Tải bản đầy đủ (.doc) (533 trang)

Chọn lọc đề thi Lịch sử ĐH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 533 trang )

SỞ GD - ĐT HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT LÊ QUẢNG
CHÍ
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I NĂM
2014
Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Khóa ngày 22-25/02/2014
Vào địa chỉ sau để tải về đáp án: />thu-dh-nam-2014-su
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I (3,0 điểm)
Trình bày nội dung luận cương chính trị tháng 10 /1930. So với Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam thì Luận cương có những điểm hạn chế nào?
Những hạn chế đó được Đảng ta giải quyết như thế nào trong giai đoạn 1939 – 1945?
Câu II (2 điểm)
Nêu hoàn cảnh, diễn biến và ý nghĩa của Cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu III (2 điểm)
Nêu những hoạt động chủ yếu của Chủ tịch Hồ Chí Minh (từ sau ngày 2/9/1945
đến tháng 12/1946) trong công cuộc xây dựng đất nước và đấu tranh bảo vệ độc lập dân
tộc?
II. PHẦN RIÊNG
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 4a hoặc câu 4b)
Câu 4 a. Theo chương trình chuẩn (3 điểm)
Trình bày những sự kiện dẫn đến sự đối đầu Đông – Tây trong quan hệ quốc tế
sau chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 4 b. theo chương trình nâng cao (3 điểm)
Trình bày cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài ở Cuba trong những năm 1953
-1959.
……………………………………….Hết………………………………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm


SỞ GD & ĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT
CHUYÊN LƯƠNG VĂN
TỤY
________________
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II
NĂM HỌC 2010- 2011
Khối C
Môn: Lịch sử
Thời gian : 180 phút ( Không kể thời gian giao đề)
A. Phần chung cho tất cả thí sinh
Câu 1(2,0 điểm)
Hãy nêu vai trò của Nguyễn Aí Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt
Nam?
Câu 2 (2,0 điểm)
So sánh chủ trương chỉ đạo chiến lược, sách lược cách mạng của Đảng thời kỳ
1930-1931 với 1936- 1939? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Câu 3 (2,0 điểm)
Đảng và Chính phủ cách mạng đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào để
đối phó với quân Pháp trong thời gian trước 06/03/1946 và từ 06/03/1946 đến trước
19/12/1946?
Câu 4 (2,0 điểm)
Qua nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
hãy chứng tỏ Điện Biên Phủ là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946- 1954)?
B. Phần tự chọn ( Thí sinh chọn một trong hai câu)
Câu 5a ( 2,0 điểm)
Thế nào là “Chiến tranh lạnh”? Anh (Chị) hãy nêu những ảnh hưởng của “Chiến
tranh lạnh” đến tình hình Châu Á?
Câu 5b ( 2,0 điểm)
Từ năm 1945 đến năm 2000 cách mạng Ấn Độ chia thành mấy giai đoạn? Anh

(Chị) hãy trình bày cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ từ 1945- 1950?
HẾT
Họ tên thí sinh: SBD:
Giám thị số 1 : Giám thị số 2:
SỞ GD & ĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT
CHUYÊN LƯƠNG VĂN
TỤY
________________
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
LẦN II - NĂM HỌC 2010- 2011
Khối C
Môn: Lịch sử
Thời gian : 180 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu hỏi Ý chính cần đạt Điểm
Câu 1
(2,0
điểm)
- 1911-1920: NAQ tiếp thu chủ nghĩa Mác- Lênin tìm thấy
con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc: Con đường
cách mạng VS (nêu SK 7/1920, 12/1920).
- 1921-1929: naq truyền bá CN Mác- Lê nin về nước chuẩn
bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra của chính Đảng
VS ở VN ( Nêu SK 1921, 06/1924, 6/1925…)
- 1930: Triệu tập HN hợp nhất 3 tổ chức cộng sản sáng lập
ra ĐCS VN, soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng…
0,5
0,75
0,75

Câu 2
2,0 điểm
a) So sánh:
- Xác định kẻ thù:
+ 1930-1931 thực dân Pháp + PK tay sai
+ 1936-1939: Bọn phản động Pháp ở thuộc địa và tay sai
- Nhiệm vụ cách mạng:
+ 1930-1931: chống TD Pháp giành độc lập dân tộc, chống
phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
+ 1936-1939: Chống bọn phản động Pháp ở thuộc địa và
tay sai, chống phát xít, chống chiến tranh đòi quyền tự do,
dân sinh dân chủ.
- Khảu hiệu cách mạng:
+ 1930-1931: Độc lập dân tộc, người cày có ruộng
+ 1936-1939: Tự do, cơm áo, hòa bình
- Tập hợp lực lương:
+ 1930- 1931: Chủ trương thành lập Hội phản đế đồng
minh Đông Dương.
+ 1936- 1939: Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông
Dương sau đổi thành Mặt trận dân chủ Đông Dương.
- Hình thức và phương pháp đấu tranh:
+ 1930- 1931: bí mật, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị kết
hợp đấu tranh vũ trang
+ 1936- 1939: Kết hợp bí mật với công khai, hợp pháp với
nửa hợp pháp, chủ yếu đấu tranh chính trị.
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25

