Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ THI CHỌN ĐT HSG MÁY TÍNH CẦM TAY MÔN VẬT LÍ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.05 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH HOÁ
TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 2
(Đề thi có 06 trang)
KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
GIẢI TOÁN BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY
Năm học: 2012 - 2013
Môn: Vật lí – Lớp 12 (Vòng 1)
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 03/12/2012
****
Điểm của bài thi
Các giám khảo
(họ tên và chữ ký) Số phách
Bằng số Bằng chữ
Giám khảo 1:
Giám khảo 2:
Qui ước:
- Thí sinh làm trực tiếp vào bản đề thi này.
- Đối với mỗi câu yêu cầu thí sinh làm theo thứ tự: Thiết lập các biểu thức Vật lí, kết quả trung gian và
kết quả cuối cùng lấy tới 5 chữ số sau dấu phẩy và theo bậc độ lớn của đề bài.
- Các hằng số Vật lí chỉ được gọi trực tiếp từ máy tính.
Đề bài và lời giải của thí sinh
Bài 1(2,0 điểm): Một bình chứa khí oxi nén ở áp suất p
1
= 1,5.10
7
Pa, nhiệt độ t
1
= 32
0
C, có khối lượng (cả


bình) là M
1
= 52 kg. Sau một thời gian sử dụng khí, áp suất trong bình là p
2
= 5.10
6
Pa, nhiệt độ t
2
= 5
0
C, khối
lượng bình và khí lúc này là M
2
= 51 kg. Tính khối lượng khí còn lại trong bình và thể tích của khí trong bình.
Tóm tắt cách giải Kết quả











Bài 2 (2,0 điểm): Một dây đồng có chiều dài l = 40 m, đường kính d = 0,8 mm, lớp sơn cách điện bên ngoài
rất mỏng. Dùng dây đồng để quấn thành một ống dây dài. Để cảm ứng từ bên trong ống dây B = 5.10
-3
T thì

hiệu điện thế giữa hai đầu ống dây là bao nhiêu? Biết điện trở suất của dây là
ρ
= 1,76.10
-8

Ωm
.
Tóm tắt cách giải Kết quả
Trang 1













Bài 3 (2,0 điểm): Một thanh đồng chất tiết diện đều AB, khối lượng M = 500g, chiều dài l = 0,6 m có thể quay
xung quanh trục cố định nằm ngang đi qua đầu A của thanh. Lúc đầu thanh ở vị trí nằm ngang, thả nhẹ cho
thanh chuyển động tự do.
1. Tìm tốc độ góc, tốc độ dài của trọng tâm G khi thanh đi qua vị trí có phương thẳng đứng. Lấy g = 9,8
m/s
2
.
2. Gắn thêm chất điểm m = M/2 vào điểm I cách đầu B một đoạn 20 cm. Kéo thanh ra khỏi vị trí cân

bằng một đoạn nhỏ rồi thả nhẹ. Tìm chu kì dao động của thanh.
Tóm tắt cách giải Kết quả


















Trang 2
Bài 4 (2,0 điểm): Con lắc lò xo gồm vật nặng M = 300 g, lò xo có độ cứng k = 200 N/m
lồng vào một trục thẳng đứng như hình vẽ. Khi M đang ở vị trí cân bằng, thả vật m =
200 g từ độ cao h = 3,75 cm so với M, va chạm giữa hai vật là chạm mềm. Bỏ qua mọi
ma sát, lấy g =10 m/s
2
. Sau va chạm 2 vật cùng dao động điều hòa.
1. Tính nhiệt lượng toả ra khi va chạm.
2. Chọn t = 0 là lúc va chạm, chiều dương như hình vẽ. Lập phương trình dao động
điều hoà của hệ.

Tóm tắt cách giải Kết quả



















Bài 5 (2,0 điểm): Một con lắc đơn có vật nặng m = 1g dao động bé trong không khí với chu kì 1,5 s. Truyền
cho vật điện tích q rồi đưa vào trong điện trường đều E = 10
4
V/m,
E
ur
có phương ngang, khi đó chu kì dao
động của con lắc là 1,45 s. Lấy g = 9,81 m/s
2
. Tính chiều dài sợi dây và độ lớn điện tích q.

Tóm tắt cách giải Kết quả









Trang 3
Bài 6 (2,0 điểm): Một nguồn âm S là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian, môi trường không
hấp thụ âm. Tại một điểm M cách nguồn âm 10 m thì mức cường độ âm là 82 dB. Xác định công suất âm và
mức cường độ âm tại điểm N cách nguồn 3 m.
Tóm tắt cách giải Kết quả











Bài 7 (2,0 điểm): Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng cơ cùng pha, cùng tần số
f = 20 Hz, cách nhau AB = 8cm. Coi biên độ sóng truyền đi không giảm. Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Gọi
O là trung điểm của AB; N và P là hai điểm nằm trên trung trực của AB về cùng một phía so với O thỏa mãn
ON = 2cm; OP = 5cm. Điểm M trên đoạn NP dao động vuông pha với O cách O một khoảng là bao nhiêu?

Tóm tắt cách giải Kết quả



















Bài 8 (2,0 điểm): Cho mạch dao động như hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm có độ tự
cảm L = 4.10
-3
H, tụ điện có điện dung C = 0,1μF, nguồn điện có suất điện động E =
Trang 4
6 mV và điện trở trong r = 2Ω. Ban đầu khóa k đóng, khi có dòng điện chạy ổn định
trong mạch, ngắt khóa k.
1. Tính chu kì của mạch dao động.
2. Tính điện tích trên tụ điện khi năng lượng từ trong cuộn dây gấp 3 lần năng lượng
điện trường trong tụ điện.

Tóm tắt cách giải Kết quả














Bài 9 (2,0 điểm): Một mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây thuần cảm có L
1
mắc nối tiếp với cuộn dây
L
2
=
1

H, điện trở trong r = 50

. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u =
t
π
100cos2130


(V). Cường độ hiệu dụng trong mạch là 1 A. Phải mắc nối tiếp một tụ có điện dung C là bao nhiêu để điện áp
giữa hai đầu cuộn (L
2
, r) đạt giá trị cực đại.
Tóm tắt cách giải Kết quả











Bài 10 (2,0 điểm): Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ: Điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch
0
u = U cos100πt
V. Ampe kế chỉ 2A và cường độ dòng điện trong mạch
Trang 5
trễ pha
π
6
so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Thay ampe kế bằng một vôn kế
thì vôn kế chỉ 100V và điện áp giữa hai đầu vôn kế trễ pha
π
6
so với điện áp giữa hai

đầu đoạn mạch. Vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế và dây nối có điện trở nhỏ không
đáng kể.
1. Tính U
0
và trị số của các linh kiện có trong mạch
2. Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi mắc ampe kế và
khi mắc vôn kế.
Tóm tắt cách giải Kết quả



























Hết
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Trang 6

×