Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng Container đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải xuất khẩu Kiến An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 98 trang )

B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QU
ẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LU
ẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN
Ngành: QU
ẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TR
Ị NGOẠI THƯƠNG
Gi
ảng viên hướng dẫn
: ThS. Tr
ần Thị Trang
Sinh viên th
ực hiện
: Đ
ỗ Thị Kim Huyên
MSSV: 1054010309 L
ớp: 10DQN02
TP. H
ồ Chí Minh,
2014
B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QU
ẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LU
ẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN
Ngành: QU
ẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TR
Ị NGOẠI THƯƠNG
Gi
ảng viên hướng dẫn
: ThS. Tr
ần Thị Trang
Sinh viên th
ực hiện
: Đ
ỗ Thị Kim Huyên
MSSV: 1054010309 L
ớp: 10DQN02
TP. H
ồ Chí Minh,
2014
B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ

ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QU
ẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LU
ẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN
Ngành: QU
ẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TR
Ị NGOẠI THƯƠNG
Gi
ảng viên hướng dẫn
: ThS. Tr
ần Thị Trang
Sinh viên th
ực hiện
: Đ
ỗ Thị Kim Huyên
MSSV: 1054010309 L
ớp: 10DQN02
TP. H
ồ Chí Minh,
2014
i
B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ

ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QU
ẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LU
ẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN
Ngành: QU

N TR
Ị KINH DOANH
Chuyên ngành: QU
ẢN TRỊ NGOẠI
THƯƠNG
Gi
ảng viên hướng dẫn
: ThS. Tr
ần Thị Trang
Sinh viên th
ực hiện
: Đ
ỗ Thị Kim Huyên
MSSV: 1054010309 L
ớp: 10DQN02
TP. H
ồ Chí Minh,
2014
i

B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QU
ẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LU
ẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN
Ngành: QU

N TR
Ị KINH DOANH
Chuyên ngành: QU
ẢN TRỊ NGOẠI
THƯƠNG
Gi
ảng viên hướng dẫn
: ThS. Tr
ần Thị Trang
Sinh viên th
ực hiện
: Đ
ỗ Thị Kim Huyên
MSSV: 1054010309 L
ớp: 10DQN02
TP. H

ồ Chí Minh,
2014
i
B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QU
ẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LU
ẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG
CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN
Ngành: QU

N TR
Ị KINH DOANH
Chuyên ngành: QU
ẢN TRỊ NGOẠI
THƯƠNG
Gi
ảng viên hướng dẫn
: ThS. Tr
ần Thị Trang
Sinh viên th
ực hiện
: Đ
ỗ Thị Kim Huyên

MSSV: 1054010309 L
ớp: 10DQN02
TP. H
ồ Chí Minh,
2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là bài luận văn tốt ngiệp của em. Những kết quả và các số liệu
trong luận văn này được thu thập tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải XNK
Kiến An, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, Ngày.….Tháng.….Năm 2014
SVTH
ĐỖ THỊ KIM HUYÊN
iii
LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô trong nhà trường nói chung và
các thầy cô trong khoa QTKD nói riêng của trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM
(Hutech). Sau khoảng thời gian 4 năm học tại trường Hutech, nhờ sự chỉ dạy từ các
thầy cô em đ
ã tích lũy đư
ợc nhiều kiến thức về kinh tế c
ũng như ki
ến thức về
chuyên ngành quản trị ngoại thương. Em c
ũng xin g
ửi lời cảm ơn chân thành đến cô
Trần Thị Trang đ
ã ch

ỉ bảo và hướng dẫn khóa luận tận tình, giúp em hoàn thành tốt
bài luận văn của mình.
Bên cạnh đó em c
ũng xin phép g
ửi lời cảm ơn chân thành đến quý lãnh
đ
ạo Công
Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Xuất Nhập Khẩu Kiến An, cảm ơn thầy Tuấn,
Thầy Vinh, cùng với các anh chị trong công ty rất nhiều. Tuy chỉ trong 2 tháng thực
tập nhưng các anh chị đã giúp đỡ nhiệt tình và xem em như là một thành viên trong
công ty. Qua đó, em cảm thấy rất vui và thấy gắn bó với công ty, các anh chị luôn
hòa
đ
ồng và nhiệt tình giúp
đ
ỡ, luôn tạo điều kiện cho em học hỏi thêm được nhiều
kiến thức không chỉ trong sách vở. Nhờ đó, em được trau dồi thêm nhiều kiến thức
về kinh doanh xuất nhập khẩu và về giao nhận hàng hóa. Không những thế các anh
chị trong công ty còn giúp em có c
ơ h
ội được thử sức mình thực hiện công việc thực
tế tại công ty, đ
ã tin tư
ởng giao việc và hướng dẫn tận tình, giúp em hiểu rõ nắm
vững kiến thức về đề tài báo cáo thực tập đang thực hiện. Được sự giúp đỡ của
Công Ty Kiến An trong thời gian thực hiện báo cáo là một điều vô cùng may mắn
đối với em.
Trong quá trình thực tập, làm bài báo cáo và viết luận văn, chắc chắn em sẽ không
tránh khỏi gặp những sai sót. Rất mong thầy, cô và các anh chị trong công ty thông
cảm và bỏ qua. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe đến