b) Giải thích: Do hoàn cảnh lịch sử thay đổi ( HS nêu bối
cảnh lịch sử 1936-1939 khác 1930-1931)
0,5
Câu 3
2,0 điểm
* Chủ trương: Phân hóa cô lập kẻ thù, tránh cùng một lúc
phải đối phó với nhiều kẻ thù trong khi lực lương cách
0,25
mạng còn yếu…
* Chủ trương sách lược đối với Pháp:
a) Trước 6/3/1946: Đánh thực dân Pháp xâm lược Nam
Bộ(dc)
b) Từ 6/3/1946- trước19/12/1949: Hòa hoãn với Pháp
- 6/3/1946: HCM ký với Pháp hiệp định Sơ bộ 6/3(nd, ý
nghĩa)
- Chính phủ Việt Nam đàm phán với Pháp tại Đà Lạt,
Phông-ten-nơ-blô…
- 14/9/1946: HCM ký với Pháp tạm ước 14/9 nhân nhượng
thêm cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa…
=> Ý nghĩa: sách lược khôn khéo nhờ đó ta đã loại bớt
được 1 kẻ thù, có thời gian hòa bình củng cố chính quyền,
xd lực lượng chuẩn bị cho cuộc kháng chiến sau này.
0,25
0,75
0,25
0,25
0,25
Câu 4
2,0 điểm
a) Nguyên nhân:

- Về phía Pháp: Chọn ĐBP…., tập trung 16200 quân, xây
dựng 49 cứ điểm, chia 3 phân khu, trang bị vũ khí hiện
đại…
- Về phía ta: Tích cực chuẩn bị cho chiến dịch…
=>KL: Là chiến dịch 2 bên có sự chuẩn bị lớn nhất, chu đáo
nhất.
0,5
b) Diễn biến: 3 đợt (13/3-> 7/5/1954)
+ Đợt 1(13/3-> 17/3/1954): dc
+ Đợt 2 (30/3->26/4/1954): dc
+ Đợt 3 (1/5-> 7/5/1954) :dc
=> KL:Là chiến dịch dài ngày, ác liệt nhất
0,75
c) Kết quả:
- Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16200 tên (trong đó có 1
thiếu tướng…), hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí và
phương tiện chiến tranh…
=> KL: Là chiến dịch thu được kết quả lớn nhất
0.25
d) Ý nghĩa:
- Đập tan kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí
xâm lược của TDP…
- Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo
điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại hội
nghị Giownevo tháng lợi.
- Là thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất của ta trong cuộc
0,5
kháng chiến chống Pháp, ghi vào lịch sử dân tộc một trang
chói lọi
- Làm nức lòng nhân dân thế giới, cổ vũ phong trào giải

phóng dân tộc…
=>KL: Là thắng lợi lớn nhất, có ý nghĩa quyết định nhất
trong cuộc kháng chiến, kết thúc cuộc kháng chiến chống
Pháp
=>ĐBP là đỉnh cao của cuộc kháng chiến
Câu 5a
2,0 điểm
a) Khái niệm: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng,
sự chạy đua vũ trang giữa 2 phe TBCN do Mỹ đứng đầu và
XHCN do Liên Xô đứng đầu. Cuộc CTL diễn ra trên hầu
hết các lĩnh vực từ chính trị, quân sự đến kinh tế, văn hóa tư
tưởng…ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai
siêu cường…Trong thời kỳ CTL tuy không xảy ra chiến
tranh thế giới nhưng QHQT luôn trong tình trạng căng
thẳng, chiến tranh cục bộ diễn ra ở nhiều nơi…
0,5
b) Ảnh hưởng của chiến tranh lạnh đến Châu Á:
* Tại Đông Bắc Á: Diễn ra cuộc chiến tranh Triều Tiên
(1950-1953)
+ Nam Triều Tiên: được Mỹ và các nước phương Tây viện
trợ
+ Bắc Triều Tiên: được TQ và LX viện trợ
=>KQ: 27/7/1953 hiệp định đình chiến được ký kết…
* Tại Đông Nam Á: Diễn ra 2 cuộc chiến tranh tiêu biểu:
- Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp
( 1945-1954)
+ Mỹ viện trọ cho Pháp
+TQ, LX, các nước XHCN ủng hộ, viện trợ cho cuộc kháng
chiên của VN
+ KQ: 1954 hiệp định Giownevo được ký kết

- Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mỹ
(1954- 1975)
+ Mỹ tiến hành chiến tranh xâm lược thực dân mới ở VN
( 4 chiến lược chiến tranh)
+ Nhân dân VN chiến đấu chống Mỹ ( được sự ủng hộ,
giúp đỡ của LX, các nước XHCN…)
=> Đây là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu
thuẫn giữa hai phe.
0,5
0,5
0,5
Câu 5b
2,0 điểm
a) Các giai đoạn:
-1945- 1950: Ấn Độ đấu tranh giành độc lập, thành lập
0,5
nước cộng hòa Ấn Độ
- 1950- 2000: Ấn Độ bước vào thời kỳ xây dựng đất nước
theo con đường TBCN
b) Cuộc đấu tranh giành độc lập:
- Khái quát về Ấn Độ: Là thuộc địa của Anh, sau CTTG II
phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh do Đảng
Quốc Đại lãnh đạo…
- Từ 1945- 1957: Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh
phát triển
+ 19/12/1946: Khởi nghĩa Bom bay…
+ Đầu 1947: Cuộc bãi công của công nhân Can-cút- ta…
+ Kết quả: Anh thay đổi chính sách cai trị, đề ra kế hoạch
Mao-bát –tơn…15/8/1947: 2 nhà nước tự trị Ấn Độ,
Pakistan ra đời…

