Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Học sinh giỏi văn 8 Huyện Hạ Hòa năm 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.75 KB, 4 trang )

KI THI HOC SINH GIOI L  P 8
N  m hoc: 2012 – 2013
Môn: Ng  v  n
Th  i gian: 120 phut (không kê th i gian giao  ê )
Câu 1 ( 4 điểm ).
Ch ra và nêu tác d ng c a các bi n pháp tu t     c s  d ng
trong  o  n th  sau:
'' T   y trong tôi b ng n ng h 
M t tr i chân lí chói qua tim
H n tôi là m t v   n hoa lá
R t   m h   ng và r n ti ng chim ''

(T   y -
T  H u )
Câu 2 ( 4  i  m )
Trình bày c m nh n c a em v  hai câu th  sau :
“ Chi c thuy n im b n m i tr  v  n m
Nghe ch t mu i th m d n trong th  v ”.
( Quê hương - Tế
Hanh )
Câu 3 ( 12  i  m )
Nh n xét v  hai bài th  “ Nhớ rừng” ( Thế
Lữ ) và “ Khi con tu hú” ( Tố Hữu), có ý ki n cho
r ng :
“ C  hai bài th    u th  hi n lòng yêu n   c và ni m
khao khát t  do cháy b ng c a t ng l p thanh niên trí th c.
Tuy nhiên thái     u tranh cho t  do  m i bài l i hoàn toàn
khác nhau”.
B ng hi u bi t c a mình v  hai bài th , em hãy làm sáng
t  ý ki n trên.
H   N G D  N CH  M VÀ BI  U  I  M THI H  C


SINH GI  I
Môn Ng  v  n l  p 8 n m h  c 2012 - 2013
Câu 1 ( 4  i  m ).
a- Ch ra    c các phép tu t  có trong  o  n th  ( 1  i  m
).
b- Nêu    c tác d ng c a các phép tu t     c s  d ng
trong  o  n th  ( 3  i  m )
- Hai câu   u s  d ng bi n pháp ngh  thu t  n d  ''
B ng n ng h  '' ( s  giác ng   trong lòng ), '' M t tr i chân lí
'' ( lí t   ng cách m ng ): Là nh ng hình  nh ngh  thu t   c
s c di n t  s  cao   p sáng ng i c a lí t   ng cách m ng.  ó là
s  giác ng , s  nh n th c sâu s c b ng lí trí c a ng   i chi n
s  cách m ng ( 1.5  i  m ).
- Hai câu sau s  d ng ngh  thu t so sánh: '' H n tôi là
m t v   n hoa lá'' là bi n pháp ngh  thu t so sánh   c  áo v i
t  so sánh '' là '' mang ý ngha kh ng   nh,  em cái tr u t   ng
'' h n tôi '' so sánh v i hình  nh c  th  '' v   n hoa lá '': t t c 
toát lên ni m vui s   ng tràn ng p c a nhà th  khi    c giác
ng  lý t   ng cách m ng ( 1.5  i  m ).
Câu 2 ( 4 di m )
a. Về hình thức : 1 diểm) Học sinh viết thành
bài văn cảm thụ có bố cục 3 phần : mở – thân –
kết rõ ràng ; diễn đạt, trình bày rõ ràng , lưu
loát.
b. Về nội dung : ( 3 điểm) Cần chỉ rõ
* Biện pháp nghệ thuật :
- Nhân hoá : con thuy n
-  n d  chuy n   i c m giác : nghe…
* Tác dụng : Hai câu th  miêu t  chi c thuy n n m im trên
b n sau khi v t l n v i sóng gió bi n kh i tr  v . Tác gi 

