Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH SX - TM Đức Hân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 75 trang )



i





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SX – TM ĐỨC HÂN



Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


Giảng viên hướng dẫn: Th.S. Phan Minh Thùy
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Giao
MSSV: 1215181041 Lớp: 12HKT04


TP.Hồ Chí Minh, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG




ii





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH SX – TM ĐỨC HÂN



Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


Giảng viên hướng dẫn: Th.S. Phan Minh Thùy
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Giao
MSSV: 1215181041 Lớp: 12HKT04



TP. Hồ Chí Minh, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân, không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.


TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014

Tác giả
(Ký tên)



Trần Thị Phương Giao






















iv
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập ở Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, em luôn được sự
chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô của Khoa Kế toán
- Tài Chính - Ngân Hàng đã truyền đạt rất nhiều kiến thức quý báo cho em không chỉ về
cách học, cách làm mà còn cả cách sống trước khi tiếp xúc với xã hội.
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân, được học hỏi thực tế
và được sự hướng dẫn nhiệt tình của Ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty cùng với
sự chỉ dạy của Cô Th.s Phan Minh Thùy đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em kính gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa Kế toán - Tài Chính -
Ngân Hàng đã truyền đạt cho em kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Em kính gửi lời
cám ơn đến Cô Th.s Phan Minh Thùy đã hướng dẫn và giúp em để hoàn thành tốt bài
thực tập trong thời gian qua. Em kính gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị
trong công ty, đặt biệt là các anh chị Phòng kế toán – tài vụ đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn chuyên đề của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong quý thầy cô Khoa Kế toán - Tài Chính -
Ngân Hàng và Ban lãnh đạo công ty giúp em khắc phục những thiếu sót và khuyết điểm.
Em kính chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty lời chúc sức

khỏe và luôn thành đạt.

TP.HCM, ngày tháng năm 2014
(SV Ký và ghi rõ họ tên)


Trần Thị Phương Giao







v
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên :
MSSV :
Khoá :

1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày … tháng ….năm 201…
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)







vi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Giảng viên hướng dẫn











vii
MỤC LỤC
MỤC LỤC vii
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3

1.1.1. Khái niệm về bán hàng 3
1.1.2. Các phương thức bán hàng 3
1.1.2. Phương thức thanh toán 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán 4
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG 4
1.2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng 4
1.2.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu 5
1.2.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 5
1.2.4. Tài khoản sử dụng 5
1.2.5. Phương pháp hạch toán 6
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 7
1.3.1. Khái niệm 7
1.3.2. Chứng từ sử dụng 8
1.3.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng 8


viii
1.3.4. Phương pháp hạch toán 9
1.4. KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH 10
1.4.1. Khái niệm doanh thu tài chính 10
1.4.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận 10

1.4.3. Chứng từ sử dụng 11
1.4.5. Phương pháp hạch toán 11
1.5. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 12
1.5.1. Khái niệm giá vốn hàng bán 12
1.5.2. Phương pháp tính giá vốn hàng bán 12
1.5.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 12
1.5.4. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng 12
1.5.5. Phương pháp hạch toán 12
1.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 13
1.6.1. Khái niệm chi phí tài chính 13
1.6.2. Chứng từ sử dụng 13
1.6.3. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán 13
1.6.4. Phương pháp hạch toán 14
1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 15
1.7.1. Khái niệm chi phí bán hàng 15
1.7.2. Chứng từ sử dụng 15
1.7.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng 15
1.7.4. Phương pháp hạch toán 15
1.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 16
1.8.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp 16
1.8.2. Chứng từ sử dụng 16
1.8.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng 16


ix
1.8.4. Phương pháp hạch toán 17
1.9. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .
18

1.9.1. Kết quả từ hoạt động kinh doanh 18

1.9.2. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng 18
1.9.3. Phương pháp hạch toán 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM ĐỨC
HÂN 20

2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 20
2.1.1. Giới thiệu chung 20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển. 20
2.1.3. Tình hình chung về hoạt động sản xuất kinh doanh 21
2.1.3.1. Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh 21
2.1.3.2. Các mặt hàng sản phẩm chính 22
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 23
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 23
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ trong công ty 23
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 24
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 24
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán 24
2.1.5.3. Chính sách, chế độ kế toán công ty áp dụng 25
2.1.6. Phương hướng phát triển của công ty 26
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 27