- 1948- 1950: Sự thành lập nước CH Ấn Độ
+ Đảng Quốc Đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh
+ KQ: 26/1/1950: Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập nước
cộng hòa
- Ý nghĩa:
+ Đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, chấm dứt
ách thống trị của thực dân Anh, mở ra thời kỳ mới cho lịch
sử Ấn Độ.
+ Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.
0,25
0,5
0,5
0,25
SỞ GD VÀ ĐT THANH HÓA ĐỀ THI THỬ ĐH LẦN 2 - NĂM HỌC
2013 - 2014
Trường THPT Tĩnh Gia 3 Khối thi: C; Môn thi: LỊCH
SỬ
Thời gia làm bài: 180 phút, không kể thời
gian phát đề!
Đề gồm 04 câu, 01 trang
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7,0 ĐIỂM)
Câu 1 ( 2,0 điểm)
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập trong hoàn
cảnh lịch sử như thế nào? Nêu ý nghĩa của Hội nghị?
Câu 2 (3,0 điểm)
Vì sao năm 1945, Chính phủ Nhật Bản phải tuyên bố đầu hàng không
điều kiện các lực lượng Đồng minh? Sự kiện này tác động như thế nào tới
cách mạng Việt Nam?
Câu 3 (2,0 điểm)

Nêu những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận ngoại giao và mặt trận quân
sự của của quân dân ta năm 1950?
II. PHẦN RIÊNG (3,0 ĐIỂM)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau (Câu 4a hoặc Câu 4b)
Câu 4a (3,0 điểm). Theo chương trình Cơ bản.
Vấn đề phân chia khu vực đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít
và phạm vi ảnh hưởng giữa các cường quốc Đồng minh đã được quyết định
như thế nào tại Hội nghị Ianta (2/1945)?
Câu 4b (3,0 điểm). Theo chương trình Nâng cao.
Những nhân tố nào thúc đẩy các nước Đông Nam Á thực hiện chủ
trương liên kết khu vực trong thập kỉ 60 của thế kỉ XX. Từ đầu những năm
90, có những điều kiện thuận lợi gì để ASEAN mở rộng tổ chức và hợp tác
quốc tế?
………………………….HẾT
- Thí sinh không sử dụng tài liệu
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ÔN THI ĐẠI HỌC
ĐỢT 2 - NĂM 2014
Môn LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát
đề
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7.0 điểm)
Câu 1 (3.0 điểm)
Những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000.
Nêu một số thành công và thất bại trong chính sách đối ngoại của Mĩ ở giai đoạn này.
Câu 2 (2.0 điểm)
Sự ra đời, hoạt động và vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Vai trò
của Nguyễn Ái Quốc đối với tổ chức cách mạng này?

Câu 3 (2.0 điểm)
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1945 – 1954 quân ta chủ động mở chiến
dịch nào ? Trình bày hoàn cảnh lịch sử, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch đó ?
II. PHẦN RIÊNG ( 3.0 điểm )
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn
Câu 4.a (3.0 điểm)
Hoàn cảnh lịch sử nào dẫn đến chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng cho
cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 – 1945? Chủ trương đó được hoàn chỉnh như thế
nào tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 năm 1941?
B. Theo chương trình Nâng cao
Câu 4.b (3.0 điểm)
Hoàn cảnh ra đời Mặt trận Việt Minh? Vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với
thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……….……….….….; Số báo danh:……………
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH
LƯU 1
Đáp án gồm 04 trang
ĐÁP ÁN KTCL ÔN THI ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM HỌC
2013-2014
Môn: Lịch sử; Khối C
I. LƯU Ý CHUNG:
Đáp án là những nội dung cơ bản nhất mà thí sinh phải đề cập tới, bài thi chỉ
được cho điểm tối đa khi đủ ý, trình bày khoa học, lôgíc.
II. ĐÁP ÁN:

u

Ý Nội dung trình bày Điể
m
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
1 Những nét chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000.
Nêu một số thành công và thất bại trong chính sách đối ngoại của Mĩ
ở giai đoạn này.
3.0
a Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000
- Từ 1945 – 1973:
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với
tham vọng làm bá chủ thế giới.
0.25
+ Mục tiêu của chiến lược toàn cầu: ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ
nghĩa xã hội trên thế giới; đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong
trào công nhân và phong trào cộng sản quốc tế; khống chế, chi phối các
0.5
nước tư bản đồng minh.
- Từ 1973 – 1991:
+ Sau thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ tiếp tục triển khai
chiến lược toàn cầu. Với học thuyết Ri-gân, Mĩ tiếp tục tăng cường chạy
đua vũ trang.
0.25
+ Tháng 12 – 1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Tuy nhiên, Mĩ vẫn ra sức tác động đến sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở
Liên Xô và Đông Âu.
0.25
- Từ 1991 – 2000:
+ Mĩ triển khai chiến lược "Cam kết và mở rộng" theo đuổi ba mục tiêu cơ
bản: đảm bảo an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu;
tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động, sức mạnh nền kinh tế

