Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi Olympic Học sinh tiểu học tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.95 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
KỲ THI OLYMPIC HỌC SINH TIỂU HỌC
Khoá thi , ngày 10 tháng 4 năm 2011
MÃ ĐỀ SỐ 2
(Thời gian làm bài 60 phút không kể giao đề)
A .PHẦN TRẮC NGHIỆM (10 điểm): Học sinh làm trực tiếp vào đề thi
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Từ “đứng” trong câu nào dưới đây được dùng theo nghĩa
gốc?
A. Trời hôm nay đứng gió quá!
B. Buổi tập kéo dài khiến chúng tôi đứng mỏi cả chân.
C. Chị ấy đứng ra nhận hết trách nhiệm về mình.
Câu 2. Từ gạch chân trong câu sau thuộc từ loại gì?
Chúng em tham gia quyên góp để chia sẻ với những mất
mát của nhân dân Nhật Bản.
A.Tính từ B. Danh từ C. Động từ
Câu 3. Câu văn sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Mùa xuân đến, hoa đào nồng nàn sắc của mây hồng xuống
núi.
A. nhân hoá B. so sánh C. nhân hoá và so sánh
Câu 4. Từ “sáng” trong những câu nào dưới đây là các từ “đồng
âm” ?
1. Trong giờ toán, An luôn tỏ ra rất sáng dạ.
2. Sáng nào, Minh cũng dậy sớm tập thể dục.
3. Anh ấy có nhiều sáng kiến hay.
A. câu 1 và câu 2; câu 1 và câu 3
B. câu 1 và câu 2; câu 2 và câu 3
C. cả 3 câu
Câu 5. Tính tổng
1 1 1 1



1x2 2x3 3x4 2010x2011
+ + + +
được kết quả là:
A.
2009
2010
B.
2009
2011
C.
2010
2011
Câu 6. Cho lần lượt các viên bi theo thứ tự bi vàng, bi xanh, bi
đỏ rồi lại bi vàng, bi xanh, bi đỏ… vào một cái hộp kín cho đến
viên bi thứ 568. Hỏi không nhìn vào trong hộp phải lấy ra từ hộp
đó ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn có 1 viên bi vàng ?
A. 189 viên bi B. 379 viên bi C. 380 viên bi
Câu 7. Hiệu giữa diện tích toàn phần và diện tích xung quanh
của 1 hình lập phương là 72 cm
2
. Tính cạnh hình lập phương đó.
A. 6 cm B. 9 cm C.12 cm
Câu 9. Tính tổng
1 1 1 1

1x2 2x3 3x4 2010x2011
+ + + +
được kết quả là:
A.

2009
2010
B.
2009
2011
C.
2010
2011
Câu 10. Cho lần lượt các viên bi theo thứ tự bi vàng, bi xanh, bi đỏ rồi lại bi vàng, bi xanh,
bi đỏ… vào một cái hộp kín cho đến viên bi thứ 568. Hỏi không nhìn vào trong hộp phải lấy
ra từ hộp đó ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn có 1 viên bi vàng?
A. 189 viên bi B. 379 viên bi C. 380 viên bi
Câu 11. Hiệu giữa diện tích toàn phần và diện tích xung quanh của 1 hình lập phương là 72
cm
2
. Tính cạnh hình lập phương đó.
A. 6 cm B. 9 cm C. 12 cm
Câu 12. Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Khoảng cách
này trên thực tế là 50 km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?
A. 1:100 000 B. 1: 1 000 000 C. 1: 10 000 000
Câu 13. Người ta hoà nước cam nguyên chất vào nước lọc theo tỉ lệ 2:3 để tạo thành dung
dịch nước cam. Hỏi để pha được 30 lít dung dịch nước cam thì phải dùng bao nhiêu lít nước
lọc ?
A. 18 lít B. 12 lít C. 10 lít
Câu 14. Khi chia một số thập phân cho 0,01 thì số đó thay đổi thế nào?
A. giảm đi 100 lần B. giảm đi 10 lần C. tăng lên 100 lần
Câu 15.
3
5
quả dưa hấu cân nặng 2,4 kg. Hỏi 5 quả dưa hấu như thế nặng bao nhiêu

