Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài tập di truyền người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.01 KB, 3 trang )

Bài tập di truyền người
Bài 1. Ở một bệnh nhân : Người ta đếm thấy trong bộ nhiễm sắc thể có 45 chiếc, gồm 44
chiếc nhiễm sắc thể thường và 1 chiếc nhiễm sắc thể giới tính X.
a. Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao?
b. Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngoài và biểu hiện sinh lí ra sao?
c. Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên và lập sơ đồ minh họa?
Bài 2. a) Một bạn học sinh nói rằng: Bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được
hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến của bạn học sinh trên có đúng
không? Giải thích?
b) Nêu nguyên nhân cơ bản là phát sinh bệnh và tật di truyền ở người.
Bài 3. a) Ở cà chua, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Cho
cây cà chua thân cao thuần chủng lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào? Hãy giải
thích.
b) An và Bình là anh em sinh đôi cùng trứng (cùng KG)
- An là anh lấy vợ có nhóm máu A sinh đứa con có nhóm máu B.
- Bình là em lấy vợ có nhóm máu B sinh đứa con có nhóm máu A.
Hãy biện luận để xác định KG của tất cả những người nêu trên?
Bài 4. Cha (1) mắt màu đen và mẹ (2) mắt màu nâu sinh được hai con gái: con gái thứ nhất
(3) mắt màu nâu và con gái thứ hai (4) mắt màu đen. Người con gái thứ hai (4) lấy
chồng (5) mắt màu đen sinh được cháu trai (6) mắt màu nâu.
a. Vẽ sơ đồ phả hệ minh họa sự di truyền tính trạng màu mắt gia đình trên.
b. Xác định tính trội, lặn trong cặp tính trạng màu mắt.
c. Xác định kiểu gen của cá thể số 1.
Bài 5. Vợ chồng ông Nam sinh được 2 người con. Đứa thứ nhất có kiểu hình bình thường,
đứa thứ hai có biểu hiện bệnh Đao. Vợ chồng ông Nam có những thắc mắc sau:
Tại sao đứa con thứ nhất bình thường mà đứa con thứ hai lại bị bệnh.Nguyên nhân do đâu.
Em hãy vận dụng những kiến thức đã học giúp vợ chồng ông Nam giải đáp những thắc
mắc?
Bài 6. a. Một đứa bé mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi bình
thường( không mắc bệnh). Hai trẻ sinh đôi nói trên thuộc loại sinh đôi cùng trứng hay
sinh đôi khác trứng ? Giải thích?


b. Nếu cặp sinh đôi nói trên cùng bị máu khó đông thì có thể khẳng định chắc chắn rằng
chúng là cặp sinh đôi cùng trứng hay không? Giải thích?
Bài 7. Một bé trai cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, cơ thể phát triển chậm, si
đần Người mẹ đưa con tới bệnh viện nhờ bác sĩ khám và điều trị. Bác sĩ cho làm tiêu bản
nhiễm sắc thể tế bào và nhận được kết quả: Cậu bé có 2n = 47, cặp nhiễm sắc thể số 21 có
3 chiếc.
Hãy cho biết cậu bé đã mắc bệnh gì? giải thích nguyên nhân sinh ra bệnh và phương hướng
điều trị.
Bài 8. Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con:
- Đứa đầu: thuận tay phải, mắt nâu.
- Đứa thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu.
- Đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen.
Tìm kiểu gen chắc có của những người trong gia đình trên. Biết rằng mỗi gen xác
định một tính trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Bài 9. Theo dõi sự di truyền một loại bệnh ở người trong một gia đình qua bốn thế hệ, nhà
khoa học lập được sơ đồ phả hệ như sau:
a) Tính trạng bệnh do gen trội hay gen lặn qui định? Vì sao?
b) Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính? Vì sao?
c) Biện luận xác định kiểu gen của người I
2
và IV
10
.
Biết rằng tính trạng bệnh do một gen qui định.
Bài 10. Trong một giờ thực hành, một học sinh đếm được số NST trong tế bào xôma của một
con châu chấu là 23.
- Con châu chấu này có bị đột biến không? Nếu có thì là dạng đột biến nào?
- Xác định các loại giao tử được tạo ra từ con chấu chấu đó?
- Xác định số nhóm gen liên kết của con châu chấu trên?
( Cho biết châu chấu 2n = 24, cặp NST giới tính của châu chấu đực là XO, châu chấu cái là