2.2.1. Phương thức bán hàng và thanh toán 27
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 28


x
2.2.2.1. Trình tự bán hàng 28
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 31

2.2.2.3. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán 31
2.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại 36
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng 36
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán 36
2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính 39
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng 39
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán 39
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán 40
2.2.5.1. Tài khoản sử dụng 40
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán 40
2.2.6. Kế toán chi phí tài chính 43
2.2.6.1. Tài khoản sử dụng 43
2.2.6.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán 43
2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng 45
2.2.7.1. Tài khoản sử dụng 45
2.2.7.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán 45
2.2.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47
2.2.8.1. Tài khoản sử dụng 47
2.2.8.2. Chứng từ sử dụng, sổ sách và trình tự hạch toán 47
2.2.9. Kế toán xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh 49
2.2.9.1. Tài khoản sử dụng 49
2.2.9.2. Sổ sách và trình tự hạch toán 49
2.2.9.3. Báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm 2014 51
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 53


xi
3.1. NHẬN XÉT TỔNG QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY 53


3.2. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 53
3.2.1. Về chính sách bán hàng 53
3.2.2. Về tài khoản sử dụng 53
3.2.3. Về tổ chức sổ sách và hạch toán cách ghi chép sổ sách kế toán của
công ty 53

3.3. KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 55
3.3.1. Về chính sách bán hàng 55
3.3.2. Về tài khoản sử dụng 55
3.3.3. Về tổ chức sổ sách và ghi chép sổ sách kế toán 55
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
PHỤ LỤC



















xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SX
Sản xuất
TM
Thương mại

Quyết định
BTC
Bộ tài chính
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
HBBTL
Hàng bán bị trả lại
CKTM
Chiết khấu thương mại
TK
Tài khoản
KQKD
Kết quả kinh doanh
BĐS
Bất động sản
TSCĐ
Tài sản cố định

BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC
Công cụ dụng cụ
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
BH
Bán hàng
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
TT
Thông tư

Nghị định
CP
Chính phủ
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
VNĐ
Việt Nam đồng
DV
Dịch vụ


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, thực hiện đường lối phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành

phần, vận hành theo cơ chế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, nền kinh tế
nước ta đã có sự biến đổi sâu sắc và phát triển mạnh mẽ. Để thỏa mãn ngày càng tốt hơn
nhu cầu tiêu dùng của xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống nên hàng loạt các doanh
nghiệp ra đời. Chính nhờ các doanh nghiệp mà hàng hóa có thể đến tay người tiêu dùng
một cách nhanh nhất và được đảm bảo nhất về số lượng, chất lượng, giá cả, thời gian và
cơ cấu chủng loại… doanh nghiệp góp phần làm cho nền kinh tế sôi động và phức tạp
đúng với bản chất của nền kinh tế thị trường.
Góp phần cho sự thành công của doanh nghiệp phải nói đến bộ phận kế toán tài chính.
Nhiệm vụ của kế toán tài chính trong doanh nghiệp là thu thập, xử lý và cung cấp các
thông tin về mọi hoạt động kinh tế tài chính cho nhiều đối tượng khác nhau, bên trong
cũng như bên ngoài doanh nghiệp.
Trong đó, công việc bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh có sự ảnh
hưởng đến phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, công việc của kế toán bán hàng và xác
định kết quả từ hoạt động kinh doanh là cung cấp những thông tin về tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp để các nhà quản trị có thể ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp
quy mô kinh doanh, từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp. Vì vậy, doanh
nghiệp phải tổ chức quản lý và hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
từ hoạt động kinh doanh cho phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp và của nền kinh tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, cùng với những kiến thức đã học và
nghiên cứu của trường, đồng thời qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công
ty TNHH SX - TM Đức Hân nên tôi chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết
quả từ hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Củng cố, tổng hợp lại các kiến thức lý thuyết đã học, vận dụng các kiến thức đã
học vào thực tiễn thông qua việc học hỏi và quan sát công việc thực tế về nghiệp vụ kế
toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh nói riêng
tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân.
- Trên cơ sở so sánh giữa thực tế nghiệp vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả từ
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân với kiến thức lý thuyết, đưa



