Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tuyển tập đề thi HSG môn vật lý lớp 12 hay nhất (11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.17 KB, 5 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KỲ THI CHỌN HSG TỈNH LỚP 12
Năm học: 2009 – 2010

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm thi này gồm 05 trang)
MÔN: VẬT LÝ 12 – THPT - BẢNG B
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1 a. + Chon trục Ox trùng quỹ đạo, O ≡ VTCB.
+ Tại VTCB: hai lò xo không biến dạng, nên
0=+ NP


+ Tại vị trí vật có li độ x:
Lực tác dụng lên vật gồm:
xKFxKFNgMmP .;.;;).(
2211
−=−=+=

Theo định luật 2 Niu Tơn:
amMFFNP


)(
21
+=+++
(1)
(theo gt hai vật không trượt trên nhau)
Chiếu (1) lên Ox:
//


21
).( xmMxKxK +=−−
Đặt
21
KKK +=
0.
//
=
+
+⇒ x
Mm
K
x
, chứng tỏ vật dao động điều hoà với tần số
góc
)/(5 srad
Mm
K
πω
=
+
=

+ Chu kì dao động của hệ:
)(4,0
2
sT ==
ω
π
+ Biên độ dao động của hệ: A= x

0
= 4cm ( vì v
0
= 0)
+ Vận tốc cực đại của hệ:
)/(20
max
scmAv
πω
==
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
b.
+ Lực tác dụng lên M:
;
2
MgP =
phản lực Q của sàn; áp lực mà m đè lên M là N
12
= mg;
lực ma sát nghỉ giữa m và M là
12ms
F

+ Theo định luật 2 Niu Tơn:

aMFNQP
ms




=+++
12122
(2)
Chiếu (2) lên Ox:
xM
Mm
K
xMMxF
ms
) (
2//
12
+
−=−==
ω
với
[ ]
AAx ;−∈
+ Để hệ dao động điều hoà thì hai vật không trượt trên nhau, nên ma sát giữa hai vật là
ma sát nghỉ, cần điều kiện:
mgNF
ms
µµ
=<

1212
với
[ ]
AAx ;−∈∀

chỉ cần
333,0
).(


+
>⇒<
+ mgMm
AMK
mgAM
Mm
K
µµ
0,25
0,25
0,25
0,25
c. Khi lò xo K
2
bị nén 2cm, người ta giữ chặt điểm chính giữa của lò xo K
2
thì:
+ Độ cứng của phần lò xo K
2
nối với vật m là 2K

2
= 80(N/m)

+ Tại VTCB mới của hệ: hai lò xo giãn các đoạn tương ứng là
21
; ll ∆∆
thoả mãn:








=∆
=∆




∆=∆
=−=∆+∆
)(
7
3
)(
7
4
2

)(112
2
1
2211
21
cml
cml
lKlK
cmll
+ Như vậy, lúc bắt đầu giữ chặt điểm chính giữa của lò xo K
2
thì hai vật có li độ và vận
tốc:
0,25
0,25
Trang 1/4
)(26,3
4,0/140
12.250
7
10
2
.310245
)(
7
10
2
2
21
2

2
1
22
1
cm
mM
KK
V
XA
V
cmlX
≈+






=
+
+
+=⇒





=−=
=∆−=
ππ

2 a. Phương trình sóng tại M:
- Bước sóng:
λ
= v/f = 6cm
- Sóng do A truyền tới M có dạng: u
1M
= 2cos(20
π
t – 2
π
1
d
λ
)
- Sóng do B truyền tới M có dạng: u
2M
= 2cos(20
π
t – 2
π
2
d
λ
)
- Phương trình sóng tổng hợp tại M là: u
M
= 4cos
2 1 2 1
( ) os(20 t - )
d d d d

c
π π π
λ λ
− +


u
M
=
2 3 os(20 t - )
6
c
π
π
cm
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
b. * Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại:
- Điều kiện để dao động cực đại là: d
2
– d
1
= k.
λ
với k