Ban Giám Hiệu nhà trường Hutech, cùng với ban lãnh
đ
ạo, thầy cô và các anh chị
trong công ty Kiến An. Kính chúc nhà trường và công ty Kiến An ngày càng phát
triển bền vững hơn nữa; gặt hái được nhiều thành công trên con đường giáo dục và
kinh doanh.
Lời cảm ơn chân thành
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGH
ĨA VI
ỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………
MSSV : …………………………………………………………
Khoá : ……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN











TP.Hồ Chí Minh, Ngày …. Tháng …. Năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
vi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN 3
1.1 Khái quát chung về giao nhận 3
1.1.1 Định ngh
ĩa v
ề nghiệp vụ giao nhận, người giao nhận 3
1.1.1.1 Nghiệp vụ giao nhận 3
1.1.1.2 Người giao nhận 3
1.1.2 Phân loại giao nhận 4
1.1.3 Phạm vi dịch vụ của người giao nhận 5

1.1.4 Quyền hạn, ngh
ĩa v
ụ và trách nhiệm của người giao nhận 6
1.2 Các chủ thể tham gia vào quy trình giao nhận 7
1.3 Vai trò và
đ
ặc điểm của của giao nhận hàng hóa nhập khẩu 8
1.3.1 Vai trò 8
1.3.2 Đặc điểm 9
1.4 Cơ sở pháp lý và nguyên tắc của giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container
đường biển 9
1.4.1 Cơ sở pháp lý 9
1.4.2 Nguyên tắc 10
1.5 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển 10
1.5.1 Chuẩn bị để nhận hàng 10
1.5.2 Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận tải 11
1.5.3 Lập các chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng 13
1.5.4 Quyết toán 13
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 14
vii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN 15
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty Kiến An 15
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 15
2.1.2 Cơ cấu tổ chức 16
2.1.3 Các dịch vụ công ty cung cấp 18
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Kiến An từ năm 2011- 2013 19
2.2 Th
ực trạng

quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển
tại công ty Kiến An 22
2.2.1 Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng dịch vụ 23
2.2.2 Tiếp nhận và kiểm tra bộ chứng từ 23
2.2.2.1 Tiếp nhận bộ chứng từ 23
2.2.2.2 Kiểm tra bộ chứng từ 26
2.2.3 Kiểm tra ngày tàu cập cảng 28
2.2.4 Khai hải quan điện tử và đợi kết quả phân luồng tờ khai 29
2.2.5 Lấy lệnh giao hàng 30
2.2.6 Làm thủ tục hải quan tại cảng 32
2.2.7 Thông quan 35
2.2.8 Nhận hàng và thanh lý tờ khai hải quan 36
2.2.9 Giao hàng cho chủ hàng 38
2.2.10 Quyết toán chi phí làm hàng 39
2.3 Đánh giá quy tr
ình giao nh
ận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển
tại công ty Kiến An 39
2.3.1 Ưu điểm 39
2.3.2 Hạn chế 40
2.3.3 Nguyên nhân 42
viii
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 43
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI XUẤT
NHẬP KHẨU KIẾN AN 44
3.1 Định hướng phát triển của công ty Kiến An 44
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đường biển tại công ty Kiến An 46

3.2.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện khâu chuẩn bị chứng từ 46
3.2.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện bước khai hải quan điện tử 48
3.2.3 Giải pháp 3: Cải tiến khâu chuẩn bị tiền và thanh toán 50
3.2.4 Giải pháp 4: Đảm bảo khâu vận chuyển 52
3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đường biển tại công ty Kiến An 55
3.3.1 Kiến nghị với công ty 55
3.3.2 Kiến nghị với cơ quan nhà nước 56
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 58
KẾT LUẬN 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
PHỤ LỤC 61
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
AFTA
Khu vực thương mại tự do ASEAN (ASEAN Free Trade Area)
ASEAN
Khu vực Đông Nam Á (The Association of Southeast Asian Nations)
APEC
Diễn Đàn Châu Á Thái B
ình Dương
(Asia-Pacific Economic
Cooperation)
B/L
Vận đơn (Bill of lading)
C/A
Chứng thư phân tích thành phần sản phẩm (Certificate of analyst)
CEPT
Chương tr

