Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng TM DV Việt Song Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 109 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ
Ề TÀI: KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH T
ẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TM DV VI
ỆT SONG LONG
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
Gi
ảng vi
ên hướng dẫn:
TS Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên th
ực hiện
: Nguyễn Thị Luyến
MSSV: 1215181129 L
ớp:
12HKT06
TP. H
ồ Chí Minh,
2014
B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA K
Ế TOÁN
– TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
i L
ớp 12HKT06
L
ỜI
CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đ
ề tài nghiên cứu của Tôi. Những kết quả và số liệu
trong bài báo cáo này tôi l
ấy từ Công ty cổ phần đầu t
ư xây dựng thương mại dịch vụ
Vi
ệt Song Long và các trang Web
site có trích d
ẫn rõ ràng, không tự đề ra số liệu cũng
như thông tin không chính xác.
Tôi hoàn toàn ch
ịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. H

Chí Minh, ngày tháng 08 năm 2014
Ký tên
Nguy
ễn Thị Luyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
ii L

ớp 12HKT06
L
ỜI CẢM ƠN
Trong su
ốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường dưới sự giúp đỡ tận tình của
c
ủa Quý thầy cô bộ môn, Quý thầy cô khoa Kế Toán
– Tài Chính – Ngân Hàng, c
ũng
như qu
ý
th
ầy cô trường Đại học
Công Ngh
ệ TP. HCM đã truyền đạt cho em những kiến
thức quý giá v
à hữu ích, đó là cơ sở, nền tảng giúp em có đủ kiến thức để hoàn thành
bài khóa luận tốt nghiệp này, m
ột lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Ban giám hiệu nhà trường Đại học Công Nghệ TP. HCM đã giúp đỡ em trong
th
ời gian em học tại
trư
ờng.
Trong quá trình th
ực tập tại Công ty cổ phần ĐT XD TM DV Việt Song Long,
em đ
ã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong Công ty. Được
ti
ếp xúc với môi tr

ường làm việc thực tế, đã tích lũy thêm cho em nhiều kinh nghiệm,
k
ỹ năn
g làm vi
ệc, ứng xử. Đó cũng là hành trang để em tự tin hơn sau khi ra trường
.
Đ
ể ho
àn thành
t
ốt đề t
ài bài khóa luận
t
ốt nghiệp
, ngoài n
ỗ lực của bản thân, em
còn nh
ận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình
Gi
ảng viên TS Dương Thị Mai Hà Trâm.
Đ
ặc biệt với l
ò
ng bi
ết
ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn
cô đ
ã b
ỏ công sức và thời
gian quý báu của mình trong suốt thời gian em thực hiện khóa luận văn tốt nghiệp này.

V
ới
vốn kiến thức có h
ạn,
em không tránh khỏi những thi
ếu sót, em mong rằng
th
ầy cô sẽ góp ý, giúp
đỡ đ
ể bài
khóa luận c
ủa em được hoàn chỉnh hơn.
Cu
ối c
ùng em xin kính chúc quý Th
ầy, Cô Trư
ờng Đại học Công Nghệ TP.
HCM khoa K
ế Toán
– Tài Chính – Ngân Hàng, ban lãnh
đạo, các
Cô chú, Anh Ch

phòng k
ế toán công ty
cổ phần ĐT XD TM DV Việt Song Long l
ời
chúc s
ức khoẻ,
h

ạnh phúc, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ và gặt hái nhiều thành công trong công việc
.
TP H
ồ Chí Minh, ngày
tháng 08 năm 2014
Sinh viên th
ực hiện
Nguy
ễn Thị Luyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
iii L
ớp 12HKT06
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
iv L
ớp 12HKT06
NH
ẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tp H
ồ Chí Minh, ngày
tháng 08 năm 2014
Gi
ảng vi
ên hướng dẫn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
v L
ớp 12HKT06
M
ỤC LỤC
Chương 1: CƠ S
Ở LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
. 3
1.1 Khái ni
ệm, ý nghĩa, nhiệm vụ và phương pháp xác định kết quả kinh doanh
3
1.1.1 M
ột số khái niệm c
ơ bản
3
1.1.2 Ý ngh

ĩa của kết quả kinh doanh
3
1.1.3 Nhi
ệm vụ của kế toán xác định kinh doanh
3
1.1.4. N
ội dung và phương pháp xác định kế
t qu
ả kinh doanh.
4
1.2 K
ế toán doanh thu, thu nhập khác
5
1.2.1 K
ế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5
1.2.2 K
ế toán doanh thu hoạt động tài chính
7
1.2.3 K
ế toán thu nhập khác
8
1.3 Các kho
ản giảm trừ doanh thu
9
1.3.1 Chiết khấu thương mại 9
1.3.2 Hàng bán b
ị trả lại
10
1.3.3 Gi

ảm giá h
àng bán
11
1.4 K
ế toán các khoản chi phí
12
1.4.1. Giá v
ốn h
àng bán
12
1.4.2 Chi phí bán hàng 15
1.4.3 Chi phí qu
ản lý doanh nghiệp
17
1.4.4 Chi phí ho
ạt động tài chính
19
1.4.5 K
ế toán chi phí khác
20
1.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 21
1.5 K
ế toán kết quả kinh doanh theo chế độ kế toán ban h
ành (theo quyết định
s
ố 15/2006/QĐ
-BTC) 22
1.5.1 Ch
ứng từ sử dụng.
22