2
ra những nhận xét đánh giá ưu và nhược điểm, từ đó kiến nghị biện pháp góp phần hoàn
thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh tại công ty.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty TNNH SX - TM Đức Hân,
số liệu phân tích được thu thập ở tháng 3, quý 1 năm 2014.
Phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp, và qua tìm hiểu thực tế
tại công ty, khóa luận tốt nghiệp được giới hạn trình bày trong phạm vi chuẩn mực kế
toán Việt Nam và các chính sách, chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng (như Quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh
nghiệp, áp dụng với hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”, với phương pháp hạch toán
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, …), và
trong phạm vi nghiên cứu xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh chính với các
phương thức bán hàng công ty hiện áp dụng…
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập tài liệu thực tế tại công ty.
- Phương pháp phân tích: phân tích các số liệu được ghi chép trên sổ sách của công
ty (sổ chi tiết, sổ tổng hợp…).
- Phương pháp quan sát: thực hiện quan sát nhân viên kế toán làm việc trong quá
trình thực tập.
- Tham khảo ý kiến từ giảng viên hướng dẫn, các anh chị phòng kế toán công ty.
- Tham khảo thêm tài liệu từ các giáo trình chuyên ngành kế toán, các văn bản quy
định hiện hành.
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Gồm 3 chương:
• Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh
doanh.
• Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả từ hoạt động kinh

doanh tại Công ty TNHH SX - TM Đức Hân.
• Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.


3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi, bán sản phẩm, hàng hóa hay dịch
vụ của người bán chuyển cho người mua để nhận lại từ người mua là tiền, vật phẩm hoặc
giá trị trao đổi đã thỏa thuận.
1.1.2. Các phương thức bán hàng
1.1.1.1. Bán trong nước
- Bán buôn:
• Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho gồm:
 Phương thức nhận hàng trực tiếp là bên mua đến nhận hàng trực tiếp tại kho
của doanh nghiệp, khi bên mua đã nhận hàng, chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được
xác định là tiêu thụ.
 Phương thức chuyển hàng.
• Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng.
- Bán lẻ
• Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho khách. Cuối ngày, lập giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ; kiểm kê hàng hóa
để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
• Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung
• Hình thức bán hàng qua đại lý, ký gửi.
• Hình thức bán trả góp, trả chậm: Bên mua được trả tiền mua hàng nhiều lần
(doanh nghiệp chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng), ngoài số

tiền thu theo giá bán còn thu thêm một khoản lãi trả chậm.
1.1.1.2. Bán xuất khẩu
- Xuất khẩu trực tiếp: là hình thức xuất khẩu do một doanh nghiệp trong nước
trực tiếp xuất khẩu hàng hóa cho một doanh nghiệp nước ngoài thông qua các tổ chức của
chính mình.


4
- Xuất khẩu tại chỗ: là hình thức do một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu cho
một doanh nghiệp nước ngoài nhưng doanh nghiệp nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng
hóa đó tại Việt Nam cho một doanh nghiệp khác.
1.1.2. Phương thức thanh toán
Bao gồm 2 phương thức: Thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán bằng chuyển
khoản.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán
- Theo dõi, phản ánh chính xác thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để kịp thời
lập báo cáo bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình
hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hóa bán ra về
số lượng và chủng loại.
- Ghi chép, tính toán chính xác, kịp thời các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán hoặc số hàng bán bị trả lại và các khoản thuế.
- Theo dõi, ghi chép, kiểm tra tình hình doanh thu tài chính, giá vốn hàng bán, khoản
chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính để xác định kết quả từ hoạt
động kinh doanh.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài ‘xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh
chính’ với các phương thức bán hàng công ty hiện áp dụng, phần trình bày nội dung kế
toán tiếp theo của khóa luận bao gồm kế toán các khoản doanh thu thuần, doanh thu hoạt
động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, và xác định kết quả từ hoạt động kinh doanh.
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG

1.2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng
Theo Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch,
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng bao gồm các
khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).