ình ưu đãi thu
ế quan có hiệu lực chung (Common Effective
Ereferential Tariff Scheme)
CFS
Trạm container làm hàng lẻ (Container freight station)
Cont
Container
C/O
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)
D/O
Lệnh giao hàng (Delivery Order)
EIR
Phiếu giao nhận cont khi xuất nhập kho bãi (Equipment Interchange
Receipt)
EU
Liên Minh Châu Âu (European Union)
FCL
Hàng nguyên container (Full Container Load)

Giám đốc
H.B/L
Vận đơn của người giao nhận ( House Bill of lading)
HĐQT
Hội đồng quản trị
HQ
Hải quan
HQCK
Hải quan cửa khẩu
HQĐT
Hải quan điện tử

Mã HS
Mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu theo một hệ thống phân loại hàng
hóa có tên là “Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa”.
ICD
Hải quan nội địa, Cảng khô (Inland clearance depot)
ICO
Hiệp hội cà phê thế giới
KV4
Khu vực 4
LCL
Hàng gởi lẻ container (Less than a container load)
NOR
Thông báo hàng đến (Notice of Arrival)
O.B/L
Vận đơn gốc (Original Bill of lading)
PGĐ
Phó giám đốc
P/L
Phiếu đóng gói (Packing list)
THC
Chi phí quản lý điểu hành, phí xếp dỡ, chứng từ,…(Terminal
Handling Charge)
TTHQĐT
Thủ tục Hải quan điện tử
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
VN
Việt Nam
WTO
Tổ chức Thương Mại Thế Giới (World Trade Organization)

XNK
Xuất nhập khẩu
DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
STT
SỐ HIỆU
TÊN
TRANG
1
Bảng 1.1
Vai trò của các chủ thể tham gia vào quy trình giao nhận
8
2
Bảng 2.1
Báo cáo tài chính của công ty Kiến An năm 2011- 2013
19
3
Biểu đồ 2.1
Doanh thu, chi phí lợi, nhuận năm 2011- 2013
20
4
Sơ đồ 1.1
Các chủ thể tham gia vào quy trình giao nhận
7
5
Sơ đồ 2.1
Cơ cấu tổ chức công ty Kiến An
16
6
Sơ đồ 2.2
Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu của công ty Kiến An

22
7
Sơ đồ 2.3
Quy trình nhận hàng nguyên container
37
8
Sơ đồ 2.4
Quy trình nhận hàng lẻ
37
9
Hình 2.1
Logo công ty Kiến An
15
1
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu hiện nay, nhu cầu mua bán và trao đổi hàng
hóa giữa các quốc gia ngày càng tăng cao dẫn đến sự phát triển tất yếu của ngành
thương mại quốc tế. Từ nhu cầu đó nảy sinh vấn đề làm thế nào để vận chuyển hàng
hóa một cách hiệu quả nhất trong khi có sự khác biệt địa lý giữa các quốc gia mua
và bán. Vận tải quốc tế ra đời cùng với phương thức vận tải biển và các phương
thức vận tải khác, đánh dấu một sự phát triển mới trong mạch lưu thông hàng hóa
trên thị trường quốc tế. Đó là điều kiện tiền đề và quan trọng để phát triển kinh
doanh thương mại quốc tế, là một phần quan trọng trong khâu lưu thông hàng hóa
từ nước này qua nước khác một cách thuận tiện, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Trên
đà phát triển đó, các h
ãng tàu bi
ển ở các nước trên thế giới được thành lập, phát
triển và ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động. Cùng với sự ra đời của container
vào năm 1937, việc xếp, dỡ và vận chuyển hàng hóa trở nên dễ dàng hơn, đem lại

hiệu quả kinh tế cao hơn.
Bên cạnh sự phát triển của ngành thương mại Quốc Tế, ngành giao nhận hàng hóa
XNK ra đời và đóng vai tr
ò vô cùng quan tr
ọng trong sự phát triển của nền kinh tế.
Hoạt động giao nhận được xem như cầu nối giữa người bán và người mua, giữa
người sản xuất và người tiêu thụ. Ở Việt Nam, tuy chỉ mới ra đời vài chục năm gần
đây nhưng hoạt động giao nhận c
ũng đóng góp ph
ần lớn vào sự phát triển của đất
nước, là đ
òn b
ẩy nâng nền kinh tế quốc gia lên tầm cao hơn. Theo thống kê, vận tải
biển đảm trách tới 80% khối lượng hàng hóa trong buôn bán quốc tế. Việt Nam với
ưu thế có bờ biển rộng, đường biển dài 3260 km là điều kiện tự nhiên thuận lợi cho
việc phát triển hoạt động vận tải quốc tế bằng đường biển.
Với việc nhận thức được tầm quan trọng và ý ngh
ĩa c
ủa hoạt động giao nhận hàng
hóa XNK ở nước ta và có thời gian tìm hiểu thực tế tại Công Ty Cổ Phần Giao
Nhận Vận Tải XNK Kiến An, em đ
ã ch
ọn đề tài: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ
KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU KIẾN AN” để làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2
Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là thông qua việc tìm hiểu và phân tích sâu hơn

