣợc 44
2.2.4.2 Những hạn chế 45
2.2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế 46
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 49
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA SEABANK-CỘNG HÒA
50
Khóa luận tốt nghiệp ix

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN 50
3.1.1 Định hướng phát triển của NH TMCP Đông Nam Á. 50
3.1.2 Định hướng hoạt động cho vay của chi nhánh 50
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH 51
3.2.1 Giải pháp về chính sách tín dụng 51
3.2.2 Giải pháp về quy trình cho vay 52
3.2.3 Giải pháp nâng cao công tác kiểm tra trước và sau khi cho vay. 53
3.2.4 Giải pháp về xây dựng đội ngũ CBTD chất lượng cao 55
3.2.5 Nâng cao công tác thu hồi nợ và giải quyết nợ xấu 56
3.2.6 Giải pháp về công tác quản trị rủi ro của chi nhánh 57
3.3 KIẾN NGHỊ 58
3.3.1 Kiến nghị đối với các cấp quản lý vĩ mô, cơ quan địa phương và Ngân
hàng Nhà nước 58

3.3.1.1 Đối với các cấp quản lý vĩ mô 58
3.3.1.2 Đối với chính quyền địa phƣơng 58
3.3.1.3 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc 59
3.3.2 Kiến nghị đối với Chi nhánh 60
3.3.2.1 Thực hiện tốt phân tích tín dụng và đo lƣờng mức độ rủi ro 60
3.3.2.2 Thực hiện tốt các hình thức bảo đảm tín dụng 61
3.3.2.3 Thực hiện tốt việc giám sát tín dụng, phân công trách nhiệm 61
3.3.2.4 Chuyển nợ xấu thành cổ phần. 62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 62
KẾT LUẬN 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64

Khóa luận tốt nghiệp x

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Số Thứ Tự
Chữ Viết Tắt
Đọc là
1
CBTD
Cán bộ tín dụng
2
DN
Doanh nghiệp
3
DNVVN

DN vừa và nhỏ
3
NH
Ngân hàng
4
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
5
SeAbank
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á
6
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
7
DSTN
Doanh số thu nợ
8
TSĐB
Tài sản đảm bảo
9
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
10
KH
Khách hàng
11
TD
Tín dụng
12
RRTD

Rủi ro tín dụng
13
DNCV
Dƣ nợ cho vay
14
CN
Chi nhánh
15

Quyết định
16
DSCV
Doanh số cho vay
17
TCTD
Tổ chức tín dụng
18
BĐS
Bất động sản
Khóa luận tốt nghiệp xi

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

DANH MỤC CÁC BẢNG
 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2011-2013 23
 Bảng 2.2 Huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013……………………………….25
 Bảng 2.3 Doanh số cho vay giai đoạn 2011-2013…………………………….27
 Bảng 2.4 Doanh số thu nợ cho vay giai đoạn 2011-2013…………………….30
 Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2011-2013……………………………… 33
 Bảng 2.6 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo thời hạn giai đoạn 2011-2013… 35

 Bảng 2.7 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo đối tƣợng giai đoạn 2011-2013….37
 Bảng 2.8 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo mục đích giai đoạn 2011-2013….39
 Bảng 2.9 Nợ xấu -tỷ lệ nợ xấu phân theo nhóm nợ giai đoạn 2011-2013… 40
 Bảng 2.10 Trích lập dự phòng giai đoạn 2011-2013 của Chi nhánh……… 42
 Bảng 2.11 Tình hình hoạt động tín dụng của CN giai đoạn 2011-2013…… 45

Báo cáo thực tập xii

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
 Sơ đồ 1.1 Vận động giữa bên đi vay và bên cho vay 3
 Sơ đồ 1.2 Phân loại tín dụng 4
 Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lý của SeAbank Cộng Hòa………………………… 18
 Sơ đồ 2.2 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh…………………… 43
 Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của SeAbank Cộng Hòa 2011-
2013……………………………………………………………………………25
 Biểu đồ 2.2 Huy động vốn giai đoạn 2011-2013…………………………… 26
 Biểu đồ 2.3 Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2011-2013…………………………….34
 Biểu đồ 2.4 Nợ xấu theo thời hạn cho vay giai đoạn 2011-2013……………36
 Biểu đồ 2.5 Nợ xấu theo đối tƣợng cho vay giai đoạn 2011-2013………… 38
Khóa luận tốt nghiệp 1