Mĩ; sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội
bộ các nước.
0.5
+ Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ tìm
cách xây dựng trật tự thế giới đơn cực do mình chi phối.
0.25
b Nêu một số thành công và thất bại trong chính sách đối ngoại của Mĩ
- Mĩ đã đạt được những thành công: thành lập những khối quân sự, các tổ
chức kinh tế qua đó khống chế các nước tư bản đồng minh; thúc đẩy sự
khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô…
0.5
- Tuy nhiên, Mĩ cũng vấp phải những thất bại nặng nề như thành công của
cách mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Cuba (1959), đặc biệt là thất
bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975).
0.5
2 Sự ra đời, hoạt động và vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh
niên. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với tổ chức cách mạng này?
2.0
a Sự ra đời, hoạt động và vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh
niên
- Sự ra đời:
+ Tháng 11 – 1924, Nguyễn Ái Quốc về đến Quảng Châu (Trung Quốc),
mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ; lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên
tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn (2 – 1945). Tháng 6 –
1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên,
chuẩn bị điều kiện cho sự ra đời một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
0.5
- Hoạt động:
+ Tiếp tục mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng; ra Báo
Thanh niên (số báo đầu tiên ra ngày 21 – 6 – 1925); xuất bản tác phẩm

Đường Kách mệnh (năm 1927)…
0.25
+ Năm 1927, Hội đã xây dựng cơ sở khắp cả nước… Từ cuối năm 1928,
thực hiện chủ trương “vô sản hóa”, nhiều cán bộ của Hội đã đi vào các nhà
máy, xí nghiệp, đồn điền để tuyên truyền vận động cách mạng.
0.25
+ Sau Đại hội lần thứ nhất (5 – 1929), Hội phân hóa thành hai tổ chức
Đông Dương Cộng sản đảng (6 – 1929) và An Nam Cộng sản đảng (8 –
1929).
0.25
- Vai trò:
+ Góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin về nước, có tác dụng thúc
đẩy phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ;
chuẩn bị về tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam. Đây là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
0.25
b Vai trò của Nguyễn Ái Quốc…
- Sáng lập và lãnh đạo Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên , vạch ra
mục đích và chương trình hoạt động của Hội, trực tiếp giảng dạy trong các
lớp huấn luyện chính trị…
0.5
3 Phân tích điều kiện lịch sử bùng nổ cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
2.0
a Điều kiện khách quan
- Ngày 15 – 8 – 1945, Nhật Bản chính thức tuyên bố đầu hàng Đồng minh
không điều kiện. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ thân Nhật
Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Trong khi đó, quân Đồng minh chưa
kịp kéo vào nước ta. Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa
đã đến.

0.5
b Điều kiện chủ quan
- Từ khi ra đời, Đảng đã tích tích cực chuẩn bị mọi mặt cho Tổng khởi
nghĩa giành chính quyền qua các phong trào cách mạng 1930 – 1935, 1936
– 1939 và trực tiếp là giai đoạn 1939 – 1945.
0.5
- Đến tháng 8 – 1945, toàn Đảng, toàn dân đã sẵn sàng hành động, kiên
quyết hi sinh phấn đấu giành độc lập tự do. Lực lượng trung gian đã ngả
hẳn về phía cách mạng.
0.5
- Từ ngày 13 – 8 – 1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành
lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc, ban bố bản “Quân lệnh số 1”, chính thức
phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. Từ ngày 14 đến ngày 15 – 8 –
1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào, thông qua kế hoạch
lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa Từ ngày 16 đến ngày 17 – 8 – 1945,
Đại hội quốc dân được triệu tập ở Tân Trào, tán thành chủ trương tổng
khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Uỷ
ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
0.5
II. PHẦN RIỀNG
4.a Hoàn cảnh lịch sử nào dẫn đến chủ trương chuyển hướng đấu tranh
của Đảng cho cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 – 1945? Chủ
trương đó được hoàn chỉnh như thế nào tại Hội nghị lần thứ 8 Ban
Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 năm 1941?
3.0
a Hoàn cảnh lịch sử…
- Tháng 9 – 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Năm 1940, quân
đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng phát xít
Đức. Ở Đông Dương, chính quyền mới của Pháp thực hiện một loạt chính
sách vơ vét sức người, sức của dốc vào cuộc chiến tranh.

0.5
- Tháng 9 – 1940, quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung vào miền Bắc
Việt Nam. Quân Pháp nhanh chóng đầu hàng Nhật. Nhân dân Đông
Dương chịu hai tầng áp bức Pháp – Nhật nên đời sống hết sức khổ cực.
Mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với Pháp – Nhật trở nên gay gắt.
0.5
- Trước tình hình đó, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chủ trương
chuyển hướng đấu tranh đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Chủ trương đó được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng
11 – 1939 và hoàn chỉnh ở Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
tháng 5 – 1941.
0.5
b Chủ trương đó được hoàn chỉnh tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng tháng 5 – 1941
- Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải
phóng dân tộc.
0.5
- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô,
giảm thuế, chia lại ruộng công…
0.25
- Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay
cho Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội
Phản đế thành hội Cứu quốc…
0.25
- Hội nghị xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi
nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh: chuẩn bị cho khởi
nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
0.25
- Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng có ý nghĩa lịch sử
to lớn, đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng

11 – 1939 nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là độc lập dân
tộc, có tác dụng động viên toàn Đảng, toàn dân tích cực chuẩn bị tiến tới
thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.
0.25
4.b Hoàn cảnh ra đời Mặt trận Việt Minh? Vai trò của Mặt trận Việt
Minh đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?
3.0
a Hoàn cảnh ra đời mặt trận Việt Minh
- Năm 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ… Tháng 9 – 1940, Nhật
vào Đông Dương, Pháp đầu hàng. Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp
bức Pháp – Nhật nên đời sống hết sức khổ cực. Mâu thuẫn giữa các dân
tộc Đông Dương với Pháp – Nhật trở nên sâu sắc hơn bao giờ hết.
0.5
- Năm 1941, Chiến tranh thế giới đã bước sang năm thứ ba, sau khi chiếm
phần lớn Châu Âu, phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô; Nhật mở rộng
xâm lược Trung Quốc, chuẩn bị chiến tranh Thái Bình Dương.
0.25
- Ngày 28 – 1 – 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách
mạng và triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5 –
1941) chủ trương thành lập mặt trận đoàn kết dân tộc lấy tên Việt Nam
độc lập đồng minh, gọi tắt là Việt Minh.
0.25
- Ngày 19 – 5 – 1941, Mặt trận Việt Minh chính thức ra đời bao gồm các
tổ chức quần chúng lấy tên là hội Cứu quốc. Năm tháng sau, Tuyên ngôn,
Chương trình, Điều lệ Việt Minh được công bố chính thức. Chương trình
của Việt Minh được đông đảo quần chúng ủng hộ.
0.5
b Vai trò của mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi của cách mạng tháng
Tám
- Trực tiếp xây dựng lực lượng chính trị quần chúng. Việt Minh tập hợp

đông đảo quần chúng hình thành nên lực lượng chính trị đông đảo cách
0.5
mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng, động viên sức mạnh của cả dân tộc, thực
hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, phân hóa và cô lập kẻ thù.
- Trên cơ sở phát triển các đoàn thể cứu quốc trong mặt trận Việt Minh,
lực lượng vũ trang cách mạng từng bước hình thành và phát triển, cùng với
lực lượng chính trị tạo nên sức mạnh tổng hợp để nổi dậy tổng khởi nghĩa
giành chính quyền khi thời cơ đến
0.5
- Việt Minh đã huy động lực lượng toàn dân tộc tham gia cách mạng và
cùng Trung ương Đảng phát động tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945,
tổ chức và lãnh đạo tổng khởi nghĩa thắng lợi đưa đến sự ra đời nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa.
0.5
Hết
SỞ GD&ĐT TẠO HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2014
Môn: Lịch sử - Thời gian làm bài: 180 phút
Phần I: Lịch sử thế giới (3,0 điểm)
Câu 1. Trình bày quá trình phát triển kinh tế từ những năm 1950 đến nay của nhóm 5
nước sáng lập ASEAN. Qua đó hãy rút ra những bài học kinh nghiệm cho công cuộc xây
dựng đất nước Việt Nam hiện nay?
Phần II: Lịch sử Việt Nam (7,0 điểm)
Câu 2 (3,0 điểm)
Căn cứ vào hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1921 đến những năm 1925 ở Pháp và
Liên Xô, hãy chứng minh đây là giai đoạn Người trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng
cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam.
Câu 3 (1,0 điểm) Hoàn thành bảng sau:
Thời gian Sự kiện

15.04.1945
16.04.1945
15.05.1945
Tháng 5 –
1945
04.06.1945
15.08.1945
28.08.1945
30.08.1945
09.08.1945
23.11.1946
Câu 4 (3,0 điểm)
Hãy phân tích quá trình chuyển hướng đi đến hoàn chỉnh chủ trương đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu của Đảng từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939 đến Hội
nghị Trung ương tháng 5 – 1941.
……………Hết……………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………Số báo danh: …………………
Chữ ký của giám thị 1: …………………Chữ ký của giám thị 1: ………………
Đề thi thử ĐH môn Sử 2013
1. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Câu 1
Từ kiến thức lịch sử về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946
– 1954), hãy:
+ Trình bày bối cảnh lịch sử ra đời Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ
tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946)
+ Phân tích đường lối kháng chiến do Đảng ta xây dựng trong những năm đầu
của cuộc kháng chiến. (3 điểm)
Câu 2
Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ (1945 – 1950) (2 điểm)

1. PHẦN TỰ CHỌN.
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3a:
Trình bày tóm tắt các giai đoạn phát triển chủ yếu của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược từ năm 1946 đến năm 1954. (5 điểm)
Câu 3b:
Trình bày đối sách của Đảng và Chính phủ ta nhằm chống thù trong, giặc ngoài
để bảo vệ chính quyền, giữ gìn độc lập dân tộc trong giai đoạn 1945 – 1946. (5
điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SỬ 2013
CâuÝ Nội dung Điể
m
1 Từ kiến thức lịch sử về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược (1946 – 1954), hãy:
+ Trình bày bối cảnh lịch sử ra đời Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946)
+ Phân tích đường lối kháng chiến do Đảng ta xây dựng trong
những năm đầu của cuộc kháng chiến.
3.0
1 Bối cảnh ra đời lời kêu gọi:
- Sau Hiệp định Sơ bộ 6-3 và Tạm ướ 14-9, chấp hành chủ trương
của Chính phủ, nhân dân ta kiên trì đấu tranh giữ vững hòa bình,
tranh thủ thời gian để chuẩn bị lực lượng, đề phòng khả năng bất
trắc phải kháng chiến chống Pháp lâu dài. (0.25 điểm)
- Thực dân Pháp bội ước, chúng đã tăng cường các hành động
khiêu khích , ngày 27-11-1946 quân Pháp chiếm đóng Hải Phòng.
Tại Hà Nội, ngày 17-12-1946, chúng cho quân bắn đại bác và súng
cối vào phố Hàng Bún, chiếm trụ sở Bộ Tài Chính…Ngày 18-12-
1946, chúng láo xược gửi tối hậu thư buộc Chính phủ ta giải tán lực
lượng tự vệ chiến đấu và giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.