1.5.2 Tài kho
ản sử dụng và kết cấu tài khoản
22
1.5.3. Phương pháp h
ạch toán
22
1.5.4. Trình tự hạch toán 23
Chương 2: K
Ế TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PH
ẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TM DV VỤ VIỆT SONG LONG
25
2.1 L
ịch sử h
ình thành và phát triển Công ty Cổ phần Đầu tư XD TM DV Việt
Song Long 25
2.1.1 Gi
ới thiệu chung
25
2.1.2 T
ổ chức Bộ má
y c
ủa công ty
25
2.1.3 T
ổ chức công tác kế toán tại công ty
27
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến

vi L
ớp 12HKT06
2.2 K
ế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty c

ph
ần đầu t
ư xây dựng TM DV Việt Song Long
31
2.2.1 T
ổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm xác định kết quả kinh doanh, phương
th
ức tiêu thụ và thanh toán tại công ty
31
2.2.2 K
ế toán doanh thu, thu nhập khác
36
2.2.3 K
ế toán chi phí kinh doanh
40
2.3 Xác đ
ịnh kết quả kinh doanh
51
2.3.1 Ch
ứng từ và tài khoản sử dụng
51
2.3.2 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh tại công ty: 51
2.3.3 H
ạch toán các nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh trong năm 2013

51
2.4 Nghi
ệp vụ lập báo cáo tài chính của do
anh nghi
ệp
54
Chương 3: NH
ẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
56
3.1 Đánh giá th
ực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
ph
ần
ĐT XD TM DV Vi
ệt Song Long
56
3.1.1 Nh
ững
ưu điểm đạt được
56
3.1.2 Những hạn chế cần khắc phục trong công ty 58
3.2 M
ột số kiến nghị để ho
àn thiện kế toán xác định KQKD tại Công ty
59
3.2.1 Ý ngh
ĩa của công tác hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh.
59
3.2.2 M
ột số kiến nghị đề xuất ho

àn thiện kế toán xác định KQKD tại công ty
60
K
ẾT LUẬN
64
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
65
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
vii L
ớp 12HKT06
DANH M
ỤC TỪ VIẾT TẮT
DN: Doanh nghi
ệp
XD: Xây dựng
ĐT: Đ
ầu t
ư
TM DV: Thương m
ại dịch vụ
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
XHCN: Xã hội chủ nghĩa
TK: Tài kho
ản
BĐS: B
ất động sản
HĐKD: Hoạt đ

ộng
kinh doanh
KQHĐKD: K
ết quả hoạt động kinh doanh
GTGT: Giá trị gia tăng
DT: Doanh thu
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
CPBH: Chi phí bán hàng
TC: Tài chính
VD: Ví dụ
XK: Xu
ất khẩu
TTĐB: Tiêu th
ụ đặc
bi
ệt
TNCT: Thu nhập chịu thuế
CKTM: Chiết khấu thương mại
TSCĐ: Tài sản cố định
KH: Khấu hao
NVL: Nguyên vật liệu
CCDC: Công cụ dụng cụ
HĐ: Hóa đơn
BCTC: Báo cáo tài chính
CSHT: Cơ sở hạ tầng
BHXH: Bảo hiểm xã hội
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
viii L

ớp 12HKT06
DANH MỤC CÁC BẢNG
B
ảng 2.
1: TÍNH LÃI VAY THEO H
ỢP ĐỒNG VAY VỐN SỐ 05/HĐVV/VSL
B
ảng 2.
2: B
ẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
B
ảng 2.
3: TÌNH HÌNH KÊ KHAI THU
Ế TNDN TẠM TÍNH NĂM 2013
Bảng 3.1: BẢNG ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
B
ảng 3.2
: TÌNH HÌNH TIÊU TH
Ụ BÊ TÔNG THÀNH P
H
ẨM LOẠI 1
B
ảng 3.3
: M
ỨC CHIẾT KHẤU TH
ƯƠNG MẠI DỰ KIẾN
B
ảng 3.4
: TÌNH HÌNH L
ỢI NHUẬN THEO MỨC CHIẾT KHẤU DỰ KIẾN

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
ix L
ớp 12HKT06
DANH M
ỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đ
ồ 1.1:
Sơ đ
ồ hạch toán doanh thu
Sơ đ
ồ 1.2:
Sơ đ
ồ hạch toán doanh thu hoạt động t
ài chính
Sơ đ

1.3: Sơ đ
ồ hạch toán tài khoản thu nhập khác
Sơ đ

1.4: Sơ đ

h
ạch toán t
ài khoản chiết khấu thương mại
Sơ đ
ồ 1.5:
Sơ đ

ồ hạch toán tài khoản hàng bị trả lại
Sơ đ
ồ 1.6:
Sơ đ
ồ hạch toán tài khoản giảm giá hàng bán
Sơ đ
ồ 1.7:
Sơ đ
ồ hạch toán
giá v
ốn hàng
bán
Sơ đ
ồ 1.8:
Sơ đ
ồ hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đ
ồ 1.9:
Sơ đ
ồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đ
ồ 1.10:
Sơ đ
ồ hạch toán chi phí tài chính
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí khác
Sơ đồ 1.12: Sơ đ
ồ h
ạch toán tài khoản 821
Sơ đ
ồ 1.13:

Sơ đ
ồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh
Sơ đ

2.1: B
ộ máy tổ chức quản lý
Sơ đ
ồ 2.
2: T
ổ chức bộ máy kế toán
Sơ đ
ồ 2.
3: Trình t
ự ghi sổ kế toán theo h
ình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.4: Quy trình thực hiện xây lắp công trình xây dựng
Sơ đ

2.5: Quy trình s
ản xuất v
à tiêu thụ thành phẩm
Sơ đ
ồ 2.
6: Quy trình bán hàng và cung c
ấp dịch vụ thu tiền ngay.
Sơ đ
ồ 2.
7: Quy trình bán hàng và cung c
ấp dịch vụ ch
ưa thu tiền ngay.