về thực tế quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển. Qua
đó, có được cái nhìn tổng quan và khá chính xác về các mặt đã đạt được và những
mặt còn thiếu sót nhằm để đưa ra những giải pháp và một số kiến nghị nhằm hoàn
thiện quy trình.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các bước trong một quy trình giao nhận hàng
hóa nhập khẩu từ khi hàng cập cảng cho tới khi hàng về tới kho của công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Đi thực tế để nghiên cứu tại các cảng biển như Cát Lái, Tân
Cảng Khánh Hội, ICD, Hải quan Đầu Tư, và tại các hãng tàu nh
ư: Evergreen,
Hanjing, Heung A, OOCL,…
Phương pháp nghiên cứu
Thu thập dữ liệu từ các nguồn:
- Sơ cấp: quan sát và ghi chép lại trong thời gian được thực tập tại công ty cũng
như trong thời gian đi thực tế ngoài cảng biển, hãng tàu
- Thứ cấp: các bài báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, c
ũng nh
ư các tài li
ệu
liên quan trong quá trình thực tập tại công ty. Và các dữ liệu có được từ việc tìm
kiếm trên internet.
- Tổng hợp các dữ liệu thu thập được để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp.
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về giao nhận.
Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container
đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận tải xuất nhập khẩu Kiến An.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển tại công ty cổ phần giao nhận vận
tải xuất nhập khẩu Kiến An.

3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN
1.1 Khái quát chung về giao nhận
1.1.1 Định ngh
ĩa v
ề nghiệp vụ giao nhận, người giao nhận
1.1.1.1 Nghiệp vụ giao nhận
Thông thường trong quan hệ mậu dịch quốc tế thì ng
ư
ời bán và người mua thường ở
cách xa nhau. Do đó việc vận chuyển hàng hóa sẽ do người vận tải đảm nhận. Đây
được xem là khâu nghiệp vụ rất quan trọng, thiếu nó thì coi như hợp đồng mua bán
không thể thực hiện được. Để cho quá trình vận tải được thực hiện từ khâu bắt đầu
đến khâu tiếp tục và kết thúc, tức là hàng hóa đến được tay người mua, ta cần phải
thực hiện một loạt các công việc khác liên quan đến quá trình vận chuyển như đưa
hàng ra cảng, làm thủ tục gửi, tổ chức xếp/dỡ, giao hàng cho người nhận ở nơi đến,
làm thủ tục hải quan, chứng từ, lưu kho,…Những công việc này được gọi chung là
“Nghiệp vụ giao nhận- Forwarding”.
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về giao nhận
- Theo qui tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA) thì
dịch vụ giao nhận được định ngh
ĩa như là b
ất kỳ loại dịch vụ nào liên quan
đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng
hóa c
ũng như các d
ịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả
các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ
liên quan đến hàng hóa.
- Giao nhận là một hoạt động kinh tế có liên quan đến hoạt động về vận tải nhằm

đưa hàng hóa đến đích an toàn.
- Giao nhận là tập hợp các nghiệp vụ có liên quan đến vận tải, nhưng không phải
là vận tải.
- Giao nhận là dịch vụ Hải quan.
- Giao nhận là một tập hợp các nghiệp vụ có liên quan đến quá trình vận tải,
nhằm mục đích chuyên chở hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng.
1.1.1.2 Người giao nhận
Những người kinh doanh dịch vụ giao nhận hay các doanh nghiệp giao nhận được
gọi chung là người giao nhận (Forwarder- Freight Forwarder- Forwarding Agent).
4
Người giao nhận có thể là chủ hàng (khi chủ hàng tự đứng ra đảm nhận công việc
giao nhận hàng hóa của mình), chủ tàu (khi chủ tàu thay mặt chủ hàng thực hiện
công việc giao nhận), công ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp
hay bất kỳ một người nào khác.
Trình
đ
ộ chuyên môn của người giao nhận:
- Biết kết hợp giữa nhiều phương thức vận tải với nhau.
- Biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ vào dịch vụ
gom hàng.
- Biết kết hợp giữa vận tải- giao nhận- XNK và liên hệ tốt với các tổ chức có lên
quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa như HQ, Đại lý tàu, Bảo hiểm, Ga,
Cảng
- Người giao nhận còn tạo điều kiện cho người kinh doanh xuất nhập khẩu hoạt
động có hiệu quả nhờ vào dịch vụ giao nhận của mình.
- Nhà XNK có thể sử dụng kho bãi của người giao nhận hay của người giao nhận
đi thuê từ đó giảm được chi phí xây dựng kho bãi. Và giảm được các chi phí
quản lý hành chính, bộ máy tổ chức đơn giản, có điều kiện tập trung vào kinh
doanh XNK.
1.1.2 Phân loại giao nhận