Z (1)

với d
1
+ d
2
= AB (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được: d
2
= 3k + 10,5
Với 0 < d
2
< AB

-3,8 < k < 3,8

k =
0; 1; 2; 3± ± ±

Vậy có 7 điểm dao động với biên độ cực đại trên khoảng AB
* Tìm số điểm dao động với biên độ cực tiểu:
- Điều kiện để một điểm dao động cực tiểu là: d
2
– d
1
= (k’ + ½).
λ
; k’

Z (3)
từ (2) và (3) ta có: d
2

= 3k’ + 12
Với 0 < d
2
< AB

-4 < k’ < 3

k’ =
0; 1; 2; 3± ± −
Vậy có 6 điểm dao động cực tiểu trên khoảng AB
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
c. Tìm điểm N trên trung trực của AB cách trung điểm O của AB một đoạn gần nhất để N
dao đông ngược pha với nguồn A.
Gọi d là khoảng cách từ N đến nguồn A
Để N dao động ngược pha với nguồn A thì phải thoả mãn điều kiện:
d = (k + ½)
λ
= 6k + 3 với d > AB/2

k > 5/4 = 1,25
Điểm N gần O nhất dao động ngược pha với nguồn A khi k = 2

d
min

=15cm
NO =
2 2
min
d OA−


10,7 cm
0,5
0,5
3 a.
- Sơ đồ tạo ảnh:
1 2
' '
1 1 2 2
1 1 2 2
; ;
O O
d d d d
AB A B A B→ →
- Ta có:
'
1 1
1
1 1
d f
d
d f
=


= 56cm
+ d
2
= l – d’
1
= -8 cm;
+
'
2 2
2
2 2
d f
d
d f
=

= 24 cm
- Số phóng đại: k =
' '
1 2
1 2
( )( )
d d
d d
− −
= - 4
- Vậy ảnh cuối cùng qua hệ là ảnh thật cách thấu kính O
2
một đoạn 24 cm, ngược
chiều với vật và lớn gấp 4 lần vật

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Tìm vị trí của vật để ảnh cuối cùng là ảnh thật.
'
1 1
1
1 1
d f
d
d f
=

=
1
1
24
24
d
d −
0,25
Trang 2/4
d
2
= l – d
1
’ =

1
1
24( 48)
24
d
d


;
'
2 2
2
2 2
d f
d
d f
=

=
1
1
8(48 )
40
d
d


Để ảnh cuối cùng là ảnh thật thì d’
2
> 0


40cm < d
1
< 48 cm
0,25
0,5
0,5
4 a. *Viết biểu thức i:
Z
L
= 200

; Z
C
= 100

; Z =
2 2
( )
L C
R Z Z+ −
= 100
2


I
0
=
0
U

Z
= 2 A
Tan
ϕ
=
L C
Z Z
R

= 1


ϕ
=
π
/4

i = 2cos(100
π
t –
π
/4)A
* Biểu thức u
AN
:
Z
AN
=
2 2
L

R Z+
= 100
5


U
0AN
= I
0
.Z
AN
= 200
5
V
Tan
ϕ
AN
=
L
Z
R
= 2


ϕ
AN


1,107(rad)


ϕ
AN
=
ϕ
uAN

ϕ
i



ϕ
uAN


0,322 rad
Vậy: u
AN
= 200
5
cos(100
π
t + 0,322) (V)
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25

0,25
b. Tìm L để u
AN
và u
NB
lệch pha nhau 3
π
/4.
- Từ giản đồ véctơ ta thấy u
AN
sớm pha hơn i một góc bằng
π
/4

tan
ϕ
AN
= 1

Z
L
= R = 100



L = 1/
π
(H)
0,25
0,25

c - Từ giản đồ véc tơ, áp dụng định lí hàm sin:
.sin
sin sin sin
L AB AB
L
U U U
U
α
α β β
= ⇒ =
(1).
với sin
β
=
2 2 2 2
R R
RC
R C C
U U R
U
U U R Z
= =
+ +
(2)
Để U
Lmax
thì sin
α
= 1
/ 2