Sơ đ
ồ 2.
8: Sơ đ
ồ quá trình xử lý số liệu chứng từ doanh thu
Sơ đ
ồ 2.
9: Sơ đ
ồ quá tr
ình xử lý số liệu TK 515.
Sơ đ
ồ 2.
10: Sơ đ
ồ quá trình xử lý số liệu chứng từ giá vốn hàng bán.
Sơ đ
ồ 2.
11: Sơ đ
ồ quá trình xử lý số liệu TK 641, TK 642
Sơ đ
ồ 2.
12 Sơ đ
ồ quá trình xử lý số liệu TK 635.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
1 L
ớp 12HKT06
L
ỜI MỞ ĐẦU
1. Tính c
ấp thiết của đề t

ài
Trong nh
ững năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước đã có những đổi mới sâu
sắc và toàn diện, điều này đã tạo nên những chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng,
phát tri
ển nền kinh tế. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung đã dần chuyển sang nền
kinh
t
ế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà

ớc theo định hướng XHCN. Điều này cũng chi phối mạnh mẽ hoạt động của các
doanh nghi
ệp trong một môi trường cạnh tranh mới.
Đ
ể kinh doanh ổn định và ngày càng p
hát tri
ển, các doanh nghiệp luôn xem trọng và
c
ải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát triển kinh tế. Bởi thông tin kế toán
r
ất cần thiết cho nhà quản trị đề ra chiến lược và quyết định kinh doanh. Bộ máy kế
toán th
ực hiện được mục tiêu công cụ
qu
ản lý kinh doanh như: Xác định đúng nhu cầu
huy đ
ộng vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn phương thức đòn bẩy kinh doanh để huy
đ
ộng, bảo toàn và phát triển nguồn vốn, nâng cao thu nhập của
công ty…

Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về n

i dung,
phương pháp cũng như hình thức tổ chức. Đ

có thể quản lý, n

m được mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì kế toán xác định kết quả kinh doanh là người
theo dõi, tổng hợp phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động có trong
doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Thấy được vai trò
của việc xác định k
ế
t quả kinh doanh cùng những kiến thức học h

i được tại đơn vị
thực tập, em đã chọn đề tài: “K
ế toán xác định kết quả
kinh doanh t
ại Công ty Cổ
phần Đầu tư xây dựng TM DV Việt Song Long ”
2. Mục tiêu nghiên cứu
V
ề mặt lý luận:
Bài khóa luận đi sâu nghiên c
ứu, l
àm rõ những vấn đề lý luận về kế
toán k
ết quả kinh doanh v
à hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan về kế toán xác định kết

qu
ả ki
nh doanh t
ại doanh nghiệp theo chế độ kế toán ban h
ành theo quyết định
15/2006/QĐ – BTC) và chu
ẩn mực kế toán Việt Nam hiện h
ành.
V
ề mặt thực tiễn:
Bài khóa luận đi sâu t
ìm hi
ểu, khảo sát và phân tích tình hình kế
toán k
ết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó
, đưa ra nh
ững đánh giá
ưu, nhược điểm
nh
ững việc đ
ã làm được cũng như những khó khăn và tồn tại cần giải quyết trong công
tác k
ế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty C
ổ phần Đầu t
ư xây dựng TM
DV Vi
ệt Song Long
, đ
ồng thời đưa ra các quan điểm, giả

i pháp kh
ắc phục nhằm góp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
2 L
ớp 12HKT06
ph
ần hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nói chung và tại công ty
riêng.
3. Ph
ạm vi nghiên cứu
V
ề nội dung:
- Nghiên c
ứu các chứng từ bắt buộc, hướng dẫn và tự lập liên quan đến Kế toán
k
ết quả kinh doanh
.
- Nghiên c
ứu các tài khoản kế toán có liên quan đến Kế toán xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp và việc vận dụng các tài khoản này.
- Nghiên c
ứu tr
ình tự Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Nghiên c
ứu
hình th
ức ghi sổ, các mẫu sổ li
ên quan đến Kế

toán xác đ
ịnh kết quả
kinh doanh.
V
ề không gian
: Nghiên c
ứu thực trạng Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty C
ổ phần Đầu t
ư xây dựng TM DV Việt Song Long.
Th
ời gian nghi
ên cứu
: t
ừ ng
ày 04/06/2014 đến ngày 18/08/2014.
Nghiên c
ứu các t
ài liệu có l
iên quan đ
ến Kế toán kết quả kinh doanh trong năm 2013
c
ủa Công ty Cổ phần Đầu t
ư xây dựng TM DV Việt Song Long. Bài khóa luận được
nâng c
ấp từ b
ài báo cáo thực tập tại Công ty.
4. Phương pháp nghiên c

u

Đ

tài được thực hiện dựa vào các s

liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ thể:
- Tham kh

o các tài liệu ghi chép, sổ sách, chứng t

của doanh nghiệp.
- Thu thập các biểu mẫu liên quan đến s

sách, chứng từ, báo cáo tài chính.
- Ngoài ra em còn tham kh

o nghiên cứu các tài liệu liên quan đến các văn
bản tài chính hiện hành.
5. K
ết
c
ấu đề tài
: Khóa luận g

m ba chương:
Chương 1: Cơ s

lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng t

chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty C
ổ phần Đầu tư xây dựng TM DV Việt Song Long.
Chương 3: Nh
ận xét và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
3 L
ớp 12HKT06
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LU
ẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái ni
ệm, ý nghĩa, nhiệm vụ v
à phương pháp xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 M
ột số khái niệm cơ bản
K
ết quả kinh doanh
: là k
ết quả cuối cùng về các hoạt động
c
ủa doanh nghiệp trong
m
ột kỳ nhất định, l
à biểu hiện bằng tiền phần chênh lệnh giữa tổng doanh thu
, thu nhập
khác và t
ổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện.
K
ết quả hoạt động kinh doanh