5
1.2.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
Ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc khi ghi nhận một khoản doanh thu
thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau (theo
Chuẩn mực kế toán số 14).
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán lẻ
hàng hóa, dịch vụ.
- Thường căn cứ vào Hợp đồng kinh tế hay Phiếu xuất kho, kế toán lập Hóa đơn
GTGT gồm 3 liên: Liên 1 lưu cùi, Liên 2 giao cho khách hàng, Liên 3 kế toán sử dụng

làm căn cứ viết phiếu thu (2 hay 3 liên tùy doanh nghiệp).
- Bảng kê hàng bán lẻ hàng hóa, dịch vụ: Trường hợp hàng hóa, dịch vụ có giá thanh
toán dưới 200.000đ thì không lập hóa đơn GTGT, mà lập bảng kê bán lẻ. Cuối ngày, căn
cứ vào bảng kê bán lẻ để viết hóa đơn GTGT theo số tiền tổng cộng của bảng kê.
1.2.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 ‘Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ’, nội dung phản ánh TK:
Bên nợ:
- Khoản GGHB, trị giá HBBTL, khoản CKTM kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển DT bán hàng thuần sang TK 911.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm thực hiện trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 511 ‘Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ’, có 5 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.


6
Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản.
1.2.5. Phương pháp hạch toán
1.2.5.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết
Sổ chi tiết bán hàng (TK 511), Sổ chi tiết thanh toán với người mua (TK 131), Sổ chi
tiết TK 333 và các sổ chi tiết TK khác có liên quan (TK 111, TK 112…)
- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán hàng để ghi Sổ chi tiết TK 511 theo dõi
doanh thu bán hàng, Sổ chi tiết TK 333.
- Căn cứ vào tình hình thu tiền để ghi Sổ chi tiết TK 111, TK 112 hay Sổ chi tiết TK
131 để theo dõi phải thu khách hàng.
1.2.5.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp

- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TK 511, TK 333, TK 131 và TK khác có liên quan (TK 111, TK 112…).
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:
- Bán trong nước:
• Phương thức bán buôn sản phẩm, hàng hóa qua kho:
Trường hợp nhận hàng trực tiếp tại kho, Căn cứ vào hóa đơn GTGT, ghi:
Nợ TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 333 : Thuế GTGT đầu ra (3331)
• Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp và bán hàng thu tiền tập trung:
Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra (3331)
• Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
 Kế toán phản ánh DT bán hàng theo số tiền trả ngay lần đầu và số tiền còn
phải thu về bán hàng trả chậm, trả góp; ghi:
Nợ TK 111, TK 112: Tổng giá thanh toán trả ngay lần đầu
Nợ TK 131: Số tiền còn phải thu trả chậm, trả góp
Có TK 511: Số tiền trả ngay lần đầu chưa thuế GTGT
Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp (3331)


7
Có TK 338: Chênh lệch giữa tổng số tiền còn phải thu theo giá bán trả
chậm, trả góp với số tiền trả ngay lần đầu chưa có thuế GTGT (3387)
 Khi thu được tiền bán hàng trả chậm, trả góp; ghi:
Nợ TK 111, TK 112: Số tiền còn phải thu trả chậm, trả góp
Có TK 131: Số tiền khách hàng nợ giảm
 Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 338: Doanh thu chưa thực hiện (3387)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp)
• Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi:
Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra (3331)
- Bán xuất khẩu:
 Khi bán hàng chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng bao
gồm cả thuế xuất khẩu tính trong giá bán (tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ TK 111, TK 112, TK 131: Tổng số tiền theo tỷ giá thực tế
Có TK 511: Doanh thu hàng xuất khẩu theo tỷ giá thực tế
 Khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 511: Ghi giảm doanh thu
Có TK 3333: Số thuế xuất khẩu phải nộp
 Khi nộp thuế xuất khẩu vào Ngân Sách Nhà Nước, ghi:
Nợ TK 3333: Số thuế xuất khẩu đã nộp
Có TK 111, TK 112: Số tiền đã nộp
 Thuế xuất khẩu là một khoản giảm trừ doanh thu khi tính doanh thu thuần.
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
1.3.1. Khái niệm
Theo Chuẩn mực kế toán số 14 các khoản giảm trừ doanh bao gồm:
- Chiết khấu thương mại : Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.


