Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn toán lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 20 trang )

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
* Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Chữ số 4 trong số thập phân 135,245 có giá trị là:
A.
4
10
B. 4 C.
4
100
D.
4
1000
Câu 2: Số lớn nhất trong các số 4,079; 4,057; 4,061; 4,08 là:
A. 4,079 B. 4,057 C. 4,061 D. 4,08
Câu 3: 15% của 60 là:
A. 9 B. 400 C. 0,9 D. 90
Câu 4: Một hình lập phương có cạnh là 5cm thể tích của hình lập phương là :
A. 100 cm
3
B. 125 cm
2
C. 125 cm
3
D. 150 cm
3
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 9m
3
57dm
3
= m
3


là :
A. 9,57m
3
B. 957m
3
C. 95,7m
3
D. 9,057m
3

Câu 6 : Phân số
3
6
được viết dưới dạng số thập phân là :
A. 0,5 B. 0,05 C. 3,6

D. 5,0
Câu 7 : Một hình tròn có đường kính là 6cm thì diện tích là :
A. 18,84cm
2
B. 28,26cm
2
C. 113,04cm
2
D. 9,42cm
2
Câu 8 : Tìm số tự nhiên x, biết 1,5 < x < 2,5.
Số x là :
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3



PHÒNG GD & ĐT TX HÀ TIÊN
Trường tiểu học Tiên Hải
Lớp 5
Họ & tên:……………………….
Bài kiểm tra cuối học kỳ II
Năm học: 2012-2013
Môn: Toán
ĐIỂM
PHẦN II: TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:( 2 điểm)
a) 68,759 + 26,18 b) 78,9 – 29,79







c) 61,5 x 4,3 d) 19,04 : 5,6






Bài 2:( 1 điểm)
a. Viết các phân số
6
11

;
23
33
;
2
3
theo thứ tự từ bé đến lớn

b. Tìm các chữ số x sao cho 81x chia hết cho cả 2 và 5.
Chữ số x là :
Bài 3: Tính ( 1 điểm)
a) ( 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 b) 12 phút 3 gây x 2 + 4 phút 12 giây : 4




Bài 4:( 2 điểm) Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận
tốc 60km/giờ và đã đi được 2
1
4
giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao
nhiêu ki-lô-mét ?










HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TOÁN LỚP 5
I/ Phần trắc nghiệm( 4 điểm)
Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C D A C D A B C
II. Phần tự luận: ( 6 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) (Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm)
a. 94,939
b. 49,11
c. 264,45
d. 3,4
Câu 2: ( 1 điểm)
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn là:
6
11
;
2
3
;
23
33

b. Chữ số x là: 0
Câu 3: ( 1 điểm )
a) ( 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 b) 12 phút 3 gây x 2 + 4 phút 12 giây : 4
= 5 giờ 65phút x 3 = 22 phút 6giây + 1 phút 3 giây
= 15 giờ 195 phút = 23 phút 9 giây
= 18 giờ 15 phút

Câu 4: ( 2 điểm)
Bài giải
Đổi 2
1
4
giờ = 2,25 giờ (0,25 điểm)
Quãng đường ô tô đã đi là: (0,25 điểm)
60 x 2,25 = 135( km ) (0,25 điểm)
Quãng đường ô tô phải đi tiếp là: (0,25 điểm)
300 - 135 = 165 ( km ) (0,25 điểm)
Đáp số: 165 km(0,25 điểm)
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1 .Đọc thành tiếng (4 điểm)
HS bốc thăm đọc và trả lời các câu hỏi do Giáo viên đưa ra.
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi :(6 điểm)
Đọc thầm bài :
Chim họa mi hót
Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu
trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.
Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổibay chơi trong khắp
trời mây gió, uống bao nhiêu nước xuối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi
chiều tiếng hót bcó khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm
thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rũ
xuống cỏ cây.
Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại,
thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm
dày.
Rồi hôm sau, khi phương đông vừa ẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng
chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng
nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ

sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi.
Theo Ngọc Giao
B. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
Câu 1: Chi tiết nào cho em biết con chim họa mi đến đậu trong bụi tầm xuân mà hót
hàng ngày ?
A. Chiều nào cũng vậy.
B. Hót một lúc lâu.
C. Rồi hôm sau.
Câu 2: Tác giả cảm nhận tiếng hót của chim họa mi rất hay qua chi tiết:
A. Hót vang lừng chào nắng sớm.
B. Khi êm đềm, khi rộn rã.
PHÒNG GD & ĐT TX HÀ TIÊN
Trường tiểu học Tiên Hải
Lớp 5
Họ & tên:……………………….
Bài kiểm tra cuối học kỳ II
Năm học: 2012- 2013
Môn: Tiếng Việt
ĐIỂM
C. Làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ.
Câu 3: Khi phương đông vừa ẩn bụi hồng, chim họa mi làm gì ?
A. Tìm vài con sâu ăn lót dạ.
B. Cù lông rũ hết những giọt sương.
C. Hót vang lừng chào nắng sớm.
Câu 4: Dấu phẩy trong câu: Khi phương đông vừa ẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại
hót vang lừng. Có tác dụng gì ?
A. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
B. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 5: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây khuyên ta : “ Khi được sung sướng hưởng

thành quả, phải nhớ đến người đã có công xây dựng nên.”
A. Uống nước, nhớ nguồn.
B. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
C. Học thầy không tày học bạn.
Câu 6: Gạch dưới quan hệ từ có trong câu ghép và cho biết chúng thể hiện quan hệ gì ?
A. Tuy đêm đã khuya nhưng em vẫn ngồi học.
Thể hiện quan hệ
B. Vì bạn Minh chủ quan nên bạn làm bài sai.
Thể hiện quan hệ

II/ KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm)
1. Chính tả: ( 5 điểm)
Nghe - viết bài : Cô gái của tương lai ( trang 118, 119, TV5, T2)

2.Tập làm văn ( 5 điểm)
Đề bài: Em hãy tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) của em trong một giờ học mà em nhớ
nhất.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5
NĂM HỌC : 2012- 2013
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm
Mỗi ý đúng được 1 điểm
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án A B C C A

Câu 6:
a. Tuy nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản)
b. Vì nên ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)

II. Bài viết: 10 điểm
1. Chính tả ( 5 điểm)
* Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn :5 đ
* Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết
hoa đúng quy định …) trừ 0,5 điểm.
* Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách ,kiểu chữ, hoặc trình bày
bẩn … bị trừ một điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm)
Nội dung đảm bảo đủ 3 phần
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm :5-
4,5 -4,0- 3,5 -3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5.
PHÒNG GD & ĐT TX HÀ TIÊN
Trường tiểu học Tiên Hải
Lớp 5
Họ & tên:……………………….
Bài kiểm tra cuối học kỳ II
Năm học: 2012-2013
Môn: Khoa học
ĐIỂM
I . Phần trắc nghiệm : (6 điểm)
Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Chất lỏng có đặc điểm gì?
a. Không có hình dạng nhất định.
b. Có hình dạng nhất định.
c. Có hình dạng của vật chứa nó.
Câu 2: Sự biến đổi hóa học thường xảy ra dưới tác dụng của:
a. Nhiệt và ánh sáng.
b. Nhiệt và gió.
c. Gió và ánh sáng.
Câu 3: Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?