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nƣớc ta đang trong giai đoạn hội nhập kinh tế với các nƣớc trong khu
vực và trên thế giới. Để có một nền kinh tế phát triển, thì vấn đề đặt ra là phải có

một hệ thống ngân hàng vững mạnh. Bởi ngân hàng thƣờng đƣợc coi là hệ tuần
hoàn vốn của nền kinh tế đối với từng quốc gia và toàn cầu. Chính vì vai trò quan
trọng của ngân hàng đối với nền kinh tế, nhất là kinh tế thị trƣờng, mà ngân hàng
ngày càng trở nên thiết yếu và quyết định đến sự thành bại của một nền kinh tế.
Tín dụng nói chung, tín dụng ngân hàng nói riêng ra đời có ý nghĩa cực kỳ
quan trọng đối với nền kinh tế. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất
đƣợc liên tục, đồng thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế; thúc đẩy quá trình tập
trung vốn và tập trung sản xuất; tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế
kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn; tạo điều kiện để phát triển các quan hệ
kinh tế với nƣớc ngoài. Hoạt động cho vay là một phần của hoạt động tín dụng ngân
hàng. Đây là hoạt động lớn của ngân hàng vì hoạt động này không những đem lại
lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng mà còn thúc đẩy các hoạt động khác trong ngân
hàng.
Trong những năm qua, nền kinh tế cũng nhƣ hoạt động ngân hàng, gặp
không ít khó khăn và vấn đề mà các nhà chức trách cũng nhƣ toàn xã hội đang quan
tâm, đó chính là rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng, nổi trội đó chính là nợ
xấu. Rủi ro là điều không thể nào tránh khỏi, vì bao giờ cũng tồn tại nghịch lý “lợi
nhuận càng cao, thì rủi ro càng cao và ngƣợc lại”. Vậy vấn đề đặt ra là làm sao để
hạn chế đƣợc những rủi ro đó.
Nhận thức đƣợc đây là mối quan tâm lớn của nhiều ngƣời, xuất phát từ
những vấn đề trên cùng với những kiến thức đã học em xin chọn đề tài “ Giải pháp
hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Đông Nam Á
CN Cộng Hòa.”
2. Mục đích nghiên cứu
 Đánh giá thực trạng tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP
Đông Nam Á chi nhánh Cộng Hòa.
 Tìm ra những nguyên nhân từ đó đƣa ra những giải pháp, những kiến nghị
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp 2


GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

 Đối tượng: là những KH đang sử dụng tín dụng của NH TMCP Đông Nam Á
CN Cộng Hòa.
 Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian nghiên cứu: NH TMCP Đông Nam Á CN Cộng Hòa.
 Thời gian nghiên cứu: các số liệu trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp thu thập số liệu
 Dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, điều chỉnh nghiệp vụ
tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc, các văn bản quy
định của NH TMCP Đông Nam Á.
 Số liệu đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính hàng năm của NH TMCP Đông
Nam Á CN Cộng Hòa .
 Tham khảo thêm thông tin từ các Website, tài liệu liên quan đến NH, kết hợp
với ý kiến chỉ dẫn của GVHD.
 Phƣơng pháp phân tích số liệu
 Phƣơng pháp so sánh: so sánh số liệu qua các năm, các thời kỳ.
 Phƣơng pháp thống kê tổng hợp số liệu.
 Phƣơng pháp phân tích tỷ trọng, số tuyệt đối, số tƣơng đối.
5. Kết cấu của khóa luận
Phần 1: Phần mở đầu.
Phần 2: Phần nội dung.
Gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng.
Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng
TMCP Đông Nam Á- CN Cộng Hòa giai đoạn 2011 – 2013.
Chƣơng 3: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Đông Nam Á – CN Cộng Hòa.

Phần 3: Kết luận.




Khóa luận tốt nghiệp 3

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng ra đời rất sớm so với sự xuất hiện của môn kinh tế học và đƣợc lƣu
truyền từ đời này qua đời khác. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit trong tiếng Anh -
có nghĩa là lòng tin, sự tin tƣởng, tín nhiệm và đƣợc diễn giải theo ngôn ngữ Việt
Nam là sự vay mƣợn. Tùy theo từng góc độ nghiên cứu khác nhau mà chúng ta có
thể xác định nội dung của thuật ngữ này.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng, trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.


