Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

QUY TRÌNH PHÂN TÍCH và NGHIÊN cứu THIẾT lập một số hệ DUNG DỊCH KHOAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.84 KB, 14 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
TẠI XÍ NGHIỆP KHOAN VÀ SỬA GIẾNG
TÊN ĐỀ TÀI
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP
MỘT SỐ HỆ DUNG DỊCH KHOAN
BM: CÔNG NGHỆ XANH
GVGD: PGS.TS. HUỲNH QUYỀN

Vũng Tàu, 6/2015
1
Quy trình xác định các thông số của dung dịch khoan
2
Dung dịch khoan từ
ngoài giàn về
1. Gia nhiệt
và khuấy trộn
2. Xác định hàm
lượng keo sét
3. Đo độ
nhớt phễu
5. Đo thông
số lưu biến
10. Đo hàm lượng
K
6. Đo độ
thải nước
7. Đo hàm lượng
pha rắn
11. Đo hàm
lượng cát
12. Đo momen


4. Đo tỷ
trọng
9. Đo độ dày vỏ
bùn
8. Đo độ pH
Lập báo cáo các
thông số
I. QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA DUNG DỊCH KHOAN
3
Đề xuất cải tiến quy trình :

Sau khi gia nhiệt có thể đem xác định độ thải nước vì thời gian xác
định khá lâu, trong lúc đó có thể xác định các thông số khác.

Dung dịch sau thí nghiệm có thể gom lại, ép bùn, phơi khô và có thể
dùng để trồng cây, hoặc dùng để san lấp.

Một số dụng cụ hoặc hóa chất thí nghiệm có thể đặt mua ở các công ty
trong nước để giảm chi phí.
I. QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA DUNG DỊCH KHOAN
4
Nghiên cứu thiết lập hệ
dung dịch khoan qua
tầng vỉa sản phẩm
kế thừa các hệ dung dịch khoan thông dụng
Đưa hóa phẩm mới tương tự với tên thương mại
Việt Nam
Điều chỉnh khoảng biến thiên thành phần cấu tử
Đăng ký tên thương mại hóa
Với cách tiếp cận

II. NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP MỘT SỐ HỆ DUNG DỊCH KHOAN
1. Hệ Dung Dịch Khoan mở vỉa Glycoat
a. Mục tiêu và hướng nghiên cứu
5
II. NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP MỘT SỐ HỆ DUNG DỊCH KHOAN
1. Hệ Dung Dịch Khoan mở vỉa Glycoat
b. Đề xuất tìm kiếm hệ dung dịch mới
Hệ dung dịch Glydril được nhập khẩu từ công ty MI SWACO là hệ dung dịch
thông dụng được dùng để khoan qua tầng vỉa sản phẩm.
Vấn đề đặt ra
Thành phần hóa phẩm trong nước
Giảm giá thành khai thác
Khả năng cung ứng tốt
Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
6
II. NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP MỘT SỐ HỆ DUNG DỊCH KHOAN
c. Quy trình nghiên cứu và kết quả đạt được
1. Hệ Dung Dịch Khoan mở vỉa Glycoat
Xác định
TP đơn
pha chế 1
Lựa chọn
tp muốn
thay thế
Xem xét
lựa chọn
Xác định
KBT nồng
độ 1
Suy ra

KBT nồng
độ 2
Đưa ra
các đơn
pha chế
Tiến hành
pha chế
Xác định
tính chất
dung dịch
So sánh
với hệ
chuẩn 1
Đưa ra
đơn pha
chế tối ưu
Tiếp tục
đánh giá
thực tế
Đưa vào
sử dụng
Quy
trình
nghiên
cứu
7
II. NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP MỘT SỐ HỆ DUNG DỊCH KHOAN
1. Hệ Dung Dịch Khoan mở vỉa Glycoat
Hệ
Glydril