 Căn cứ vào phạm vi hợp đồng mua bán
- Giao nhận quốc tế.
- Giao nhận nội địa.
 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
- Giao nhận thuần túy là hoạt động chỉ bao gồm thuần túy việc gửi hàng đi hoặc
nhận hàng đến.
- Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như
xếp, dỡ, bảo quản, vận chuyển, làm thủ tục Hải quan,…
 Căn cứ vào các phương thức vận tải
- Giao nhận hàng hóa bằng đường biển.
- Giao nhận bằng đường hàng không.
- Giao nhận bằng đường sắt.
- Giao nhận bằng ô tô.
5
- Giao nhận bằng bưu điện.
- Giao nhận bằng đường ống.
- Giao nhận vận tải liên hợp (Combined Transportation- CT), giao nhận vận tải
đa phương thức (Multimodal Transportation- MT).
 Căn cứ vào tính chất giao nhận
- Giao nhận riêng là hoạt động do người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ chức,
không sử dụng lao vụ của Freight Forwarder (giao nhận dịch vụ).
- Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty chuyên
kinh doanh dịch vụ giao nhận (chuyên nghiệp- Freight Forwarding) theo sự ủy
thác của khách hàng (dịch vụ giao nhận).
1.1.3 Phạm vi dịch vụ của người giao nhận
Người giao nhận hay tổ chức giao nhận có nhiệm vụ thay mặt người gửi hàng hay
người nhận hàng lo liệu quá trình vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
thụ. Người giao nhận có thể làm dịch vụ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ giao nhận
của một bên thứ ba.
Phạm vi dịch vụ của người giao nhận bao gồm:

- Chuẩn bị hàng hóa để chuyên chở, tổ chức hoạt động chuyên chở trong phạm vi
Ga, Cảng.
- Tổ chức xếp và dỡ hàng hóa.
- Làm dịch vụ tư vấn cho chủ hàng trong l
ĩnh v
ực chuyên chở hàng hóa.
- Ký hợp đồng vận tải với người chuyên chở, thuê tàu và lưu cước vận chuyển.
- Làm các thủ tục gửi hàng và nhận hàng.
- Làm các thủ tục Hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch hàng hóa.
- Ký hợp đồng mua bảo hiểm hàng hóa.
- Lập các chứng từ cho việc gửi hàng, nhận hàng và thanh toán.
- Nhận hàng từ chủ hàng hay người chuyên chở và giao cho người nhận hàng.
- Tổ chức gom hàng, lựa chọn tuyến đường vận tải, phương thức vận chuyển và
người chuyên chở phù hợp.
- Đóng gói bao b
ì, lưu kho và b
ảo quản hàng hóa.
- Nhận và kiểm tra các chứng từ cần thiết cho quá trình giao nhận hàng hóa.
- Thanh toán các cước phí, chi phí xếp dỡ, chi phí lưu kho b
ãi,
6
- Thông báo tổn thất với người chuyên chở, giúp chủ hàng giải quyết các khiếu
nại và đ
òi b
ồi thường nếu có.
1.1.4 Quyền hạn, ngh
ĩa v
ụ và trách nhiệm của người giao nhận
Theo luật thương mại Việt Nam, điều 167 quy định quyền và nghĩa vụ của người
làm dịch vụ giao nhận hàng hóa như sau:

- Được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
- Thực hiện đầy đủ các ngh
ĩa v
ụ của mình theo hợp đồng.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của
khách hàng nếu việc làm đó là có l
ý do chính đáng
và phù hợp với lợi ích của
khách hàng nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng.
- Sau khi ký hợp đồng, nếu có xảy ra các trường hợp dẫn đến không thể thực hiện
được một phần hay toàn bộ các chỉ dẫn thì phải thông báo ngay cho khách hàng
biết để xin chỉ dẫn thêm.
- Trong trường hợp hợp đồng không ghi rõ thời gian thực hiện ngh
ĩa v
ụ với
khách hàng thì phải thực hiện ngh
ĩa v
ụ của mình trong thời hạn hợp lý.
Theo luật thương mại Việt Nam, điều 169, người giao nhận được miễn trách nhiệm
về những mất mát hư hỏng phát sinh trong các trường hợp sau:
- Do lỗi của khách hàng hoặc người được khách hàng ủy quyền.
- Đ
ã làm đúng theo nh
ững chỉ dẫn của khách hàng hoặc người được khách hàng
ủy quyền.
- Khách hàng đ
ã ghi đóng gói và ký mã hi
ệu không phù hợp.
- Do khách hàng hoặc người được khách hàng ủy quyền thực hiện việc xếp dỡ
hàng hóa.