Sơ đồ 1.1 Vận động giữa bên cho vay và bên đi vay.
1.1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng
1.1.2.1 Bản chất của tín dụng
 Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng.
 Sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn có thời hạn.
 Sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn có kèm theo chi phí.

1.1.2.2 Chức năng của tín dụng
 Chức năng phân phối tài nguyên.
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác, thông
qua sự chuyển nhƣợng này mà chức năng phân phối tài nguyên của tín dụng đƣợc
thể hiện ở các mặt sau:
 Ngƣời cho vay có một số tài nguyên tạm thời chƣa dùng đến, thông qua tín
dụng số tài nguyên đó đƣợc phân phối lại cho ngƣời đi vay.
Cho vay
Hoàn trả
Bên cho vay

Bên đi vay


Khóa luận tốt nghiệp 4

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

 Ngƣợc lại ngƣời đi vay cũng nhận đƣợc phần tài nguyên phân phối lại thông
qua tín dụng.
 Chức năng thúc đẩy lƣu thông hàng hóa và phát triển sản xuất.
Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc thực
hiện bình thƣờng, liên tục và phát triển.
Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tƣ mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất
kinh doanh.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lƣu
thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
1.1.3 Phân loại tín dụng






Sơ đồ 1.2 phân loại tín dụng.
1.1.3.1 Phân theo thời hạn cho vay
 Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm. Mục đích của loại
cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động.
 Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định.
 Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này là nhằm tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ.
1.1.3.2 Phân theo đối tượng vay
 Cho vay DN: khách hàng vay là những DN có nhu cầu về vốn để tích lũy tƣ bản
phục vụ cho hoạt động mở rộng sản xuất kinh doanh của mình. Cho vay DN có
tác dụng đảm bảo hoạt động của DN diễn ra liên tục và phát triển.
 Cho vay cá nhân: là hình thức vay vốn trong đó cá nhân là ngƣời trực tiếp vay
vốn với mục đích phục vụ cho các hoạt động của bản thân. Cá nhân có thể vay
vốn để sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng của họ.
1.1.3.3 Phân theo mục đích sử dụng
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp.
 Cho vay tiêu dùng cá nhân.
Phân theo thời hạn cho vay

Phân theo đối tƣợng cho vay
Phân theo mục đích cho vay
Phân loại tín dụng
Khóa luận tốt nghiệp 5

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở


 Cho vay bất động sản.
 Cho vay nông nghiệp.
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
1.1.4 Vai trò của tín dụng
Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn đa dạng của doanh nghiệp để duy trì quá trình
sản xuất kinh doanh đồng thời kích thích tiết kiệm và đầu tƣ góp phần phát triển
kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội.
Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất, giúp các doanh
nghiệp sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu hợp lý để nâng cao mức độ tài trợ
của đòn bẩy tài chính cũng nhƣ tận dụng tối đa tính hữu dụng của lá chắn thuế.
Tín dụng là công cụ hỗ trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
mũi nhọn, các làng nghề truyền thống, vùng kinh tế mới phát triển
1.1.5 Các nguyên tắc và điều kiện cho vay
1.1.5.1 Nguyên tắc vay vốn.
Khách hàng vay vốn ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
- Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã đƣợc thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của việc sử dụng vốn
vay tạo điều kiện thực hiện tốt việc hoàn trả nợ vay của khách hàng. Để thực hiện
tốt điều này, mỗi lần vay vốn khách hàng phải làm giấy đề nghị vay vốn, trong giấy
này khách hàng phải ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay của mình và kèm theo
phƣơng án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn
vay đúng nhƣ mục đích đã cam kết, nếu ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng
sai mục đích thì ngân hàng có quyền yêu cầu thu hồi nợ trƣớc hạn.
- Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao
dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời
gian nhất định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, ngân hàng và bên vay
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng
một lƣợng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả
quyền này cho ngân hàng ( trả nợ gốc) và một khoản chi phí (lợi tức) nhất định cho

việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này đảm bảo cho tiền vay không bị giảm giá, tiền
vay phải đƣợc thu hồi đầy đủ và có sinh lời.
1.1.5.2 Điều kiện vay
Khóa luận tốt nghiệp 6