là s
ố lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh được tí
nh
bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ, doanh thu
thu
ần về bất động sản đầu t
ư
, doanh thu tài chính v
ới trị giá vốn của h
àng hoá, chi phí
bán hàng, chi phí QLDN, chi phí kinh doanh b
ất động sản đầu tư
.
K
ết quả hoạt độn
g khác: là s
ố chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
kho
ản chi phí khác ngo
ài dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu không mang
tính ch
ất thường xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra do
nguyên nhân ch
ủ quan hay k
hách quan mang l

i.
1.1.2 Ý ngh
ĩa của kết quả kinh doanh
K

ết quả kinh doanh của doanh nghiệp l
à kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác
hi
ệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
K
ế toán xác định kết quả kinh doanh ch
o chúng ta có cái nhìn t
ổng hợp và chi tiết về
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là công cụ đắc lực phục vụ cho các nhà quản trị
trong quá trình qu
ản lý v
à phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả hoạt động
kinh doanh s
ẽ giúp cho các nhà qu
ản trị doanh nghiệp thấy đ
ược ưu nhược điểm, những
v
ấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược
kinh doanh đúng đ
ắn v
à phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. Việc xác định tính trung thực,
h
ợp lý, chính xác và khách q
uan c
ủa các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo
tài chính là s
ự quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là
các nhà đ
ầu tư.
1.1.3 Nhi

ệm vụ của kế toán xác định kinh doanh
Nhi
ệm vụ của kế toán xác định kết quả ki
nh doanh là ph
ản ánh số liệu kế toán chi
ti
ết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời, đầy đủ theo đúng cơ chế của Bộ Tài chính.
Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu, chi phí của các
ho
ạt động trong kỳ kế toán. Kết quả
HĐ ph
ải đ
ược
tính toán chính xác, h
ợp lý, kịp thời
và h
ạch toán chi tiết cho từng sản phẩm dịch vụ từng hoạt động thươngmại dịch vụ và
ho
ạt động khác để hỗ trợ kịp thời cho các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa
ra nh
ững quyết định ph
ù hợp nhất với tình
hình ho
ạt động của DN
.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
4 L
ớp 12HKT06

1.1.4. N
ội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh.
K
ế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định trong các
Chu
ẩn mực kế toán liên quan: VAS 01
– chu
ẩn mực chung, VAS 02
– Hàng t
ồn kho,
VAS 14 – Doanh thu và thu nh
ập khác, VAS 17
– thu
ế thu nhập doanh nghiệp.
Phương pháp xác đ
ịnh kết quả kinh doanh
C
ấu thành của kết quả kinh doanh bao gồm: doanh thu, chi phí và lợi nhuận của từng
ho
ạt động: hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác.
KQKD trư
ớc thuế
TNDN
=
KQ ho
ạt động
kinh doanh
+
KQ ho
ạt động

khác
KQKD sau thu
ế
TNDN
=
KQKD
trư
ớc thuế TNDN
-
Chi phí thu
ế
TNDN
Chi phí thu
ế TNDN là số thuế phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế
TNDN c
ủa năm hiện h
ành. (VAS 17)
Thu
ế
TNDN ph
ải nộp
=
Thu nh
ập chịu thuế
*
Thu
ế suất thuế TNDN
Trong đó:
- Thu nh
ập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định theo quy

đ
ịnh của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp.
- Thu
ế suất thuế TNDN: tùy v
ào lo
ại hình doanh nghiệp và ngành kinh doanh do nhà

ớc quy định.
K
ết quả hoạt động kinh doanh
K
ết quả hoạt
đ
ộng kinh
doanh
=
L
ợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
c
ấp dịch vụ
+
Doanh thu
ho
ạt động
tài chính
-
Chi phí
tài chính
-

Chi phí
qu
ản lý DN,
CPBH
Trong đó:
L
ợi nhuận gộp về bán h
àng
và cung c
ấp dịch vụ
=
Doanh thu thu
ần
v
ề bán hàng và
cung c
ấp dịch vụ
-
Tr
ị giá
v
ốn hàng bán
Doanh thu thu
ần
v
ề bán hàng và
cung c
ấp dịch vụ
=
T

ổng doanh thu
bán hàng và cung
c
ấp dịch vụ
-
Các kho
ản
gi
ảm tr

doanh thu
-
Thu
ế TTĐB, thuế XK
,
thu
ế GTGT theo
phương pháp tr
ực tiếp
K
ết quả hoạt động khác đ
ược xác định như sau:
K
ết quả hoạt động khác
=
Thu nh
ập
khác
-
Chi phí khác

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
5 L
ớp 12HKT06
1.2 K
ế toán doanh thu, thu nhập khác
1.2.1 K
ế toán doanh thu bán h
àng và cung cấp
d
ịch vụ
1.2.1.1 Khái ni
ệm và điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu: là t
ổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh t
ừ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
ph
ần làm tăng vốn chủ
s
ở hữu.
Đi
ều kiện ghi nhận doanh thu bán
:
- Doanh nghi
ệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghi
ệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng

hóa ho
ặc quyền
ki
ểm soát h
àng hóa.
- Doanh thu đư
ợc xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghi
ệp đ
ã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác đ
ịnh được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Ghi nh
ận doanh thu cung cấp dịch vụ
khi thõa mãn đi
ều kiện:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có kh
ả năng thu đ
ược lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác đ
ịnh được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
- Xác đ
ịnh đ
ược chi phí phát sinh cho giao d
ịch v
à chi phí đ
ể hoàn thành giao dịch
cung c
ấp dịch vụ đó.