- Do khuyết tật của hàng hóa, do đ
ình công.
- Do các trường hợp bất khả kháng.
Người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa sẽ không chịu trách nhiệm về việc mất các
khoản lợi mà khách hàng được nhận, về sự chậm trễ hoặc giao hàng sai địa chỉ mà
không phải lỗi của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
7
Khi người giao nhận là đại lý
- Người giao nhận phải chịu trách nhiệm về những lỗi lầm sai sót của mình hay
người làm thuê cho mình thực hiện các dịch vụ như: giao hàng không đúng chỉ
dẫn, nhầm lẫn chứng từ, quên hoặc có sai sót trong việc mua bảo hiểm mặc dù
đ
ã có ch
ỉ dẫn, thực hiện sai thủ tục hải quan, giao hàng chậm trễ, sai địa chỉ,…
- Người giao nhận phải chịu trách nhiệm về những mất mát thiệt hại gây ra cho
bên thứ ba trong hoạt động của mình.
- Người giao nhận không chịu trách nhiệm về hành vi lỗi do người chuyên chở,
hoặc người giao nhận khác, nếu chứng minh được đó là sự lựa chọn cẩn thận.
Khi người giao nhận là người chuyên chở chính
- Chịu trách nhiệm về những hành vi sơ suất của của người chuyên chở hay
người giao nhận khác mà người giao nhận đ
ã s
ử dụng để thực hiện hợp đồng.
- Người giao nhận là người ủy nhận ủy thác, có trách nhiệm với bên thứ ba, khi
thu gom hàng lẻ phải chịu trách nhiệm về những mất mát hư hỏng của hàng
hóa, đảm nhận việc vận chuyển và bảo quản hàng hóa.
1.2 Các chủ thể tham gia vào quy trình giao nhận
Trong quá trình này có nhiều bên tham gia, phổ biến bao gồm:
Sơ đồ 1.1: Các chủ thể tham gia vào quy trình giao nhận
Shipper

Consignee
Logistic
providers
Carrier
Freight
Forwarder
8
Bảng 1.1: Vai trò của các chủ thể tham gia vào quá trình giao nhận
Người gửi hàng (shipper)
Người gửi hàng trực tiếp ký hợp đồng với bên
vận tải.
Người nhận hàng (consignee)
Người có quyền nhận hàng hóa.
Người vận tải, hay người chuyên
chở (carrier)
Vận chuyển hàng từ điểm giao đến điểm nhận
theo hợp đồng vận chuyển.
Freight forwarder
Công ty giao nhận đứng ra thực hiện quá trình
nhận hàng…
Buyer và Seller
Là những người đứng tên trong hợp đồng
thương mại.
Một số nhà cung cấp ở đầu vào
hoặc người tiêu thụ ở đầu ra
Hoàn thành chuỗi cung ứng và sự luân chuyển
của một hàng hóa bất kì tham gia vào giao nhận
xuất nhập khẩu.
1.3 Vai trò và
đ

ặc điểm của của giao nhận hàng hóa nhập khẩu
1.3.1 Vai trò
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của vận tải đa phương thức, vận tải container,
d
ịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu càng ngày càng chiếm một vai trò quan trọng
và dư
ờng nh
ư không thể th
i
ếu trong mạch l
ưu thông của hàng hóa.
- Thúc đẩy hoạt động ngoại thương phát triển.
- Rút ngắn thời gian mua bán hàng hóa, tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông
một cách nhanh chóng hơn.
- Giúp các nhà XNK giảm được các chi phí không cần thiết c
ũng như góp ph
ần
làm giảm giá thành để tăng tính cạnh tranh của sản phẩm.
- Tận dụng tối đa dung tích, tải trọng và tốc độ xoay vòng của các phương tiện
vận tải.
- Tiết kiệm được chi phí đào tạo đội ng
ũ nhân s
ự.
- Sớm đưa hàng hóa vào sản xuất kinh doanh.
9
1.3.2 Đặc điểm
- Mang tính thụ động: do phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng, các quy định
của người vận chuyển, các ràng buộc về mặt pháp luật giữa các nước của người
xuất khẩu- nhập khẩu…
- Mang tính thời vụ: hoạt động giao nhận phụ thuộc vào hoạt động buôn bán