ki-lô-gam?
A. 7,2 kg B. 14,4 kg C. 20 kg
Câu 16. Số A chia cho 3 dư 2; chia cho 7 dư 5. Hỏi A chia cho 21 thì dư bao nhiêu?
A. dư 5 B. dư 7 C. dư 10
Câu 17. Châu Á và châu Phi cùng tiếp giáp với đại dương nào?
A. Thái Bình Dương B. Bắc Băng Dương C. Ên Độ Dương
Câu 18. Sắp xếp các sự kiện lịch sử sau theo đúng trình tự thời gian
1. Chiến dịch Biên giới thu đông
2. Phong trào Đồng khởi Bến Tre
3. Chiến dịch Việt Bắc thu đông
4. Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn
A. 1-3-2-4 B. 3-1-4-2 C. 3-2-1-4
Câu 19. Nhóm cây nào dưới đây mà cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ?
A. gừng, lá bỏng, rau đay
B. mía, hành, rau ngót
C. hoa hồng, xương rồng, rau cải
Câu 20. Những việc cần làm để phòng tránh tai nạn khi bơi lội là:
A. Khởi động trước khi xuống nước và bơi khi đã ăn no.
B. Khởi động trước khi xuống nước và bơi khi có người lớn đi cùng.
C. Khởi động trước khi xuống nước và bơi vào lúc đói.
B. PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm): Học sinh làm vào giấy thi có kẻ ô li kèm theo
Câu 1. Năm học 2009-2010 vừa qua, kết quả xếp loại giáo dục của 32 học sinh lớp 5A đều
đạt từ trung bình trở lên. Số học sinh trung bình bằng
1
3
số học sinh còn lại của lớp; số học
sinh giỏi bằng
3
5
số học sinh khá. Tính số học sinh giỏi của lớp 5A.

Câu 2. Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM gấp rưỡi MB; trên cạnh
AC lấy điểm N sao cho AN bằng một nửa AC. Biết diện tích tam giác AMN là 36 cm
2
. Tính
diện tích tứ giác BMNC.
Câu 3.
Trong bài thơ “Cây bàng mùa xuân” nhà thơ Vũ Anh Nông đã viết:
Cây bàng phờ phạc
Suốt cả mùa đông
Sáng nay ấm nồng
Mưa xuân nhè nhẹ
Chồi non he hé
Lộc nhú đầy cành…
Dựa vào những câu thơ trên và bằng hiểu biết của mình, em hãy viết một đoạn văn tả
cây bàng vào mùa xuân.
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (10 điểm): Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm
Mã đề số 2
Câu 1 - B Câu 11 - C
Câu 2 - B Câu 12 - A
Câu 3 - C Câu 13 - C
Câu 4 - B Câu 14 - B
Câu 5 - C Câu 15 - B
Câu 6 - B Câu 16 - B
Câu 7 - A Câu 17 - C
Câu 8 - B Câu 18 - A
Câu 9 - A Câu 19 - C
Câu 10 - C Câu 20 - A
B. PHẦN TỰ LUẬN: (10 điểm)

Câu Nội dung Điểm
Câu 1:
(2,5đ)
- Vì số học sinh trung bình bằng
1
3
số học sinh còn lại nên số học
sinh trung bình bằng
1
4
số học sinh cả lớp.
- Số học sinh trung bình của lớp 5A là:
1
32x 8
4
=
(bạn)
- Số học sinh khá và giỏi của lớp 5A là:
32 8 24
− =
(bạn)
- Nếu coi số học sinh giỏi là 3 phần bằng nhau thì số học sinh khá
là 5 phần như thế (hoặc vẽ sơ đồ)
- Tổng số phần bằng nhau là:
3 5 8
+ =
(phần)
- Lớp 5A có số học sinh giỏi là:
24:8x3 9
=