Phương pháp xác đinh doanh thu thu
ần
- Doanh thu thu
ần phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp lý nhất
các kho
ản đ
ã được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu
thương m
ại, giảm
giá hàng bán, giá tr
ị hàng bán bị trả
l
ại và các khoản thuế XK
, TTĐB, GTGT (n
ếu có).
- Đ
ối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thu
ế, “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” được phản ánh theo giá
ti
ền chưa có
thu
ế GTGT.
- Doanh thu bán hàng (k
ể cả doanh thu bán hàng nội bộ) phải được hạch toán chính
xác, đ
ầy đủ kết quả kinh doanh của những mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu bán
hàng n
ội bộ là những doanh thu của những hàng hóa cung cấp l
ẫn nhau giữa các đ

ơn vị
tr
ực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng Công ty.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền thuê của nhiều năm thì
doanh thu cung c
ấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định
trên cơ s
ở lấ
y toàn b
ộ tổng số tiền thu đ
ược chia cho số năm thuê tài sản.
- Trư
ờng hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì DN ghi nhận doanh thu bán hàng
theo giá bán tr
ả ngay, phần l
ãi trả chậm ghi vào doanh thu hoạt động tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
6 L
ớp 12HKT06
- Các kho
ản giảm trừ doanh
thu như: Chi
ết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán b
ị trả lại phải trả được hạch toán riêng. Căn cứ vào nội dung của từng khoản
m
ục này để hạch toán váo các khoản quy định và làm căn cứ xác định doanh thu thuần.
- N

ếu trong kỳ doanh nghiệp
đ
ã viết hóa đơn và thu tiền khách hàng nhưng đến cuối
k
ỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa được coi là tiêu thụ và không được ghi
vào tài kho
ản doanh thu mà chỉ ghi vào bên có của tài khoản 131 về khoản đã thu của
khách hàng. Khi giao cho khách hàng r
ồi mới ghi vào tài khoản doanh thu.
1.2.1.2 Ch
ứng từ sử dụng
- Hợp đồng mua bán
- Hóa đơn bán hàng: hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn giá tr

gia tăng.
- Phiếu thu, phiếu chi để ghi nhận các khoản thu chi bằng tiền.
- Giấy báo nợ, giấy báo có c

a ngân hàng.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, Các giấy t

khác có liên quan
1.2.1.3 Tài kho
ản sử dụng và kết cấu tài khoản
 Tài kho
ản sử dụng
:
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 5 tài khoản cấp 2:
 Tài kho
ản 5111 :

Doanh thu bán hàng
 Tài kho
ản 5112 :
Doanh thu bán các thành ph
ẩm
 Tài kho
ản 5113 :
Doanh thu cung c
ấp dịch vụ
 Tài kho
ản 5114 :
Doanh thu tr
ợ cấp, trợ giá
 Tài kho
ản 5117 :
Doanh thu kinh doanh b
ất động sản đầu t
ư
TK 512 “doanh thu bán hàng n
ội bộ”, tài khoản này có 3 tài khoả
n c
ấp 2:
 Tài kho
ản 5121 :
Doanh thu bán hàng hóa
 Tài kho
ản 5122 :
Doanh thu bán các thành ph
ẩm
 Tài kho

ản 5123 :
Doanh thu cung c
ấp dịch vụ
 K
ết cấu tài khoản
Tài kho
ản 511
“Doanh thu bán hàng và cung c
ấp dịch vụ”:
 Bên n
ợ:
- Thu
ế ti
êu thụ đặc biệt, t
hu
ế xuất khẩu hoặc thuế GTGT theo ph
ương pháp trực tiếp
phải nộp trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng.
- Tr
ị giá các khoản triết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ.
 Bên có: Doanh thu bán hàng hóa và cung c
ấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực
hi
ện trong kỳ kế toán.
Kết cấu tài khoản 521 “doanh thu bán hàng nội bộ”:
 Bên n
ợ:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy

ễn Thị Luyến
7 L
ớp 12HKT06
- Tr
ị giá hàng bán bị trả
l
ại, khoản CKTM
và kho
ản giảm giá hàng bán đã chấp nhận
trên kh
ối lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ ti
êu th
ụ nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ.
- S
ố thuế
TTĐB ph
ải nộp của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ nội
b
ộ.
- Thu
ế GTGT phải nộp cho số hàng hóa tiêu thụ nội bộ
 Bên có: T
ổng doanh thu ti
êu thụ nội bộ phát sinh trong kỳ kế toán
Tài kho
ản
511, 512 không có s
ố dư cuối kỳ
1.2.1.4 Sơ đ
ồ hạch toán

TK 521, 531, 532 TK 511, 512 TK 111, 112, 113
(1)
(4) TK 3331
(2)
Tk 3332, 3333, 33311
(5) TK 131
Tk 911 (3)
(6)
Sơ đ

1.1: Sơ đ
ồ hạch toán doanh thu
Di
ễn giả
i:
(1) Doanh thu bán hàng chưa có thu
ế GTGT
(2) Thuế GTGT đầu ra
(3) Khách hàng chưa thanh toán
(4) Kết chuyển các khoản giảm tr

doanh thu
(5) Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp
(6) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần
1.2.2 K
ế toán
doanh thu ho
ạt động tài chính
1.2.2.1 Khái ni
ệm v

à nội dung doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài
chính mang l
ại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các k
ho
ản
doanh thu ho
ạt động t
ài chính khác của doanh nghiệp.
N
ội dung doanh thu hoạt động tài chính:
- Ti
ền l
ãi:
Lãi cho vay, lãi ti
ền gửi, l
ãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu,
chi
ết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ, l
ãi cho thuê tài chính
- Thu nh
ập từ cho thu
ê tài sản:
cho ngư
ời khác sử dụng t
ài sản (bằng sáng chế, nhãn
hi
ệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính )
- C
ổ tức, lợi nhuận đ