Nước
biển
NaOH
Na
2
CO
3
KCl
Duovis
Plus
MI PAC
UL
Dualflo
HT
Idcap D Glydril MC Biosafe
CaCO
3
Barite
Hệ
Glycoat
Nước
biển
NaOH
Na
2
CO
3
KCl
DV
HIVIS

D
PAC LV
DV-FLO
HT
DV-
PACOAT
DV-GLYTROL
MC
Biosafe
CaCO
3
Barite
Thành phần hệ dung dịch Glydril (MI SWACO)
Thành phần hệ dung dịch Glycoat nghiên cứu dựa thành phần hệ Glydril
Nồng
độ
kg/m
3
Vừa
đủ
0,85-
1,7
0,85-1,7
80-
100
2,5-4,5 8-12 4-8 8-10 30-45 0,8-51 10-20
Theo
yêu cầu
Với nồng độ tương ứng
c. Quy trình nghiên cứu và kết quả đạt được

8
II. NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP MỘT SỐ HỆ DUNG DỊCH KHOAN
1. Hệ Dung Dịch Khoan mở vỉa Glycoat
c. Quy trình nghiên cứu và kết quả đạt được
Đồ thị so sánh tính chất của các mẫu điển hình hệ GLYCOAT với hệ Glydril của MI.
Tên hóa phẩm Chức năng Tên hóa học
Barite Chất làm nặng Barite
KCl Chất ức chế ion KCl
CMC LV Chất giảm độ thải nước Cacbon metyl Cellulo
DV-Flo HT Chất giảm độ thải nước Tinh bột biến tính
DV-HIVS D Chất tạo nhớt Premium Xathan Gum
CaCO
3
Chất bít nhét CaCO
3

Ultrahib Liên kết, gia cố bề mặt các
phiến sét
Polyamine
Ultracap Hạn chế sự phân tán Acryamide Copolymer
Ultrafree Chống sét bám dính Surfactant
2. Hệ Dung Dịch Ultradrill
Hóa chất Nguồn
gốc
Số lô Nồng độ
(bbp)
Thứ tự trộn Trộn trong
350 ml
Thời gian trộn
(phút)

Nước ngọt 1 - -
KCl 30 2 30 g 1
DV-Hib 10,5 3 10,5ml 2
DV-PAC LV 2 4 2 g 2
DV-Hivis D 1,5 5 1,5 g 5
Ultracap 3 6 3 g 1
CaCO
3
F 10 7 10 g 1
Trộn với tốc độ 2300 (vòng/phút) 15
Trộn với tốc độ 14000 (vòng/phút) 20
Tổng thời gian trộn (phút) 35
Điều kiện kiểm tra 120
o
C, 16h
Đơn pha chế mẫu Ultradrill

Tương thích cao với môi trường, độc tố thấp

Giảm thiểu tiêu tốn nhiên liệu

Lượng dung dịch bổ sung ít hơn các dung dịch khác an toàn

Dễ điều chế

Hóa chất không độc hại với con người

Hệ gốc nước ít gây cháy nổ

Ưu điểm


Hướng khắc phục

Lọc lại dung dịch sau khi tuần hoàn và bổ sung thêm hóa phẩm

Sử dụng bồn chứa để lưu trữ

Dung dịch khi mất hoạt tính có thể thải đỗ ngay trên biển
Em xin chân thành cảm ơn Thầy và các bạn đã lắng nghe
13
Thành viên nhóm ( Ca Sáng 7,8 tiết 1-5)
14
Tên Thành Viên Mã số sinh viên Nội dung thực hiện
1. Trần Quang Hùng 1152010091
I. Quy trình xác Định các
thông số của dung dịch khoan
2. Trương Minh Nhật 1152010154
II. 1. Hệ dung dịch Glycoat
3. Bùi Quốc Trí 1152010235
4. Lê Quang Sơn 1152010192
II. 2. Hệ dung dịch Ultradrill
5. Lương Văn Linh 1152010114
6. Trần Thành Đôi 1152010033
7. Lãnh Văn Thánh 1152010214
8. Nguyễn Ngọc Hiếu 1152010076

×