(0.25 điểm)
- Trước hành động ngang ngược của thực dân Pháp, nhân dân ta
chỉ có một con đường: cầm vũ khí kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược để bảo vệ nền độc lập, tự do.Trong hoàn cảnh đó,
Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ngay
trong đêm 19-12-1946. (0.25 điểm)
- Lời kêu gọi của Người là tiếng gọi của non sông, là mệnh lệnh tiến
công cách mạng, giục giã, soi đường cho nhân dân ta đứng lên
đánh giặc, cứu nước. (0.25 điểm)
1.0
2 Phân tích nội dung đường lối kháng chiến:
- Đường lối kháng chiến của Đảng thể hiện trong Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh, chỉ thị Toàn dân kháng chiến
của Ban Thượng vụ Trung ương Đảng và được giải thích cụ thể
2.0
trong cuốn Kháng chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trường
Chinh. Đó là đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa
vào cức mình là chính. (0.25 điểm)
- Kháng chiến toàn dân: Nghĩa là mọi người dân đều tham gia đánh
giặc , không phân biệt già, trẻ, gái trai, thành phần dân tộc…Mỗi
người Việt Nam là một chiến sĩ…Bởi so sánh lực lượng lúc đầu ta
yếu hơn địch về quân sự, kinh tế nhưng ta chiến đấu vì chính nghĩa,
mọi người dân đều có tinh thần yêu nước, căm thù giặc, ai cũng một
lòng kháng chiến. Vì vậy, cần phải huy động toàn dân. Một khi toàn
dân tham gia kháng chiến thì thực dân Pháp đặt chân đến đâu cũng
đều bị dân ta đánh và chính nhân dân là nguồn cung cấp sức người,
sức của dồi dào cho cuộc kháng chiến…(0.5 điểm)
- Kháng chiến toàn diện: Nghĩa là kháng chiến về mọi mặt: quân sự,
kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, ngoại giao…Bởi vì địch đánh ta
không chỉ về quân sự mà còn đánh ta trên nhiều lĩnh vực khác: phá

hoại kinh tế của ta, tìm cách làm cho ta suy yếu về chính trị, dụ dỗ,
ru ngủ dân ta, nhất là thanh thiếu niên quên đi nỗi nhục mất nước
bằng cách truyền bá văn hoá đồi truỵ, tìm cách cô lập nước ta với
quốc tế…Mặt khác, ta vừa kháng chiến lại vừa phải kiến quốc, xây
dựng chế độ quân chủ nhân dân…(0.25 điểm)
- Kháng chiến lâu dài: Sở dĩ như vậy là vì, trên thực tế vào lúc đầu
chiến tranh, địch mạnh hơn ta rất nhiều về quân sự, chúng có cả
một đội quân xâm lược nhà nghề, trang bị hiện đại, vũ khí tối tân, lại
có các đế quốc khác giúp đỡ. Âm mưu của chúng là đánh nhanh
thắng nhanh để kết thúc chiến tranh. Ngược lại, quân đội ta còn non
trẻ, vũ khí thô sơ. Ta đánh lâu dài để vừa đánh, vừa tiêu hao dần lực
lượng địch, phát triển dần lực lượng của ta, đợi đến khi ta mạnh hơn
địch mới đánh bại được chúng. (0.25 điểm)
- Kháng chiến dựa vào sức mình là chính: nghĩa là, lấy chính sức
người, sức của bản thân và của toàn dân tộc, để phục vụ kháng
chiến nhằm phát huy tiềm năng vốn có của cả dân tộc; tranh thủ sự
giúp đỡ của quốc tế nhưng không ỷ lại vào sự giúp đỡ đó. (0.25
điểm)
- “Lấy sức ta mà giải phóng cho ta” là quan điểm xuyên suốt trong
tiến trình cách mạng của nhân dân ta do Đảng lãnh đạo. Đây là con
đường duy nhất đúng để phát huy tiềm năng vốn có của dân tộc:
truyền thống yêu nước, tinh thần tự lực tự cường…Sức mạnh nội
sinh một khi được khơi dậy thì sự giúp đỡ của bên ngoài mới được
phát huy. Hơn nữa, chỉ khi biết dựa vào chính mình thì mới không
trông chờ, ỷ lại. (0.25 điểm)
- Bốn mặt trên đây của đường lối kháng chiến là một thể thống nhất
có liên quan mật thiết với nhau, hỗ trợ cho nhau. Đường lối kháng
chiến đúng đắn đó được tiếp tục bổ sung trong suốt quá trình của
cuộc kháng chiến, đã có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của
cuộc cách mạng. (0.25 điểm)