không ch “th y” con thuy n  ang n m im trên b n mà còn
th y s  m t m i , say s a, còn “ c m th y” con thuy n  y nh 
 ang l ng nghe ch t mu i th m d n trong t ng th  v  c a nó.
Con thuy n vô tri  ã tr  nên có h n, m t tâm h n r t tinh t .
C ng nh  ng   i dân chài, con thuy n lao   ng  y c ng th m
  m v mu i m n mòi c a bi n kh i. Không có m t tâm h n
tinh t , tài hoa và nh t là n u không có t m lòng g n bó sâu
n ng v i con ng   i cùng cu c s ng lao   ng làng chài quê
h   ng thì không th  có nh ng câu th  xu t th n nh  v y
Câu 3 ( 12  i  m )
A.Yêu cầu chung :
- Kiểu bài : Nghị luận chứng minh
- Vấn đề cần chứng minh : Sự giống và khác
nhau về niềm khao khát tự do trong “ Nhớ rừng” (
Thế Lữ ) và “ Khi con tu hú” ( Tố Hữu ).
- Phạm vi dẫn chứng : Hai bài thư “Nhớ rừng” ,
“ Khi con tu hú”
B. Yêu cầu cụ thể : C n   m b o nh ng ý sau
I. Mở bài : ( 1.5 điểm)
- Gi i thi u khái quát b i c nh Vi t Nam tr   c CMT8 : Dân
t c ta chìm trong ách nô l  c a TD Pháp, nhi u thanh niên trí
th c có tâm huy t v i non sông   t n   c   u khao khát t  do.
- Bài th  “ Nh  r ng” ( Th  L  ) , “ Khi con tu hú” ( T  H u )
  u nói lên  i  u  ó.
- Trích ý ki n…
II. Thân bài : ( 8 điểm) L n l   t làm rõ 2 lu n
 i  m sau
1. Luận điểm 1 : ( 4 điểm) Cả hai bài thơ
đều thể hiện lòng yêu nước và niềm khao
khát tự do cháy bỏng :

- Vì yêu nước nên mới thấy hết nỗi tủi cực của
cuộc sống nô lệ ( d/c : Gậm một khối căm hờn
trong cũi sắt…) , mới uất ức khi bị giam cầm ( d/c
: Ngột làm sao , chết uất thôi…)
- Không chấp nhận cuộc sống nô lệ , luôn
hướng tới cuộc sống tự do :
+ Con h  nh  v  cu c s ng t  do vùng v y  núi r ng
  i ngàn : Nh ng  êm tr ng   p , nh ng ngày m a, nh ng
bình minh r n rã t ng b ng…Con h  lúc m  màng nh  m t
thi s, lúc l i nh  m t b c   v   ng   y quy n uy… ( d/c…)
+ Ng   i thanh niên yêu n   c tuy thân b tù  ày nh ng
tâm h n v n h   ng ra ngoài song s t   c m nh n b c tranh
mùa hè r c r  s c màu, r n rã âm thanh,   y h   ng v ng t
ngào…( d/c…)
2. Luận điểm 2 : ( 4 điểm ) Thái độ đấu
tranh cho tự do khác nhau
- “Nhớ rừng” là tiếng nói của một tầng lớp
thanh niên có tâm sự yêu nước , đau đớn về thân
phận nô lệ nhưng chưa tìm được con đường giải
thoát, đành buông xuôi, bất lực. Họ đã tuyệt
vọng, đã hết ước mơ chiến thắng, đã thôi nghĩ
đến hành động…Đây là thái độ đấu tranh tiêu
cực…(d/c…)
- Khi con tu hú là tiếng nói của một chiến sĩ
cách mạng trẻ tuổi, đại diện cho những thanh
niên đã đi theo con đường cứu nước mà cách
mạng chỉ ra, biết rõ con đường cứu nước là gian
khổ nhưng vẫn kiên quyết theo đuổi. Họ tin ở
tương lai chiến thắng của cách mạng, đất nước
sẽ độc lập, dân tộc sẽ tự do. Họ không ngừng đấu

tranh để giải phóng dân tộc . Đây là thái độ đấu
tranh rất tích cực.( d/c…)
3. Kết bài : ( 1.5 điiểm) Kh ng   nh l i giá tr c a
hai bài th 
- Trân tr ng n i ni m yêu n   c sâu kín.  ó là n i  au nh c
nh i vì thân ph n nô l , kh i d y ni m khao khát t  do và nh 
ti c th i oanh li t c a dân t c.
- Ti ng nói khao khát t  do ,ý th c   u tranh giành t  do
m nh m  trong “Khi con tu hú” có tác d ng tích c c   i v i
thanh niên    ng th i.
Hình thức trình bày : 1 điểm

×