α π
⇒ =
Khi đó: U
Lmax
= U
AB
.
2 2
C
R Z
R
+
= 200
2
V.
* Vì
/ 2
α π
=
nên
2
2 2
R
( ) ( ) 200
c L C C L C L C
C
R
U U U U R Z Z Z Z Z
Z
= − ⇒ = − ⇒ = + = Ω


0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 3/4
0







0








L =
2
L
Z
ω π
=
H

0,25
0,25
5 a *Tìm i
max
:
+ Khi K mở:
1 2
o1 2
1 2
q .E
o
C C
q
C C
= =
+
Năng lượng:
2 2
2
1 2
1 2
1
1 2 1 2
1 1 1
.E
2 2 2
o o
q q
C C
W

C C C C
= + =
+
(1)
+ Khi K đóng: cường độ dòng điện qua cuộn dây tăng và đạt giá trị i
max
khi:
2 1
0 0 0; E
L L
L C C
di di
u L u u
dt dt
= ⇒ = = ⇒ = =
Năng lượng điện từ của mạch là:
2 2
2 1 max
1 1
E
2 2
W C Li= +
(2)
+ Điện lượng của tụ điện C
1
trong thời gian t kể từ lúc đóng khóa K là:
2
1 2 1
1 o1 1
1 2 1 2

q = C E - q = C E - . 0
C C C
E E
C C C C
∆ = >
+ +

Công của lực điện là: A = E Δq =
2
2
1
1 2
.E
C
C C+
+Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có:
A = ΔW = W
2
– W
1
(coi nhiệt lượng tỏa ra Q = 0)
2
2 2 2 2
1 1 2
1 ax
1 2 1 2
1 1 1
. ( ) .
2 2 2
m

C C C
E C E Li E
C C C C
⇒ = + −
+ +
1
max
1 2
( )
C
i E
L C C
⇒ =
+
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b * Tìm U
1max
:
+ Khi U
1max
thì
1
1max 1
q 0
dq

i
dt
⇒ = =
(3)
Mặt khác: U
1
= E - U
2
+ Khi U
1max
→ U
2min
nghĩa là U
2
= U
MB
< 0, bản tụ C
2
nối với M mang điện âm. Lúc này
với U
2min
thì i
2
= 0 (4)
Từ (3) và (4) → i
L
= 0.
+ Khi đó năng lượng điện từ trong mạch là:
2
max12

2
max112
)(
2
1
2
1
'W UECUC −+=
+ Điện lượng ∆q qua mạch là:
1 1
1 1max
1 2
'
C C
q C U E
C C
∆ = −
+
→ A’= E ∆q’ = C
1
EU
1max

2
1 2
1 1max
1 2
A'= E q' = C EU
C C
E

C C
⇒ ∆ −
+
+ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có:
2
1 2
2 1 1 1max
1 2
A' = W ' - W ' = C E U
C C
E
C C

+
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 4/4
L (r=0)
K
C
2
C
1
E
(r=0)
+
-

Hình 3
A
M
B

2 2 2 2
1 2
1 1max 2 1max 1max
1 2
1 1
= C U + C (U + E -2U E )-
2 2
C C
E
C C+

2 2
1 2
1 2 1max 1 2 1max
1 2
1 1
(C + C ) U - (C + C )EU + 0
2 2
C C
E
C C
⇒ =
+
Giải ra ta được:
1 2

1max
1 2
2C C
U E
C C
+
=
+
0,25
6 * Chức năng của đồng hồ hiện số là dùng để do các đại lượng: U, I, R
* Trong chương trình vật lí lớp 11, nó được dùng trong các thí nghiệm thực hành:
+ Đo suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
+ Khảo sát đặc tính đặc tính chỉnh lưu của điốt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của
tranzito.
+ Xác định thành phần nằm ngang của từ trường Trái Đất.
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 5/4

×