8
- Hàng bán bị trả lại : Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách

hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.3.2. Chứng từ sử dụng
Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại, Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán…
1.3.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng
- Tài Khoản 521 ‘Chiết khấu thương mại’
• Nguyên tắc hạch toán: Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu người mua
được hưởng trong kỳ theo chính sách của doanh nghiệp, theo dõi từng khách hàng; loại
hàng bán. Trong kỳ được phản ánh vào bên nợ TK 521. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 511.
• Nội dung phản ánh tài khoản:
Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho khách hàng được hưởng.
Bên có:
Kết chuyển số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào TK 511.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
- Tài Khoản 531 ‘Hàng bán bị trả lại’,
• Nguyên tắc hạch toán: Hàng bán bị trả lại là giá trị của số HBBTL (Tính đúng
đơn giá ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả
lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào TK 641 ‘Chi phí bán hàng’. Trong kỳ,
được phản ánh vào bên nợ TK 532. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 511.
• Nội dung phản ánh tài khoản:
Bên nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính
trừ vào số tiền khách hàng còn nợ.
Bên có:
Kết chuyển số hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
- Tài Khoản 532 ‘Giảm giá hàng bán’.
• Nguyên tắc hạch toán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (Giảm giá ngoài hóa đơn). Trong kỳ
GGHB phát sinh thực tế được phản ánh vào bên nợ TK 531. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
sang TK 511.
• Nội dung phản ánh tài khoản:

Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên có:
Kết chuyển giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ vào TK 511.


9
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
1.3.4. Phương pháp hạch toán
1.3.4.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết
Sổ chi tiết TK 521, TK 531, TK 532; Sổ chi tiết thanh toán với người mua (TK 131),
Sổ chi tiết TK 333 và các sổ chi tiết TK khác có liên quan.
- Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế đã thỏa thuận mức chiết khấu thương mại bán hàng,
để ghi Sổ chi tiết tài khoản 521 theo dõi mức chiết khấu thương mại của khách hàng.
- Căn cứ vào Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại, phiếu nhập kho số hàng trả lại để
ghi Sổ chi tiết tài khoản 531 theo dõi số lượng hàng bán bị trả lại.
- Căn cứ vào Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán để ghi Sổ chi tiết tài khoản 532.
- Căn cứ vào tình hình giảm thuế để ghi Sổ chi tiết TK 333 theo dõi thuế GTGT.
- Căn cứ vào tình hình trả lại tiền để ghi Sổ chi tiết TK 111, TK 112 hay Sổ chi tiết
TK 131 để theo dõi phải thu khách hàng.
1.3.4.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp
- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái các TK 521, TK 531, TK 532, TK 333, TK 131.
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 333: Thuế GTGT phải nộp (3331) (nếu có)
Có TK 111, TK 112, TK 131: Tổng số tiền khách hàng được chiết khấu
- Phản ánh hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ, ghi:
• Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại

Nợ TK 333: Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại (3331)
Có TK 111, TK 112, TK 131: Tổng số tiền hàng bán bị trả lại
• Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá thanh toán
• Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 155: Thành phẩm


10
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Phản ánh giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 333: Số thuế GTGT của giảm giá hàng bán (3331)
Có TK 111, TK 112, TK 131: Tổng số tiền giảm giá hàng bán
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào TK 511 xác định doanh thu thuần trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
1.4. KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH
1.4.1. Khái niệm doanh thu tài chính
Là các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.4.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận
Theo Chuẩn mực số 14 về doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận
được chia.
• Nguyên tắc ghi nhận:
Doanh thu được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ

giao dịch. Khi không thể thu hồi một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu thì khoản
có khả năng không thu hồi được hoặc không chắc chắn thu hồi được đó phải hạch toán
vào chi phí phát sinh trong kỳ, không ghi giảm doanh thu.
• Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn hai điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
• Doanh thu hoạt động tài chính được chia được ghi nhận trên cơ sở:
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ
tức hoặc các bên tham gia góp vốn được nhận quyền lợi từ việc góp vốn.


11
1.4.3. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, Giấy báo có…
1.4.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 ‘Doanh thu hoạt động tài chính’, nội dung phản ánh tài khoản 515:
Bên nợ:
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 – Xác định KQKD.
Bên có:
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
1.4.5. Phương pháp hạch toán
1.4.5.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết
Sổ chi tiết TK 515; Sổ chi tiết TK khác có liên quan (TK 111, TK 112, …).
- Căn cứ vào Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng về tiền lãi do gửi dùng để thanh
toán, để ghi Sổ chi tiết TK 515 theo dõi doanh thu hoạt động tài chính.
- Căn cứ vào tình hình phát sinh thu tiền, bán ngoại tệ dùng để thanh toán trong kỳ để
ghi Sổ chi tiết TK 111, TK 112.