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện
sau:
a. Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
 Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam thì pháp nhân
phải có năng lực pháp luật dân sự; cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có
năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; đại diện của hộ gia đình phải có
năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; đại diện của tổ hợp tác phải có
năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; thành viên hợp danh của công ty
hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
 Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của
nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật
nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ Luật Dân sự của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều ƣớc
quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy
định.
b. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
c. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
d. Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
e. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và

hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
1.2 Cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng.
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo quy định trong Quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc, “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết.”
Vậy có thể nói “rủi ro tín dụng” (RRTD) là những rủi ro do khách hàng vay
không thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng tín dụng đã đƣợc kí kết
giữa hai bên, biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc
Khóa luận tốt nghiệp 7

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

không trả nợ khi hết thời hạn vay các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về
tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến khoản vay
 Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
 Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo trong hợp đồng cho vay,
các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay
trên giá trị tài sản đảm bảo.
 Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng cho vay và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
1.2.2.2 Căn cứ vào rủi ro liên quan đến danh mục các khoản vay
 Rủi ro nội tại

 Xuất phát từ những yếu tố và đặc điểm mang tính riêng biệt bên trong của
mỗi chủ thể đi vay hoặc trong các ngành, lĩnh vực kinh tế khác nhau.
 Nó xuất phát từ quy mô hoạt động, khả năng tạo ra lợi nhuận, khả năng hoàn
trả hoặc từ mục đích sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
 Rủi ro tập trung:
Là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn quá nhiều đối với một số khách hàng,
cho vay quá nhiều vào doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực
kinh tế, hoặc cùng một vùng địa lý nhất định, cùng một loại hình cho vay có rủi
ro cao ảnh hƣởng đến việc ngân hàng điều hành mục đích kinh doanh.
1.2.2.3 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
 Rủi ro mất vốn: Là trƣờng hợp khách hàng không hoàn trả một phần hay toàn
bộ khoản tín dụng. Rủi ro này làm ngân hàng tăng chi chí do phải trích lập dự
phòng rủi ro, chi phí cho việc đi thu nợ, chi phí pháp lý làm cho dòng tiền của
ngân hàng bị giảm đồng thời doanh thu cũng bị ảnh hƣởng. Trong trƣờng hợp
mất vốn gốc phải thực hiện dự trữ thì quy mô ngân hàng sẽ bị giảm còn nếu mất
lãi thì khả năng sinh lời cũng giảm
 Rủi ro bị đọng: là trƣờng hợp khách hàng không có khả năng hoàn trả đúng
hạn. Rủi ro này ảnh hƣởng đến khách hàng sử dụng vốn, gây cản trở và khó
Khóa luận tốt nghiệp 8

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

khăn cho việc chi trả ngƣời gửi tiền của ngân hàng. Vì sau thời hạn cho vay nếu
khách hàng thực hiện đúng nghĩa vụ thì ngân hàng đem tái đầu tƣ khoản vốn
trên nhƣng do không thu đƣợc đúng hạn nên làm chậm quá trình thực hiện kế
hoạch của ngân hàng, chi phí cơ hội tăng, ảnh hƣởng đến nguồn thu và uy tín
của ngân hàng.
1.2.3 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
1.2.3.1 Các dấu hiệu tài chính
- Các chỉ số thanh khoản cho thấy dấu hiệu suy yếu

- Chỉ số khả năng sinh lời cho thấy dấu hiệu suy yếu
- Vòng quay hoạt động cho thấy dấu hiệu suy yếu, cơ cấu vốn không hợp lý.
1.2.3.2 Các dấu hiệu phi tài chính
 Dấu hiệu của khách hàng liên quan đến ngân hàng
- Giảm sút mạnh số dƣ tiền gửi
- Công nợ gia tăng, mức độ vay thƣờng xuyên
- Yêu cầu khoản vay vƣợt quá nhu cần dự kiến
- Chấp nhận sử dụng nguồn tài trợ lãi suất cao
- Chậm thanh toán nợ gốc và lãi cho ngân hàng
- Hàng tồn kho tăng do không bán đƣợc, hƣ hỏng, lạc hậu
 Dấu hiệu liên quan đến phƣơng pháp quản lý
- Có sự thay đổi về cơ cấu nhân sự trong hệ thống quản lý
- Xuất hiện sự bất đồng quan điểm mạnh mẽ trong hệ thống điều hành
- Nhân viên ít kinh nghiệm có nhiều hành động nhất thời, không cẩn thận
- Thuyên chuyển nhân viên quá thƣờng xuyên, không ổn định
- Tranh chấp, nhập nhằng trách nhiệm trong quá trình quản lý
- Chi phí quản lý bất hợp pháp
 Dấu hiệu về vấn đề kỹ thuật và thƣơng mại
- Khó khăn trong phát triển sản phẩm mới, hoặc không có sản phẩm thay thế
- Không thay đổi theo kịp các chính sách mới của Nhà nƣớc
- Sản phẩm dịch vụ có tính thời vụ cao, có biểu hiện cắt giảm chi phí lớn
- Có sự thay đổi về khách hàng, thị hiếu của khách hàng do sự thay đổi của
lãi suất, tỷ giá trên thị trƣờng.
 Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính
Khóa luận tốt nghiệp 9