a. Mùa xuân.
b. Mùa hạ.
c. Mùa thu.
d. Mùa đông.
Câu 4: Trứng đã được thụ tinh gọi là gì?
a. Bào thai.
b. Phôi.
c. Hợp tử.
Câu 5: Loài hươu có tập tính sống như thế nào?
a. Sống theo từng đôi.
b. Sống theo bầy đàn.
c. Sống đơn độc.
Câu 6: Yếu tố nào được nêu dưới đây có thể làm ô nhiễm nguồn nước?
a. Không khí
b. Nhiệt độ.
c. Ánh sáng mặt trời.
d. Chất thải.
II. Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm) Điền từ cho trước dưới đây vào chỗ chấm thích hợp:( sinh dục, nhị,
sinh sản, nhụy)
Hoa là cơ quan (1)……của những loài thực vật có hoa. Cơ quan……… (2)
……… đực gọi là………… (3)…………Cơ quan sinh dục cái gọi là…………(4)
…………….
Câu 2: ( 2 điểm ) Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với đời
sống của con người?











Câu 3: ( 1 điểm )
* Tài nguyên thiên nhiên là gì ?
* Hãy vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.










HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN KHOA HỌC LỚP 5
NĂM HỌC : 2012- 2013
I/ Phần trắc nghiệm( 6 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C A B C B D
II. Phần tự luận: ( 4 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm)
* 1. Sinh sản
* 2. Sinh dục .
* 3. Nhị.
* 4. Nhụy.

Câu 2: ( 2 điểm)
- Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở,
- Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên để con người sử dụng trong đời sống, sản
xuất
- Là nơi tiếp nhận các chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong
các hoạt động khác của con người.
Câu 3: ( 1 điểm)
* Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên.
Con người khai thác, sử dung chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng.(0,5 điểm)
* Chu trình sinh sản của ếch:( 0,5 điểm)




Trứng
Nòng nọc
Ếch
PHÒNG GD & ĐT TX HÀ TIÊN
Trường tiểu học Tiên Hải
Lớp 5
Họ & tên:……………………….
Bài kiểm tra cuối học kỳ II
Năm học: 2012-2013
Môn: Lịch sử
ĐIỂM
I. PHẦN LỊCH SỬ:( 10 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng: ( 6 điểm)
1. Hình thức đấu tranh của nhân dân miền Nam sau phong trào “Đồng Khởi” là
gì ?
a. Đấu tranh chính trị.

b. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
c. Đấu tranh vũ trang.
2. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào ?
a. Bắt đầu 20-04-1975 và kết thúc lúc 11giờ 30phút ngày 30-04-1975.
b. Bắt đầu 26-04-1975 và kết thúc lúc 11giờ ngày 30-04-1975.
c. Bắt đầu 26-04-1975 và kết thúc lúc 11giờ 30phút ngày 30-04-1975.
d. Bắt đầu 20-04-1975 và kết thúc lúc 11giờ ngày 30-04-1975.
3. Nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào Đồng
Khởi vào ngày tháng năm nào?
a. Ngày 17-01-1961.
b. Ngày 11-07-1960.
c. Ngày 17-01-1960.
d. Ngày 11-07-1961.
4. Thời gian diễn ra cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội nước Việt Nam thống nhất
là:
a. Ngày 25-04-1976.
b. Ngày 30-04-1975.
c. Ngày 01-05-1975.
d. Cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976.
5. Tổ máy số 1 của nhà máy Thủy điện Hòa Bình hoạt động vào:
a. 6 -11- 1979.
b. 30 - 12 - 1988.
c. 4 - 4 - 1994.
6. Ai là người cắm lá cờ cách mạng trên dinh độc lập ngày 30/04/1975?
a. Đồng chí Bùi Quang Thận.
b. Đồng chí Vũ Đăng Toàn.
c. Một đồng chí trong chiếc xe tăng 390.
d. Cả hai đồng chí Bùi Quang Thận và Vũ Đăng Toàn.
Câu 2:( 2,5 điểm) Hãy điền những nội dung phù hợp vào các chỗ chấm (…….) trong
bảng sau:


Nội dung Quyết định của kì họp thứ I Quốc hội khóa VI
Tên nước
Quốc kì
Quốc ca
Thủ đô
Thành phố Sài Gòn -
Gia Định
…………………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………….
Câu 3: ( 1,5 điểm) Hãy nêu vai trò của nhà máy Thủy điện Hòa Bình đối với công
cuộc xây dựng đất nước?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
II. PHẦN ĐỊA LÍ: ( 10 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng: ( 6 điểm)
1. Châu Á nằm ở bán cầu nào ?
a. Bán cầu Bắc.
b. Bán cầu Tây.
c. Bán cầu Nam.
2. Diện tích lớn nhất thuộc về đại dương nào?
a. Ấn Độ Dương.
b. Bắc Băng Dương.
c. Đại Tây Dương.
d. Thái Bình Dương.
3. Đa số dân châu Âu thuộc chủng tộc:
a. Chủng tộc da vàng.
b. Chủng tộc da trắng.
c. Chủng tộc da đen.
4. Ai Cập thuộc châu lục nào trong các châu lục sau :
a. Châu Mĩ.
b. Châu Âu.
c. Châu Phi.
d. Châu Á.
5. Dân cư Châu Mĩ sống tập trung ở:
a. Các đồng bằng.
b. Miền núi.
c. Miền ven biển và miền Đông.
6. Nước có diện tích lớn nhất thế giới là:
a. Pháp.
b. Liên Bang Nga.
c. Ấn Độ.

d. Trung Quốc.
PHÒNG GD & ĐT TX HÀ TIÊN
Trường tiểu học Tiên Hải
Lớp 5
Họ & tên:……………………….
Bài kiểm tra cuối học kỳ II
Năm học: 2012-2013
Môn: Địa lý
ĐIỂM
Câu 2 : ( 2 điểm) Hãy nối tên châu lục ( cột A) với các thông tin ( cột B) sao cho phù
hợp :
(Cột A) ( Cột B)
a e
b f

c g

d h

Câu 3 : ( 1điểm) Nêu sự khác nhau về địa hình của hai nước Lào và Cam-pu-chia?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 4: ( 1 điểm)Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?








Châu Phi
Châu Nam
Cực
Châu Mĩ Có khí hậu khô hạn, phần lớn diên tích là hoang
mạc và xa van, động vật có nhiều loài thú có túi.
Có đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. Khí
hậu nóng và khô. Dân cư chủ yếu là người da đen
Là châu lục lạnh nhất thế giới và không có dân cư
Châu Đại
Dương
Thuộc tây bán cầu, thiên nhiên đa dạng, phong phú.
Có rừng rậm A-ma-dôn nổi tiếng thế giới.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ LỚP 5
NĂM HỌC : 2012- 2013
A/ MÔN LỊCH SỬ : ( 10 điểm)
Câu 1 :Phần trắc nghiệm( 6 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C C A B A
Câu 2: (2, 5 điểm ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Nội dung Quyết định của kì họp thứ I Quốc hội khóa VI
Tên nước
Quốc kì
Quốc ca
Thủ đô

Thành phố Sài Gòn -
Gia Định
- Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam .
- Lá cờ đỏ sao vàng.
- Tiến quân ca.
- Hà Nội.
- Thành phố Hồ Chí Minh.
.
Câu 3: ( 1, 5 điểm) Vai trò của nhà máy thủy điện Hòa Bình:
- Nhờ đập ngăn lũ Hòa Bình, đồng bằng Bắc bộ thoát khỏi những trận lũ lụt khủng
khiếp.
- Nhà máy Thủy điện Hòa Bình cung cấp điện cho mọi miền đất nước.
B. PHẦN ĐỊA LÝ ( 10 điểm)
Câu 1 :Phần trắc nghiệm( 6 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A D B C C B
Câu 2 : ( 2 điểm) Nối cột A với cột B: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a e
b f
c g
d h
Câu 3 : ( 1 điểm)
- Lào phần lớn là núi và cao nguyên.
- Cam-pu- chia đồng bằng dạng lòng chảo.
Câu 4: ( 1 điểm)
- Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
- Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ.

×