Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Kiểm tra giữa Học kì II lớp 5 môn Tiếng Việt và Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.66 KB, 7 trang )

Phòng giáo dục kinh môn Họ và Tên:
Tr ờng Tiểu học tử lạc Lớp:
Đề kiểm tra định kì lần iii
Môn: tiếng việt - Lớp 5
Năm học: 2006 - 2007
A.Kiểm tra đọc: ( 10 điểm )
I.Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
- Học sinh đọc bài: Hai kiểu áo ( TV5 - T2 - Tr 79 )
- Thời gian: Từ 1,5 - 2 phút/học sinh.
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm ) ( Thời gian làm bài: 30 phút )
Hai kiểu áo
Xa có một viên quan to lớn đến hiệu may để may áo. Quan bảo ngời thợ
may may cho ông một chiếc áo thật sang để tiếp khách. Biết viên quan này nổi
tiếng là ngời luồn cúi cấp trên, hách dịch với dân chúng, ngời thợ may hỏi:
- Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ?
Quan cau mày hỏi:
- Nhà ngơi muốn biết để làm gì?
Ngời thợ may liền đáp:
- Tha ngài, con hỏi để may cho vừa. Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt
đằng trớc phải may ngắn dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen thì vạt đằng
sau phải may ngắn lại.
Quan ngẫm nghĩ một hồi, gật gù cho là chí lí và truyền:
- Thế thì ngơi may cho ta cả hai kiểu.
Truyện ngụ ngôn Việt Nam
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất:
1. Viên quan thờng hầu tiếp những loại khách nào?
A. Hầu các quan lớn cấp trên ông ta.
B. Tiếp những ngời dân bình thờng
C. Cả hai loại khách nêu trong câu trả lời A, B.
2. Vì sao ngời thợ may lại đề nghị quan may áo có vạt trớc ngắn hơn so với vạt sau dăm tấc
để mặc khi tiếp quan trên?


A. Vì viên quan này bị gù.
B. Vì viên quan này luôn thích khom lng để tỏ ý xu nịnh khi tiếp quan trên.
C. Vì viên quan này bị buộc phải khom lng khi làm việc với quan trên.
3. Vì sao ngời thợ may lại đề nghị quan may áo có vạt sau ngắn hơn so với vạt trớc để mặc
khi tiếp dân thờng?
A. Vì ngực viên quan này bị nhô ra, buộc phải đứng ỡn ngực khi tiếp dân.
B. Vì viên quan này buộc phải đứng ỡn ngực khi tiếp dân.
C. Vì viên quan này luôn ỡn ngực để ra oai, tỏ vẻ hách dịch mỗi khi tiếp dân.
4. Câu chuyện định nói những gì về viên quan?
A. Tính cách hèn hạ đối với cấp trên và hách dịch đối với kẻ dới của viên quan.
B. Việc ngu dốt của viên quan qua việc hắn đồng ý với ý kiến của ngời thợ may.
C. Cả hai điều nêu trong câu trả lời A, B.
5. Chép một câu văn có sử dụng các cặp quan hệ từ trong câu chuyện trên. Gạch chân dới
các cặp quan hệ từ đó.



6. Trong các dãy câu dới đây, dãy câu nào có từ đậu là từ nhiều nghĩa ?
a. Chim đậu trên cây. Chị Hoa thi đậu đại học.
b. Chim ăn hạt đậu. Trăng đậu vào ánh mắt.
c. Em thi đậu học sinh giỏi. Hạt đậu nảy mầm.
7. Điền những vế câu vào chỗ trống để những dòng sau thành câu ghep.
A. Gió thổi ù ù,
B. Nếu trời ma
C. Tuy bạn Lan học không giỏi
Phòng giáo dục kinh môn
Tr ờng Tiểu học tử lạc
Đề kiểm tra định kì lần iii
Môn: tiếng việt - Lớp 5
Năm học: 2006 - 2007

( Thòi gian: 50 phút )
B. Phần Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
1. Chính tả: ( 5 điểm ) (Thời gian 15 phút)
Bài viết : Phong cảnh đền Hùng (TV5-T2-Tr 68).
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết đoạn :
Lăng của các vua Hùng Cho đồng bằng xanh mát
2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) (Thời gian 35 phút)
Đề: Em hãy miêu tả một ngời bạn mà em yêu quý nhất.
Đáp án và biểu điểm môn tiếng việt - lớp 5
A. Phần Kiểm tra đọc: ( 10 điểm )
I.Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
- Đoc đúng tiếng, từ: 2 điểm
+ Đọc sai 2 - 4 tiếng đợc: 1,5 điểm.
+ Sai 5 - 9 tiếng đợc : 1 điểm.
+ Đọc sai 10 trở lên đợc: 0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
- Giọng đọc bớc đầu biểu cảm: 1 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu ( không quá 2 phút) : 1 điểm.
II. Đọc thầm làm bài tập: ( 5 điểm )
Câu 1,2,3,4,6 mỗi ý đúng 0.5 điểm.
Câu 5 : 1 điểm
Câu 7: 1,5 điểm
Đáp án và biểu điểm môn tiếng việt - lớp 5
B. Phần kiểm tra viết: ( 10 điểm )
1. Chính tả: ( 5 điểm )
Sai 3 lỗi trừ 1 điểm. ( Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ
hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm )
2. Tập làm văn: ( 5 điểm )
Đảm bảo các yêu cầu sau đợc 5 điểm.
- Viết bài đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học.