ược chia thu nhập từ đầu
tư mua, bán ch
ứng khoán ngắn,
dài h

n.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
8 L
ớp 12HKT06
- Thu nh
ập chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng và thu nhập từ hoạt động khác.
1.2.2.2 Tài kho
ản sử dụng
Tài kho
ản 515 "Doanh thu hoạt động tài chính", tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu ti
ền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
kho
ản lãi về chênh lệch tỷ giá hối
đoái, ghi gi
ảm doanh thu thuộc hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ, không
phân bi
ệt các khoản đó thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ.
Tài kho
ản 515 không có số dư cuối kỳ
1.2.2.3 Trình t
ự hạch toán
TK 515 TK 111,112

(1)
TK 911 TK 1112,1122 TK 1111,1121
(6) (2)
(3)
TK 331
(4)
TK 222,223
(5)
Sơ đ

1.2: Sơ đ
ồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Di
ễn giải:
(1): Thu lãi ti
ền gửi, tiền cho vay, cổ
tức
(2): Bán ngo
ại tệ (tỷ giá ghi sổ)
(3): Lãi bán ngo
ại tệ
(4): Chi
ết khấu thanh toán được hưởng
(5): L
ợi nhuận được chia đầu tư
bổ sung góp vốn vào công ty liên danh, liên k
ết
(6): Cu
ối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài c
hính sang TK 911

1.2.3 K
ế toán thu nhập khác
1.2.3.1 Khái ni
ệm
Khái ni
ệm:
Thu nh
ập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước
đư
ợc hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không
mang tính thường xuyên.
N

i dung c
ủa thu nhập khác
- N
ội dung của thu nhập khác đ
ược quy định tại chuẩn mực 14 “doanh thu và thu nhập
khác”. Thu nh
ập khác của doanh nghiệp bao gồm:
+ Thu nh
ập từ nh
ượng bán, thanh lý TSCĐ
;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
9 L
ớp 12HKT06
+ Thu ti

ền từ các khoản do khách hàng vi phạm hợp đồ
ng;
+ Thu các kho
ản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
;
+ Các kho
ản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ
k
ế toán năm nay mới phát hiện ra.
1.2.3.2 Ch
ứng từ sử dụng
+ Biên b

n vi phạm hợp đồng.
+ Hợp đồng nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Gi
ấy báo có, Phiếu thu
.
1.2.3.3 Tài kho
ản sử dụng
Tài kho
ản 711 "Thu nhập khác":
lo
ại tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác
ho
ạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, loại t
ài khoản này chỉ phản ánh bên có,
cu
ối kỳ kết chuyển toàn bộ s
ang tài kho

ản 911.
Tài kho
ản 711 không có số d
ư cuối kỳ
1.2.3.4 Sơ đ
ồ hạch toán
TK 711 TK 111,112
(1)
TK 911 TK 333
(4) (2)
Tk 111,131
(3)
Sơ đ

1.3: Sơ đ

h
ạch toán t
ài khoản thu nhậ
p khác
Di
ễn giải:
(1): Thu ti
ền nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
(2): Thu
ế GTGT đầu ra
(3): Thu ti
ền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
(4): Cu
ối kỳ kết chuyển to

àn bộ thu nhập khác
1.3 Các kho
ản giảm trừ doanh thu
1.3.1 Chi
ết khấu th
ương
m
ại
1.3.1.1 Khái ni
ệm
Chi
ết khấu thương mại
là kho
ản
DN gi
ảm giá niêm yết cho khách hàng mua với
khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại được ghi trên hợp đồng kinh tế.
Nguyên t
ắc hạch toán
: Ch
ỉ hạch toán vào tài khoản này khoản
chi
ết khấu thương
m
ại ng
ười mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu
thương m
ại của doanh nghiệp đã quy định.
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm

SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
10 L
ớp 12HKT06
+ Chế độ tài chính của doanh nghiệp về chiết khấu thương mại.
+ Hóa đơn bán hàng.
1.3.1.3 Tài kho
ản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài s
ử dụng: TK 521
: “ chi
ết khấu thương mại”, tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
 Tài kho
ản 5211: chiết khấu hàng hóa
.
 Tài kho
ản 5212: chiết khấu thành phẩm
.
 Tài kho
ản 5213: chiết khấu dịch vụ.
K
ết cấu tài
kho
ản:
 Bên nợ: Ghi nhận số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho KH được hưởng.
 Bên có: Tr
ị giá số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ.
Tài kho
ản 521 không có số dư cuối kỳ
1.3.1.4 Sơ đ

ồ hạch toán
TK 521 TK 511, 512
TK 111, 112,131
(1) (3)
TK 3331
(2)
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản chiết khấu thương mại
Di
ễn giải:
(1) Kho

n chiết khấu thương m

i giảm tr

cho người mua
(2) Thuế GTGT
(3) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
1.3.2 Hàng bán b
ị trả lại
1.3.2.1 Khái ni
ệm
Giá tr
ị hàng bán bị trả lại
là giá tr
ị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng tr
ả lại v
à từ chối thanh toán
N

ội dung hạch toán:
- Trư
ờng hợp bị trả lại một phần số h
àng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài khoản này
giá tr
ị của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng
hàng b
ị trả lại nhân đơn giá ghi trên hóa
đơn khi bán.
- Các chi phí khác phát sinh liên quan đ
ến việc hàng bán bị trả lại này mà doanh
nghi
ệp phải chi th
ì chi phí này được phản ánh vào tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
1.3.2.2 Ch
ứng từ sử dụng
- Biên bản thu hồi hóa đơn bán hàng.
- Phiếu nh

p kho lại sản phẩm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
11 L
ớp 12HKT06
- Đ
ối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do
tr
ả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn, và đính
kèm ch