ngoại thương giữa các quốc gia với nhau.
- Phụ thuộc vào cơ sở vật chất và trình độ của người giao nhận.
1.4 Cơ sở pháp lý và nguyên tắc của giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đường biển
1.4.1 Cơ sở pháp lý
 Các văn bản của Nhà nước: Nhà nước Việt Nam đ
ã ban hành nhi
ều các văn
bản và qui phạm có liên quan đến vận tải và giao nhận như: các văn bản qui định
tàu bè nước ngoài ra vào các cảng quốc tế của Việt Nam; các văn bản qui định
trách nhiệm giao nhận hàng hóa của các đơn vị, doanh nghiệp, luật quốc gia điều
chỉnh mối quan hệ phát sinh từ các hợp đồng mua bán, vận tải, giao nhận,…cụ
thể như:
- Bộ luật hàng hải 1990.
- Luật Hải quan.
- Luật thương mại năm 2005.
- Nghị định 140/2007/NĐ- CP ngày 05/09/2007 Quy định chi tiết luật thương
mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ Logistics và giới hạn trách nhiệm đối với
thương nhân kinh doanh dịch vụ Logistics.
 Các luật lệ quốc tế: các công ước, các hiệp ước, hiệp định, các nghị định thư,
các quy chế, các định ước, cụ thể như:
- Công ước viên năm 1980 về buôn bán quốc tế.
- Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển, ký tại
Brussels ngày 25/08/1924.
- Công ước Liên hợp quốc về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển năm 1978.
- Nghị định thư Visby năm 1968, sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất một số
quy tắc về vận đơn đường biển.
10
1.4.2 Nguyên tắc
Các văn bản hiện hành đ

ã quy đ
ịnh những nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập
khẩu tại các cảng biển như sau:
- Việc giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cảng là do cảng thực hiện dựa trên cơ sở
hợp đồng giữa chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác với cảng. Người
được chủ hàng ủy thác thường là người giao nhận.
- Nếu hàng không lưu kho tại cảng thì chủ tàu hoặc người được ủy thác có thể
giao nhận trực tiếp với chủ tàu, thỏa thuận với cảng về địa điểm bốc dỡ, thanh
toán các chi phí bốc dỡ và các chi phí phát sinh trong quá trình giao nhận.
- Việc bốc dỡ hàng hóa trong phạm vi do cảng tổ chức thực hiện, nếu chủ hàng
đưa phương tiện và nhân công vào cảng để bốc dỡ hàng hóa thì chủ hàng phải
thỏa thuận với cảng và thanh toán các lệ phí liên quan, nếu có.
- Khi được ủy nhiệm nhận hàng từ tàu, Cảng nhận hàng bằng phương thức nào
thì giao hàng bằng phương thức đó.
- Người giao nhận hàng hóa phải xuất trình các chứng từ hợp lệ, xác nhận được
quyền nhận hàng và phải nhận hàng liên tục trong một thời gian nhất định, đúng
với khối lượng hàng ghi trên chứng từ.
1.5 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển
Người giao nhận phải tổ chức thực hiện nhận hàng nhanh chóng và kịp thời để giải
phóng tàu, giảm bớt chi phí tiền, nhận hàng và quyết toán đầy đủ và chính xác, đồng
thời phát hiện những tổn thất và lập các giấy tờ hợp lệ, kịp thời gian để khiếu nại
với các bên có liên quan.
Các bư
ớc của q
uy trình
được thực hiện như sau:
1.5.1 Chuẩn bị để nhận hàng
- Chuẩn bị các chứng từ cần thiết.
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa ngay sau khi nhận được thông báo giao hàng của
người bán (nếu mua hàng theo điều kiện FOB, CFR, FCA ).

- Lập các phương án giao và nhận hàng.
- Chuẩn bị kho bãi, ph
ương ti
ện vận chuyển, công nhân bốc xếp
- Thông báo bằng lệnh giao hàng (D/O) để các chủ hàng nội địa kịp thời làm thủ
tục giao nhận tay ba ngay dưới cần cẩu ở cảng.
11
1.5.2 Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận tải
 Làm thủ tục cho hàng nhập khẩu
- Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có).
- Làm thủ tục hải quan cho hàng nhập khẩu.
- Nộp thuế nhập khẩu (nếu có).
 Theo dõi quá trình dỡ hàng và nhận hàng từ người vận tải
- Lập bảng đăng ký h
àng v
ề bằng đường biển để giao cho cảng.
- Nhận và ký thông báo hàng
đ
ến (nếu là tàu chuyến).
- Thông báo với chủ hàng nội địa thời gian giao hàng (nếu giao tay ba), hoặc
kiểm tra lại kho bãi chứa hàng (nếu đưa về kho riêng).
- Xuất trình vận đơn gốc cho đại lý hãng tàu
đ
ể đổi lấy lệnh giao hàng (D/O), làm
thủ tục hải quan và nộp thuế nhập khẩu.
- Kiểm tra sơ bộ hầm tàu, công cụ vận tải và tình trạng hàng hóa xếp bên trong
trước khi dỡ hàng (nếu nguyên tàu hoặc nguyên container).
- Tổ chức dỡ hàng, nhận hàng và quyết toán với tàu theo từng B/L hoặc toàn tàu.
Đối với hàng không lưu kho, b
ãi c