- Độ dài bài viết tà 15 câu trở lên
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 5 ;
4.5 ; 4 ; 3.5 ; 3 ; 2.5 ; 2 ; 1.5 ; 1 ; 0.5.
Phòng giáo dục kinh môn Họ và Tên:
Tr ờng Tiểu học tử lạc Lớp:
Đề kiểm tra định kì lần iii
Môn: toán - Lớp 5 - Năm học: 2006 - 2007
( Thời gian làm bài: 40 phút không kể giao đề )
I.Phần trắc nghiệm:
Khoanh vào chữ cái trớc kết quả đúng:
Câu1. a. Chữ số 8 trong số thập phân 97,834 có giá trị là:
A.
1000
8
B.
100
8
C.
10
8
D. 8
b. Viết 2
100
4
dới dạng số thập phân:
A. 2,4 B. 2,04 C. 3,004 D. 3,04
Câu 2: a. 2 % của 1000 kg là
A. 10 kg B. 20 kg C. 22 kg D. 100 kg

b. 15 % của một số là 18, số đó là:
A. 160 B. 120 C. 180 D. 150
Câu 3: Một cái thùng hình hộp chữ nhật, đáy vuông, cạnh đáy dài 1,8 m và chiều cao
1,2 m.
a. Diện tích xung quanh của cái thùng là:
A. 8,64 m
2
B. 9,64 m
2
C. 3,888 m
2
D. 86,54 m
2
b. Diện tích toàn phần của cái thùng là:
A. 15,32 m
2
B. 16,12 m
2
C. 15,12 m
2
D. 18,42 m
2
c. Cái thùng đó có thể tích là:
A. 3,88 m
3
B. 3,888 m
3
C. 4,888 m
3
D. 4,898 m

3
Câu 4: Hình nào dới đây gấp đợc một hình lập phơng.
1cm 1cm 1cm
1cm
1cm 1cm
M N
1cm
1cm
1cm
1cm
1cm
P
1cm
Q
A. Hình M B. Hình N C. Hình P D. Hình Q
Câu 5: Số thích hợp cần viết vào chỗ trống là:
a) 0,05 dm
3
= cm
3
A . 5 cm
3
B . 50cm
3
C . 0,005 cm
3
b)
1000
1
dm

3
= cm
3
A . 1 cm
3
B . 0,1 cm
3
C . 1,01 cm
3
Câu 6: Kết quả của các phép tính sau là:
a. 10 giờ 37 phút + 5 giờ 38 phút =
A. 16 giờ 5 phút B. 16 giờ 15 phút C. 15 giờ 15 phút
b. 2 giờ 23 phút x 5 =
A. 10 giờ 15 phút B. 11 giờ 55 phút C. 10 giờ 105 phút
c. 10 giờ 32 phút : 2 =
A. 5 giờ 16 phút B. 5 giờ 18 phút C. 5 giờ 15 phút
B . Phần tự luận:
Bài 1: Một mảnh đất có kích thớc nh hình vẽ.
Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài giải 6,1 m



5,3 m

5,3 m

Bài 2: Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 45 km/giờ, đến 12 giờ 30 phút thì ô tô
tới địa điểm trả hàng. Tính quãng đờng ô tô đã đi đợc.
Bài giải






Bài 3: Tìm Y
18,84 x Y + 11,16 x Y = 0,6





Họ tên giáo viên coi và chấm :
Đáp án và biểu điểm môn toán - lớp 5
I.Phần trắc nghiệm: ( 5 điểm )
Câu 1: ( 0.8 đ) Phần a: C
Phần b: B
Câu 2: ( 0.8 đ) Phần a: B
Phần b: B
Câu 3: ( 1,2 đ) Phần a: ( 0,4 đ) A
Phần b: ( 0,4 đ ) C
Phần c: ( 0.4 đ) B
Câu 4: ( 0.4 đ ) C
Câu 5: ( 0,8 Phần a: A
Phần b: B
Câu 6: ( 1,2) Phần a: B
Phần b: B
Phần c: A
II. Phần giải bài tập: ( 5 điểm )
Câu 1:( 2.5 đ ) Học sinh có thể tính hoặc vận dụng công thức tính diện tích hình thang

vuông Tính đợc đáy lớn, đáy nhỏ đợc 0,5 điểm, tính đợc diện tích hình thang vông đợc 0,75
điểm, đáp số đợc 0,25 điểm;
Hoặc tính diện tích từng phần hình mộtnh sau:
Diện tích phần đất hình vuông: 5.3 x 5.3 = 28.09 ( m
2
) (0.4 đ)
Diện tích phần đất hình tam giác: 5.3 x 6.1 : 2 = 16.165 ( m
2
) (0.4 đ)
Diện tích của mảnh đất: 28.09 + 16.165 = 44.255 (m
2
) ( 0,5 điểm )
Đáp số: 44.255 m
2
( 0.2 đ )
Câu 2: ( 2. điểm )
Tính đợc thời gian đi của ô tô đợc 0,75 điểm
Tính đợc quãng đờng đợc 1 điểm
Đáp số đúng đợc 0,25 điểm
Câu 3: 0,8 điểm

×