ứng từ nhập lại t
ại kho của doanh nghiệp số h
àng bị trả lại.
1.3.2.3 Tài kho
ản sử dụng v
à kết cấu tài khoản
Tài kho
ản sử dụng
: TK 531 “Hàng bán b
ị trả lại”
.
K
ết cấu tài khoản:
 Bên n
ợ: Ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho khách hàng hoặc tính
tr
ừ v
ào số tiề
n khách hàng còn n
ợ.
 Bên có: Ghi nh
ận trị giá của hàng bị trả lại trong kỳ kết chuyển vào tài khoản 511
“doanh thu bán hàng và cung c
ấp dịch vụ” để xác định kết quả kinh doanh.
 Tài kho
ản 531 không có số d
ư cuối kỳ
1.3.2.4 Sơ đ
ồ hạch toán
TK 531 TK 511, 512

TK 111, 112,131
(1)
TK 3331 (3)
(2)
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản hàng bị trả lại
Di
ễn giải:
(1) Thanh toán cho người mua s

tiền của hàng bán bị tr

lại.
(2) Thuế GTGT (nếu có).
(3) Khi nhận lại thành phẩm, hàng hóa và nh
ập kho
1.3.3 Gi
ảm giá hàng bán
1.3.3.1 Khái ni
ệm
Giảm giá h
àng bán
là kho
ản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai
quy cách b
ị trả lại và từ chối thanh toán.
Nguyên tắc hạch toán: Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp
thuận giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi đã có hoá đơn bán hàng. Không phản
ánh vào tài kho

n này s


giảm giá (cho phép) đã được ghi trên hoá đơn bán hàng và
đã đư

c tr

vào tổng trị giá bán ghi trên hoá đơn.
1.3.3.2 Ch
ứng từ sử dụng
Văn b
ản đề nghị giảm giá h
àng bán
.
1.3.3.3 Tài kho
ản sử dụng và kết cấu
tài kho
ản
Tài kho
ản sử dụng: TK 532
“Gi
ảm giá h
àng bán”
.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
12 L
ớp 12HKT06
K
ết cấu tài khoản:

 Bên n
ợ: Ghi nhận các khoản giảm giá h
àng bán đã chấp nhận cho khách hàng

ởng.
 Bên có: Ghi nh
ận số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ kết chuyển vào tài
kho
ản 511 “ doanh
thu bán hàng và cung c
ấp dịch vụ” để xác định kết quả kinh doanh.
Tài kho
ản này không có số dư cuối kỳ.
1.3.3.4 Sơ đ
ồ hạch toán
TK 532 TK 511, 512
TK 111, 112,131
(1)
TK 3331 (3)
(2)
Sơ đ

1.6: Sơ đ
ồ hạch toán tài khoản giảm giá hàng bán
Di
ễn giải:
(1) Số tiền giảm giá cho khách hàng.
(2) Thuế GTGT.
(3) Kết chuyển tổng s


tiền giảm giá cho khách hàng.
1.4 K
ế toán các kho
ản chi phí
Chi phí là t
ổng giá trị các khoản l
àm giảm lợi nhuận kinh
t
ế
trong k
ỳ kế toán d
ưới hình
th
ức các khoản chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm gi
ảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
ch
ủ sở hữu.
1.4.1. Giá v
ốn hàng bán
1.4.1.1 Khái ni
ệm
Giá v
ốn hàng bán
là tr
ị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn hàng
bán bao g
ồm trị giá vốn của th
ành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá
thành c

ủa sản phẩm xây lắp bán ra trong
k
ỳ; các chi phí liên quan đến HĐKD bất động
s
ản đầu t
ư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu
tư theo phương th
ức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí
như
ợng bán, thanh lý BĐS đầu t
ư.
Nguyên t
ắc
h
ạch toán:
- Chỉ ph

n ánh vào T K 632 khi sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được xác đ
ịn
h là tiêu
thụ.
- Chi phí s
ản xuất chung cố định không phân bổ ghi vào giá vốn hàng bán.
- Chi phí nguyên v
ật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
trên m
ức bình
thư
ờng trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức hạch toán chi phí tính vào giá thành sản
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm

SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
13 L
ớp 12HKT06
ph
ẩm theo chi phí định mức và chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế so với chi phí
đ
ịnh mức là không lớn.
- Các kho
ản hao hụt mất mát của hàng đã b
án ra sau khi tr
ừ đi phần bồi thường trách
nhi
ệm cá nhân hay tổ chức gây ra.
Phương pháp xác đ
ịnh trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn háng bán trong kỳ:
- Phương pháp LIFO: (nh
ập sau
- xu
ất trước) phương pháp này đảm bảo nguyên tắc phù
h
ợp giữa doan
h thu và chi phí, tuy nhiên như
ợc điểm của phương pháp này là doanh thu
doanh nghi
ệp sẽ giảm trong điều kiện lạm phát và lượng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên
bảng cân đối kế toán. Vì vậy phương pháp này thích hợp trong điều kiện giá cả tăng, làm
gi
ảm
thu

ế thu nhập phải nộp.
- Phương pháp FIFO: (nh
ập tr
ước
- xu
ất tr
ước) phương pháp này có nhược điểm là chi phí
phát sinh hi
ện hành không phù hợp với doanh thu hiện hành, thích hợp với điều kiện giá cả
ổn định hoặc có xu h
ư
ớng giảm, với loại hàng cần tiêu
thu nhanh.
- Phương pháp đơn giá b
ình quân gia quyền
: đơn giá đư
ợc tính theo trị giá trung bình của
t
ừng loại sản phẩm do tồn đầu
kỳ v
à nh
ập kho trong kỳ.
- Phương pháp thực tế đích danh: Thành phẩm được quản lý theo lô và khi xuất kho lô
nào thì tính theo giá th
ực tế nhập kho đích danh lô đó.
Ưu điểm phương pháp này là độ chính
xác cao, công tác tính giá thành ph
ẩm thực hiện kịp thời tuy nhiện lại tốn nhiều công sức do
ph
ải quản lý ri