ảng
Chủ hàng nhận trực tiếp từ tàu và lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình nhận
hàng, chủ hàng có thể đưa hàng về kho riêng và mời Hải quan kiểm hóa. Nếu hàng
không còn niêm phong, kẹp chì thì phải mời Hải quan áp tải.
Đối với hàng lưu kho b
ãi c
ảng
- Cảng nhận hàng từ tàu
+ Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng làm).
+ Lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận hàng (cán bộ giao nhận phải
cùng cảng lập).
+ Đưa hàng về kho bãi cảng.
- Cảng giao hàng cho chủ hàng
+ Khi nhận được thông báo hàng đến, người nhận phải mang vận đơn bản gốc
(O.B/L), giấy giới thiệu đến hãng tàu
đ
ể nhận lệnh giao hàng (D/O), khai báo
Hải quan và nộp thuế nhập khẩu.
+ Nộp phí lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai.
12
+ Xuất trình biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng Invoice và Packing list đến văn
phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O và tìm vị trí hàng, (tại đây lưu một
bảng D/O).
+ Mang 2 bản D/O còn lại đến phòng th
ương v
ụ cảng để làm phiếu xuất kho.
+ Chuyển phiếu xuất kho đến cảng để nhận hàng, làm thủ tục Hải quan và nộp
thuế nhập khẩu (nếu có).
+ Chở hàng về kho riêng của mình.
Hàng nhập bằng container

 Hàng nguyên container (FCL)
- Khi nhận được Notice of Arrival, người nhận mang vận đơn bản gốc (O.B/L),
giấy giới thiệu đến hãng tàu
đ
ể nhận lệnh giao hàng (D/O- delivery order).
- Mang D/O đến Hải quan làm thủ tục, nộp thuế nhập khẩu và đăng k
ý ki
ểm hóa
(chủ hàng có thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc ICD để kiểm tra
hải quan nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu không sẽ bị phạt).
- Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ đến văn
phòng quản lý tàu
đ
ể xác nhận D/O.
- Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.
 Hàng lẻ (LCL)
- Chủ hàng mang O.B/L (vận đơn gốc) hoặc H.B/L (vận đơn thứ cấp) đến hãng
tàu hoặc đại lý của người gom hàng để lấy D/O, sau đó nhận hàng tại CFS quy
định, nộp tiền lưu kho, phí bốc xếp và lấy biên lai. Mang biên lai phí lưu kho, 3
bản D/O, Invoice và Packing list đến văn ph
òng qu
ản lý tàu tại cảng để xác
nhận D/O. Chủ hàng xuống kho tìm vị trí hàng, tại kho lưu 1 D/O, mang 2 D/O
còn lại đến phòng th
ương v
ụ cảng để làm phiếu xuất kho. Bộ phận này giữ 1
D/O và lập 2 phiếu xuất kho cho chủ hàng.
- Chuyển 2 phiếu xuất kho đến kho để xem hàng, làm thủ tục xuất kho, tách riêng
hàng hóa chờ Hải quan kiểm tra. Sau khi Hải quan xác nhận “hoàn thành thủ
tục Hải quan”, hàng được xuất kho mang ra khỏi cảng đưa về kho của chủ hàng.

13
1.5.3 Lập các chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng
- Lập biên bản kiểm tra sơ bộ- Survey Record.
- Thư dự kháng- Letter of Indemnity/ Reservation (LOR) (thay thế cho Notice of
Claim).
- Biên bản hư hỏng đổ vỡ- Cargo Outturn Report (COR).
- Biên bản quyết toán nhận hàng với tàu- Report on receipt of Shortover landed
Cargo and Outturn Report (CSC).
- Biên bản giám định- Survey Report/ Certificate of Survey.
Khi nhận hàng xong, chủ hàng mời Vinacontrol (nếu hàng có bảo hiểm thì mời
giám định viên của bảo hiểm) tiến hành giám định toàn bộ lô hàng, mục đích xác
định rõ số lượng hàng hóa bị tổn thất cụ thể của toàn bộ lô hàng để làm cơ sở cho
việc khiếu nại bồi thường. Nội dung phải cụ thể chính xác và phải nêu rõ tình trạng
và mức độ tổn thất. Chứng từ này sẽ được cơ quan giám định cấp ngay sau khi giám
định xong trong vòng không quá 30 ngày kể từ ngày có yêu cầu giám định.
1.5.4 Quyết toán
- Thanh toán các chi phí liên quan đến công tác giao nhận.
- Tập hợp các chứng từ cần thiết tiến hành khiếu nại các cơ quan liên quan về tổn
thất của hàng hóa (nếu có), và theo dõi kết quả khiếu nại của mình.

×