(bạn)
Đáp số : 9 bạn
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2:
(2,5đ)
- Học sinh giải thích AM gấp rưỡi MB tức là AM=
3
2
MB
- AN bằng một nửa AC tức là AN =
1
2
AC
(hoặc giải thích cách khác hợp lí đều cho điểm)
- Vẽ hình đúng
- Nối B với N hoặc C với M
- Chứng minh:
Cách 1: Nối B với N:
Xét hai tam giác ANM và MNB (hoặc AMN và ANB).
Ta có: AM=
3
2
MB (hoặc AM=
3
5

AB)
Hai tam giác có chung đường cao hạ từ N xuống AB nên diện
tích tam giác ANM =
3
2
diện tích tam giác MNB (hoặc diện
tích tam giác AMN =
3
5
diện tích tam ANB). Tính được diện
tích tam giác ABN là 36 : 3 x 5 = 60(cm
2
) (có thể tính bằng
nhiều cách khác nhau)
Ta lại có diện tích tam giác ABN=
1
2
diện tích tam giác ABC vì
: AN=
1
2
AC và hai tam giác có chung đường cao hạ từ B
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
xuống đáy AC. Vậy diện tích tam giác ABC là : 60 x 2 = 120
(cm
2
)

Diện tích tứ giác MNCB là: 120 – 36 = 84 (cm
2
)
Đáp số: 84 cm
2
Cách 2: Nối C với M - Chứng minh tương tự
Cách 3: Học sinh so sánh diện tích AMN với ABC và chứng
minh tương tự…
Lưu ý: Học sinh có thể có cách giải khác hợp lí, chính xác vẫn
cho điểm tối đa
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3:
(5,0 đ)
Viết được đoạn văn đầy đủ 3 phần: Mở đoạn, phát triển đoạn và
kết đoạn. Trong đó:
* Mở đoạn: giới thiệu ngắn gọn hình ảnh cây bàng mùa xuân
* Phát triển đoạn:
- Hình ảnh cây bàng phờ phạc (khẳng khiu, trơ trụi…) trong cái
rét mướt của mùa đông
(Hay nhận biết được sự xơ xác, khô cằn của cây bàng…)
- Sự chuyển biến của đất trời khi mùa xuân đến: ấm áp, mưa
xuân và nắng xuân nhè nhẹ, cảnh vật thêm sức sống mới…
- Tả bao quát cây bàng vào mùa xuân
- Chỉ ra được nét đẹp đặc trưng của cây bàng vào mùa xuân:
Lộc biếc đầy cành, chồi non mơn mởn, thể hiện được sức sống
tràn đầy của cây bàng…
- Hình ảnh cây bàng tô điểm cho mùa xuân thêm đẹp, thêm
sinh động…
+ Kết đoạn: Nêu được cảm xúc trước vẻ đẹp của cây bàng mùa

xuân.
* Lưu ý:
+ Học sinh diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, câu văn đúng ngữ pháp;
thể hiện được sự quan sát tinh tế, hồn nhiên; có sử dụng các
biện pháp nghệ thuật ( so sánh, nhân hoá…); không sai chính tả
thì cho điểm tối đa.
+ Học sinh có thể không dựa vào đoạn thơ mà vẫn tả được nét
đặc trưng và vẻ đẹp của cây bàng vào mùa xuân thì tuỳ mức độ
bài làm để cho điểm (không cho điểm tối đa).
+ Bài viết sai từ 3 đến 5 lỗi chính tả: Toàn bài trừ 0,5 điểm.
+ Bài viết sai từ 5 lỗi chính tả trở lên: Toàn bài trừ 1,0 điểm.
+ Tuỳ theo mức độ bài làm của học sinh, giám khảo cho điểm
theo các mức : 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2 ,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
+ Bài văn lạc đề: không cho điểm.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,5 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm

×