XX )
Bài 11. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên nhiễm sắc thể X
gây ra, người có gen trội (kí hiệu H) không bị bệnh này; gen H và h đều không có trên nhiễm
sắc thể Y.
a) Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho
rằng trong giảm phân ở bố và ở mẹ không xảy ra đột biến. Hãy cho biết:
- Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Giải thích?
- Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới tính nào? Vì sao?
b) Giả thiết hai người nói trên đều là nam giới và cùng bị bệnh máu khó đông thì có thể khẳng
định được họ là đồng sinh cùng trứng hay không? Vì sao?
Bài 12. Một người phụ nữ kể: “Bố tôi bị bệnh mù màu, mẹ tôi không bị bệnh này sinh ra chị
gái tôi không bị bệnh, anh trai tôi cũng không bị bệnh nhưng tôi và em trai tôi lại bị mắc
bệnh. Chồng tôi không bị bệnh, tất cả các đứa con gái tôi không đứa nào mắc bệnh.
1. Vẽ sơ đồ phả hệ theo lời kể của người phụ nữ trên?
2. Gen gây bệnh là gen trội hay lặn? Nằm trên NST giới tính nào? (X hay Y?)
3. Nếu chị phụ nữ này sinh con trai thì đứa con trai đó có mắc bệnh không? Vì sao?
4. Xác định kiểu gen của những người thuộc thế hệ thứ nhất và thứ 2 trong gia đình trên?
Bài 13. a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương
đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?
b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể
AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao?
c) Một người có bộ NST là 44 A +X thì bị hội chứng gì? Nêu cơ chế hình thành và biểu
hiện của bệnh này?
Bài 14. Một người có 45 nhiễm sắc thể (44 nhiễm sắc thể thường + XO). Hãy giải thích về sự
bất thường của nhiễm sắc thể giới tính này và cho biết: Người này là nam hay nữ? Mắc bệnh
gì? Biểu hiện ra sao?
Bài 15. Ở người, tính trạng tóc xoăn trội so với tính trạng tóc thẳng.
a. Vợ chồng ông B đều có tóc xoăn sinh được đứa con trai tóc thẳng. Họ thắc mắc tại sao con
họ không giống họ .
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
I
II
III
IV
Nam bình thường
Nam bị bệnh
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh
Em hãy giải thích hộ và xác định kiểu gen của những người trong gia đình ông B
b. Ông D có tóc thẳng và có được một dứa con gái tóc xoăn.
Hãy xác định kiểu gen của vợ chồng ông D và đứa con gái của vợ chồng ông D. Lập sơ đồ
lai minh hoạ.
c. Hai đứa con của hai gia đình trên lớn lên kết hôn với nhau.
Hãy xác định xác suất để thế hệ tiếp theo có đứa trẻ tóc xoăn hoặc tóc thẳng là bao nhiêu
%
Bài 16.

a) Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui
định không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Quá trình giảm phân và thụ tinh
đều diễn ra bình thường. Trong một gia đình, bố và con trai đều bị bệnh máu khó đông. Hãy

giải thích bố hay mẹ truyền gen gây bệnh cho con trai.
b) Cho sơ đồ phả hệ sau:

Hãy biện luận để xác định gen gây bệnh là gen trội hay gen lặn, nằm trên nhiễm sắc thể
thường hay nhiễm sắc thể giới tính. Biết rằng bệnh do một gen có hai alen qui định và các quá
trình sinh học đều diễn ra bình thường.
Bài 17. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST giới tính X gây ra.
Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường.
a. Vì sao bệnh máu khó đông hay gặp ở nam hơn ở nữ?
b. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh máu khó đông thì con sinh ra sẽ có kiểu gen như thế nào?
1
II
I
III
IV
4
2
1
2
7
6
3
4
6
1
2 3
5
1
2
3

5
8
4
Nữ bị bệnh
Nam bình thường
Nam bị bệnh
Nữ bình thường

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×