êng từng lô thành phẩm. Phương pháp này phù hợp với với những thành phẩ
m
có giá tr
ị cao, chủng loại mặt hàng ít, dễ phân biệt giữa các mặt hàng.
Tùy t
ừng loại h
ình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp. Khi sử
d
ụng phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong một kỳ kế toán và đăng ký ngay từ
đ
ầu n
iên đ
ộ kế toán. Khi thay đổi ph
ương pháp phải đợi chấm dứt kỳ báo cáo kế toán và ghi
rõ trong b
ảng thuyết minh báo cáo tài chính.
1.4.1.2 Ch
ứng từ sử dụng
- Phi
ếu nhập kho, phiếu xuất kho
.
- B
ảng tổng hợp xuất, nhập tồn
.
- B
ảng p
hân b
ổ giá
.
- Phi

ếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
.
- Phi
ếu xu
ất kho h
àng gửi bán đại lý.
1.4.1.3 Tài kho
ản sử dụng và kết cấu tài khoản
 Tài khoản sử dụng: TK 632 "Giá vốn hàng bán". Tk 632 được áp dụng cho cả
doanh nghi
ệp áp dụng phương pháp kê
khai thư
ờng xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.
 N
ội dung kết cấu TK 632:
 Bên n
ợ:
- Ph
ản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
14 L
ớp 12HKT06
- Ph
ản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung vượt trên
m
ức công suất tính và
o giá v
ốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ.

- Ph
ản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách
nhi
ệm cá nhân gây ra.
- Ph
ản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay l
ớn hơn khoản đã lập dự phò
ng năm trư
ớc.
 Bên có:
- Ph
ản ánh khoản ho
àn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Giá vốn hàng bán bị trả lại.
- K
ết chuyển giá vốn của sản phẩm, h
àng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và toàn bộ
các chi phí phát sinh trong k
ỳ sang tài
kho
ản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài kho
ản 632 không có số d
ư cuối
1.4.1.4 Sơ đồ hạch toán
TK 154 TK 632 TK 155
(1) (7)
TK 627
(2)

TK 159 TK 159
(3) (8)
TK 155 TK 911
TK 157 (9)
(4) (5)
TK138,152…
(6)
Sơ đ
ồ 1.7:
Sơ đ
ồ hạch t
oán giá v
ốn hàng bán
Di
ễn giải:
(1): S
ản phẩm gửi bán xác định tiêu thụ
.
(2): Chi phí s
ản xuất chung không phân bổ
.
(3): L
ập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
.
(4): Xu
ất kho gửi bán
.
(5): Tr
ị giá vốn sản phẩm xuất bán
.

(6): Ph
ần hao hụt, mất mát hàng tồn kh
o đư
ợc tính vào giá vốn hàng bán
.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Dương Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguy
ễn Thị Luyến
15 L
ớp 12HKT06
(7): Nh
ập lại kho hàng bán bị trả lại
.
(8): Hoàn nh
ập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
.
(9): Cu
ối kỳ kết chuyển hàng bán
.
1.4.2 Chi phí bán hàng
1.4.2.1 Khái ni
ệm
Chi phí bán hàng là toàn b
ộ chi phí phát sinh trong quá tr
ình
tiêu th
ụ sản phẩm, h
àng
hóa và d
ịch vụ

c
ủa
DN bao g
ồm các chi phí: Chi phí hoa hồng, chi phí bảo hành sản
ph
ẩm, h
àng hóa
Nguyên t
ắc hạch toán:
- Trong quá trình bán sản phẩm hàng hoá, căn cứ vào hoá đơn của các khoản
chi phí phát sinh có liên quan đến quá trình tiêu thụ thì kế toán ghi nhận vào chi phí
bán hàng.
- Chi phí bán hàng ph
ải được theo dõi chi tiết để có thể quản lý chặt chẽ.
- Chi phí bán hàng đư
ợc phân bổ hết cho sản phẩm hàng hoá bán ra trong kỳ.
- Vi
ệc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập
đ
ể tính lợi nhuận về tiêu thụ
trong k
ỳ được căn cứ vào mức độ phát sinh chi phí vào doanh thu và chu kỳ kinh doanh
c
ủa doanh nghiệp để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
- Tuy nhiên trong trư
ờng hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh ngh
i
ệp quá dài,
trong k
ỳ không hoặc có ít sản phẩm hàng hoá tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán có thể chỉ

chuy
ển một phần chi phí bàn hàng phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh c
ủa kỳ đó c
òn khoản chi phí bán hàng còn lại được chuyển vào TK
1422 đ

ch
ờ kết chuyển cho kỳ sau.
1.4.2.2 Ch
ứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội.
- Hóa đơn GTGT, Phiếu xu

t kho.
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định (TSCĐ).
- Phi
ếu thu, phiếu chi, Giấy báo nợ, bá
o có.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan.
1.4.2.3. Tài kho
ản sử dụng v
à kết cấu tài khoản
Tài kho
ản dụng:
TK 641 "Chi phí bán hàng ", TK 641 có 7 tài kho
ản cấp 2 như sau:
 TK 6411 : Chi phí nhân viên bán hàng.
 TK 6412 : Chi phí v
ật liệu bao bì

.
 TK 6413 : Chi phí đ
ồ d
ùng văn phòng
.
 TK 6414 : Chi phí kh
ấu hao TSCĐ
.
 TK 6415 : Chi phí b
ảo h
ành
.
 TK 6417 : Chi phí d
ịch vụ mua ngoài
.

×