3 Câu 3a. Câu hỏi này bắt buộc cho thí sinh học Ban KHXH:
Trình bày tóm tắt các giai đoạn phát triển chủ yếu của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1946 đến năm 1954.
5.0
1 Đây là câu tổng hợp về các giai đoạn phát triển của cuộc kháng
chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1946 đến
năm 1954, đòi hỏi thí sinh chọn lọc, sử dụng các sự kiện lịch sử chủ
yếu để làm nổi bật các giai đoạn phát triển cơ bản nhất của cuộc
kháng chiến. Yêu cầu thí sinh trình bày được những nội dung cơ
bản sau:
a. Khái quát một số sự kiện chủ yếu của cuộc đấu tranh bảo vệ độc
lập dân tộc (từ 23-9-1945 đến 19-12-1946) (1 điểm)
2 b. Từ kháng chiến toàn quốc bùng nổ (19-12-1946) đến chiến thắng
Việt Bắc thu – đông 1947.
+ Cuộc chiến đấu ở Thủ đô Hà Nội và các đô thị đã làm tiêu hao,
tiêu diệt sinh lực địch và giam chân một lực lượng lớn của chúng,
tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến. (0.75 điểm)
+ Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 làm phá tan chiến lược
“đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, đưa cuộc kháng chiến của
nhân dân ta sang thời kì mới…(0.75 điểm)
- Âm mưu của Pháp.
- Sau hai tháng mở chiến dịch, ngày 19-12-1947, đại bộ phận quân
Pháp phải rút khỏi Việt Bắc, đánh dấu thất bại về chiến lược đầu tư
trong chiến tranh xâm lược Đông Dương của chúng.
- Kết quả: ta tiêu diệt 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm
11 tàu chiến và ca nô, hàng trăm xe bị phá, thu nhiều vũ khí. Tinh
thần quân lính hoang mang, dư luận nhân dân Pháp phẫn nộ, căn
cứ địa Việt Bắc của ta được giữ vững, bộ đội ta trưởng thành, ảnh
hưởng của Chính phủ kháng chiến lên cao (0.25 điểm)
- Ý nghĩa: là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta, đánh bại

hoàn toàn âm mưu muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng của
địch, so sánh lực lượng địch – ta bắt đầu có sự thay đổi có lợi cho
ta. (0.25 điểm)
c. Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 đến trước chiến cuộc
Đông – Xuân 1953-1954
- Từ sau chiến dịch Việt Bắc đến chiến dịch Biên giới thu – đông
1950 (0.75 điểm)
+ Âm mưu của thực dân Pháp…
+ Chủ trương của ta: xây dựng, củng cố, phát triển lực lượng trên
các mặt trận, đẩy mạnh chiến tranh du kích…
+ Tháng 6-1950, Đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu
diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, giải phóng một phần biên
giới, mở rộng củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Thắng lợi của chiến dịch
Biên giới đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt về sức chiến đấu
của quân ta, về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh của Đảng. Từ đây, ta
giành thể chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
- Từ sau chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 đến Đông – Xuân
1953 – 1954 (0.75 điểm)
+ Thắng lợi trên các mặt trận Bình – Trị – Thiên, Tây Nguyên…
+ Chiến dịch Trần Hưng Đạo (12-1950), chiến dịch Hoàng Hoa
Thám (4-1951), chiến dịch Quang Trung (6-1951)
+ Tháng 10-1952, ta mở chiến dịch Tây Bắc; tháng 4-1953, ta phối
hợp với quân Pathét Lào mở chiến dịch Thượng Lào thắng lợi.
d. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, chiến thắng
Điện Biên Phủ, Hiệp định Giơnevơ. Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng
chiến (0.5 điểm)
3 Câu 3b. Trình bày đối sách của Đảng và Chính phủ ta nhằm chống
thù trong, giặc ngoài để bảo vệ chính quyền, giữ gìn độc lập dân tộc
5.0
1 a. Đối sách chung: Kẻ thù của nhân dân ta, tập trung ở hai khu vực:

miền Bắc – quân Tưởng (đứng sau là Mĩ) và tay sai, miền Nam:
Anh, Pháp và tay sai.
Ta tập trung giải quyết hoà với Tưởng rồi hoà với Pháp. (0.25 điểm)
0. 5
2 b. Thời kì hoà với Tưởng để tâp trung đánh Pháp ở miền Nam (9-
1945 đến 3-1946)
- Âm mưu và hoạt động của Tưởng Giới Thạch và tay sai.
+ Âm mưu: lật đổ Chính phủ ta, chiếm miền Bắc.(0.25 điểm)
+ Hoạt động chống phá cụ thể:
- Dùng bọn Việt Quốc, Việt cách phá ta từ bên trong, đòi ta phải cải
tổ chính phủ, gạt những đảng viên cộng sản ra khỏi bộ máy nhà
nước; để cho chúng một số ghế trong Quốc hội (không qua bầu cử),
đòi giải tán Đảng Cộng sản…(0.25 điểm)
- Gây rối an ninh, trật tự, bắt cóc, ám sát một số thành viên Chính
phủ, dùng bạo lực vũ trang ở một số nơi (Lào Cai, Lạng Sơn, Cao
Bằng…) nhằm gây sức ép chính trị (0.25 điểm)
+ Đối sách của Đảng và Chính phủ
- Chủ trương: hoà với Tưởng, tránh xung đột vũ trang vì ba lí do:
Tưởng vào miền Bắc với danh nghĩa “đồng minh”; Pháp đã gây
chiến ở Nam Bộ; Đảng và Chính phủ đang đối đầu nhiều khó
khăn…(0. 5 điểm)
- Biện pháp: để cho chúng 4 ghế trong Chính phủ liên hiệp, 70 ghế
trong Quốc hội, Đảng tuyên bố: “tự giải tán”…(0.25 điểm); trừng trị
thích đáng khi có đủ bằng chứng…(0.25 điểm)
- Kết quả: Tưởng Giới Thạch không phá nổi chính quyền cách
mạng; ta giành được một thời gian nhất định để chống Pháp ở miền
2.0
Nam và kiến thiết đất nước. (0.25 điểm)
3 c. Thời kì hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi nước ta (6-3-1946
đến 12-1946)