1.4.5.2. Số sách và hạch toán tổng hợp
- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái tài khoản 515, Sổ cái TK khác có liên quan (TK 111, TK 112…).
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:
- Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động
góp vốn đầu tư, ghi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền thu được
Nợ TK 221: Nhận cổ tức bằng cổ phiếu
Nợ TK 222: Lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh
Nợ TK 223: Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn đầu tư
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Kế toán bán ngoại tệ (của hoạt động kinh doanh), có lãi:
Nợ TK 111, TK 112: Tổng giá thanh toán – Tỷ giá thực tế bán
Có TK 111, TK 112: Số lãi chênh lệch hai tỷ giá
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Phản ánh các khoản thu lại tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 111, TK 112: Số tiền thu lại từ tiền gửi
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính


12
- Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời
hạn được người bán chấp nhận, ghi:
Nợ TK 331: Số tiền chiết khấu thanh toán mua hàng
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
1.5. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.5.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Là giá thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa đã bán được hoặc giá thành thực tế
dịch vụ hoàn thành, được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để
xác định KQKD.

1.5.2. Phương pháp tính giá vốn hàng bán
- Phương pháp thực tế địch danh.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FiFo)
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LiFo).
- Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ: là vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định
đơn giá bình quân của thành phẩm tồn và nhập trong kỳ để làm giá xuất kho.


Giá thực tế xuất kho: Số lượng thành phẩm xuất kho x Đơn giá bình quân cuối kỳ
1.5.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Phiếu xuất kho: Bộ phận kho lập 3 liên gồm liên 1: lưu tại bộ phận lập phiếu, liên 2:
thủ kho dùng để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán ghi vào sổ kế toán, liên 3:
giao cho khách hàng.
1.5.4. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng
- Nguyên tắc hạch toán: TK 632 được mở chi tiết từng nội dung sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo quy định. Ngoài ra, còn dùng phản ánh các chi phí hoạt động kinh doanh
BĐS đầu tư như: Chi phí khấu hao, sửa chữa; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 ‘Giá vốn hàng bán’, nội dung phản ánh hạch
toán:
Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm bán trong kỳ.
Bên có:
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm bán trong kỳ vào TK 911.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
1.5.5. Phương pháp hạch toán
Đơn giá bình quân
cuối kỳ
Giá thực tế TP tồn kho đầu

Giá thực tế TP nhập kho trong kỳ
Số lượng TP tồn kho đầu kỳ

Số lượng TP nhập kho trong kỳ
=
+
+


13
1.5.5.1. Sổ sách và hạch toán chi tiết
Sổ chi tiết TK 632; Sổ chi tiết TK 155.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho ghi Sổ chi tiết tài khoản 632 theo dõi giá vốn hàng bán.
- Căn cứ tình hình nhập, xuất hàng tồn kho ghi Sổ chi tiết sản phẩm tài khoản 155.
1.5.5.2. Sổ sách và hạch toán tổng hợp
- Chứng từ ghi sổ các TK và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TK 632, Sổ cái TK 155.
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp:
- Phương thức bán buôn sản phẩm qua kho; bán hàng thu tiền trực tiếp và bán
hàng thu tiền tập trung; bán hàng trả chậm, trả góp bán hàng trả chậm, trả góp:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm xuất kho để bán
- Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi, xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu tại
chổ, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Thành phẩm xuất kho gửi bán
1.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
1.6.1. Khái niệm chi phí tài chính
Là những khoản chi phí phát sinh từ hoạt động tài chính.
1.6.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, Giấy báo nợ…
1.6.3. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
- Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản 635 phải hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí

theo quy định bao gồm các chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh… Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán
hàng vào bên Nợ TK 911.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 ‘Chi phí tài chính’. Nội dung phản ánh tài khoản:
Bên nợ:
- Chi phí lãi tiền vay; lãi mua hàng trả chậm; lãi thuê tài sản, tài chính.
- Lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện).
Bên có:
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 – Xác định KQKD.

×