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

- Sự gia tăng tỷ lệ không cân đối nợ
- Chuẩn bị số liệu tài chính không đủ, trì hoãn nộp báo cáo

- Khả năng tiền mặt giảm
- Kết quả kinh doanh lỗ
- Có sự kỷ luật với cán bộ chủ chốt
1.2.3.3 Khoản cho vay
- Trả lãi vay không đúng hạn
- Trì hoãn trả nợ gốc
- Không thanh toán đủ nợ gốc và lãi vay cho đến thời điểm tới hạn
1.2.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng
1.2.4.1 Nguyên nhân khách quan
 Do sự biến động của môi trƣờng kinh tế.
 Những bất cập trong cơ chế, chính sách của nhà nƣớc.
 Hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chƣa hoàn thiện.
 Những nguyên nhân bất khả kháng.
1.2.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng
 Sử dụng vốn sai mục đích so với phƣơng án kinh doanh khi giải ngân.
 Năng lực quản lý kinh doanh kém, đầu tƣ nhiều lĩnh vực vƣợt quá khả năng
quản lý.
 Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng dƣới một danh nghĩa hay nhiều
thực thể khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo dõi đƣợc dòng
tiền dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây
chuyền.
 Tình hình tài chính DN yếu kém, thiếu minh bạch, che dấu các khoản lỗ.
 Rủi ro tín dụng do khách hàng cố ý lừa đảo.
1.2.4.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
 Rủi ro do thiếu thông tin khi thẩm định và khi ra quyết định cho vay nên dẫn
đến những quyết định cho vay sai lầm .
 Rủi ro do thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay, hệ thống cảnh báo sớm về
các khoản vay có vấn đề không hiệu quả nên không thể can thiệp kịp thời.
 Rủi ro do áp lực phải hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch hàng năm đƣợc giao, chƣa
thật sự quan tâm đến chất lƣợng tín dụng.

Khóa luận tốt nghiệp 10

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

 Rủi ro do hệ thống kiểm soát trong khi cho vay không chặt chẽ và kém hiệu
quả.
 Rủi ro do lõng lẻo trong công tác kiểm soát nội bộ của ngân hàng.
 Rủi ro do ý muốn chủ quan của ngƣời xét duyệt hoặc cấp có thẩm quyền.
 Rủi ro do bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng
1.2.5.1 Đối với nền kinh tế- xã hội
Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút
và cung cấp tiền cho các tổ chức, DN và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó, RRTD
có ảnh hƣởng trực tiếp đến nền kinh tế.
 Ở mức độ thấp, RRTD khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh hƣởng xấu đến
khả năng tăng trƣởng của nền kinh tế.
 Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn dẫn đến
phá sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống ngân
hàng, gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hƣởng tiêu cực đến
đời sống xã hội và sự phát triển của đất nƣớc.
1.2.5.2 Đối với khách hàng
 Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn (lãi) cho ngân hàng
thì họ gần nhƣ không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí
là cả những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.
 Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế hơn
khi RRTD buộc các NHTM thắt chặt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy
mô hoạt động.
 Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi đƣợc khoản tiền
gửi và lãi nếu nhƣ các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.

1.2.5.3 Đối với ngân hàng
Việc không thu hồi đƣợc nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn vốn
của các NHTM bị thất thoát. Trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi trả tiền
lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi nhuận không
đủ thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Điều
này có thể làm ảnh hƣởng đến quy mô hoạt động của các NHTM.
Khóa luận tốt nghiệp 11

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài
chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn của
ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng
đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng.
1.2.6 Phân loại nợ và trích lập dự phòng
1.2.6.1 Phân loại nợ
Theo quyết định 18/2007/QĐ/NHNN của ngân hàng nhà nƣớc về việc sửa đổi bổ
xung một số điều của quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để sử
lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo
quyết định số 493/2005/QĐ/NHNN ngày 22/04/2005 của thống đốc ngân hàng nhà
nƣớc thì tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo năm nhóm nhƣ sau:
 Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn bao gồm :
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn
lại.
 Nhóm 2: Nợ cần chú ý bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh

nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng
trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
 Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn,bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
 Nhóm 4: Nợ nghi ngờ bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
 Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
Khóa luận tốt nghiệp 12

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai bị quá hạn theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Mặc dù có tiêu chí thời gian quá hạn trả nợ cụ thể để phân loại nợ nhƣ trên,tổ chức
tín dụng vẫn có quyền chủ động tự quyết định phân loại bất kỳ khoản nợ nào vào
các nhóm nợ rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro nếu đánh giá khả năng trả
nợ của khách hàng suy giảm.

1.2.6.2 Trích lập dự phòng
- Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ
Bảng 1.1: Tỷ lệ trích lập dự phòng cho các nhóm nợ
Nhóm
Tỷ lệ trích
Nhóm 1
0%
Nhóm 2
5%
Nhóm 3
20%
Nhóm 4
50%
Nhóm 5
100%

(Nguồn: Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN)
Đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý thì đƣợc trích lập dự phòng cụ
thể theo khả năng tài chính của TCTD.
Dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến 4 (tùy
theo tình hình thực tế mà mỗi ngân hàng xác định mức dự phòng phù hợp)
1.2.7 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
1.2.7.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay trong kỳ là tổng số tiền đã cho khách hàng vay trong kỳ,
tính cho ngày, tháng, năm, quý.
Khóa luận tốt nghiệp 13

GVHD: ThS. Lê Đình Thái SVTH: Đào Thị Mộng Nở

Doanh số cho vay phản ánh kết quả về việc phát triển, mở rộng hoạt động

cho vay và tốc độ tăng trƣởng tín dụng của ngân hàng. Nếu nhƣ các nhân tố khác cố
định thì doanh số cho vay càng cao phản ánh việc mở rộng hoạt động cho vay của
ngân hàng càng tốt, ngƣợc lại doanh số cho vay của ngân hàng mà giảm trong khi
cố định các yếu tố khác thì chứng tỏ hoạt động của ngân hàng là không tốt.
1.2.7.2 Doanh số thu nợ cho vay
Doanh số thu nợ cho vay: Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ
các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trƣớc đó.
1.2.7.3 Tổng dư nợ cho vay
Tổng dƣ nợ = tổng doanh số cho vay – tổng doanh số thu nợ cho vay
Chỉ tiêu này cho biết khối lƣợng tiền của ngân hàng cung ứng ra nền kinh tế
tại một thời điểm. Tổng dƣ nợ thấp cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng kém
hiệu quả, chƣa có khả năng mở rộng khách hàng. Ngƣợc lại, nếu tổng dƣ nợ cao quá
cũng không hẳn tốt. Khối lƣợng tiền cung ứng ra lƣu thông nhiều nhƣng chất lƣợng
các khoản vay không tốt, nợ xấu gia tăng làm cho ngân hàng gặp rủi ro mất vốn,
mặt khác, việc mở rộng quy mô tín dụng quá mức có thể làm cho giá cả tăng, lạm
phát cao, các ngân hàng bị thiệt do mất giá của đồng tiền.
1.2.7.4 Nợ xấu và tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ
Nợ xấu (theo quy định về phân loại nợ của các TCTD trong Quyết định số
493/2005/QĐ–NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày
25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc) là các khoản nợ thuộc 1 trong 3 nhóm
sau:
 Nợ dƣới tiêu chuẩn (Nợ nhóm 3)
 Nợ nghi ngờ ( Nợ nhóm 4 )
 Nợ có khả năng mất vốn (Nợ nhóm 5)





Chỉ tiêu dùng để đo lƣờng rủi ro tín dụng, nếu tỷ lệ nợ xấu càng cao thì rủi ro

càng cao và ngƣợc lại. Theo quy định của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam, theo QĐ
493/2005/QĐ-NHNN, tỷ lệ nợ xấu không vƣợt quá 3%.
Tỷ lệ nợ xấu =
Nợ xấu

Dƣ nợ cho vay
x 100%

×