* Vì sao ta hoà với Pháp? Vì đầu năm 1946 ta có quá nhiều khó
khăn:
- Ở miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng tiếp tục chiếm đóng, gây cho ta
nhiều khó khăn về chính trị, kinh tế, tài chính…lại là chỗ dựa của
bọn phản cách mạng; Pháp và Tưởng Giới Thạch kí Hiệp ước Pháp
– Hoa (28-2-1946)…(0.5 điểm)
- Ở miền Nam: Pháp mở rộng chiến tranh…
- Ngược lại, Pháp cũng gặp những bất lợi khiến cả ta và Pháp chọn
giải pháp chính trị, hoà hoãn. (0.25 điểm)
* Đối sách của Đảng
- Chủ trương: hoà với Pháp để tránh đối đầu với nhiều kẻ thù cùng
một lúc mượn Pháp đuổi nhanh quân Tưởng ra khỏi đất nước và
tiếp tục khắc phục khó khăn về kinh tế, tài chính, văn hoá…(0.25
điểm)
* Biện pháp:
- Kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Pháp công nhận ta là một nước tự
do; ta đồng ý để Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng trong 5 năm.
(0.5 điểm)
- Kí Tạm ước (14-9), khi Hội nghị Phoongtennơblô tan vỡ, để tranh
thủ thêm thời gian hoà hoãn quý báu. Đây là nhân nhượng cuối
cùng. (0.5 điểm)
* Kết quả:
- Tránh nổ ra một cuộc chiến tranh quá sớm, không cân sức; tạo
điều kiện chuẩn bị lực lượng…(0. 5 điểm)
2.5
2 Câu 2. Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ (1945 – 1950) 2.0
1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống thực 1.0
1 dân Anh, giành độc lập của Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
- Ngày 19-12-1946, 2 vạn thuỷ quân trên 20 chiến hạm ở cảng
Bombay khởi nghĩa với khẩu hiệu: “Đả đảo đế quốc Anh”, “Cách

mạng muôn năm”!(0.5 điểm)
- 20 vạn công nhân, sinh viên và nhân dân Bombay bãi công, bãi
khoá, bãi thị và tiến hành khởi nghĩa vũ trang (từ 21 đến 23-4-1946).
Công nhân và nhân dân Cancutta, Carasi, Mađơrát đấu tranh
hưởng ứng. (0.25 điểm)
- Nông dân đấu tranh đòi chỉ nộp 1/3 số thu hoạch cho địa chủ
(Phong trào Tephaga”) . Có nơi, nông dân tước đoạt tài sản của địa
chủ. (0.25 điểm)
1.
2
- Thực dân Anh phải đàm phán với Đảng Quốc đại và Liên đoàn Hồi
giáo về tương lai của Ấn Độ, thoả thuận theo “Kế hoạch
Maobattơn”: Ấn Độ của những người theo Ấn Độ giáo và Pakixtan
của những người theo Hồi giáo. Ngày 15-8-1947, hai quốc gia Ấn
Độ, Pakixtan được hưởng quy chế tự trị, có chính phủ dân tộc riêng.
(0.5 điểm)
- Đảng Quốc đại Ấn Độ tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh buộc
thực dân Anh phải công nhận nền độc lập hoàn toàn. Ngày 26 tháng
1 năm 1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và nước Cộng hoà Ấn Độ
chính thức thành lập. (0.5 điểm)
ĐỀ THI THỬ SỐ 07
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Tại sao nói : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm lịch sử cuộc
đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam trong ba thập niên đầu thế
kỷ XX ?
Câu II (2,0 điểm)
Trong Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
vận dụng những bài học kinh nghiệm gì từ phong trào cách mạng
1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ?

Câu III (2,0 điểm)
Phân tích tính chất chính nghĩa và tính nhân dân của đường lối kháng
chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày quá trình phân hóa về chính trị trong đường lối đối ngoại của
các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thập niên
90 của thế kỷ XX.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Đại Hàn Dân Quốc đã
ra đời như thế nào ? Quan hệ giữa hai miền Nam – Bắc bán đảo Triều
Tiên có những chuyển biến gì kể từ những năm 70 đến năm 2000 ?
ĐỀ THI THỬ SỐ 08
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu I (30 điểm)
Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí
trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định.
Câu II (2,0 điểm)
Nêu chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng ta. Trình bày những nét chính
về diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975.
Câu III (2,0 điểm)
Nêu những thành tựu và yếu kém về kinh tế - xã hội của nước ta trong kế hoạch Nhà
nước 5 năm 1986 – 1990 thực hiện đường lối đổi mới.
PHẦN RIÊNG – Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu: IV.a hoặc IV.b
Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn (3,0 điểm)
Quá trình phát triển và thắng lợi của cách mạng Cuba từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay.
Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm)
Từ ba cuộc chiến tranh cục bộ của Chiến tranh lạnh: chiến tranh xâm lược Đông Dương

của thực dân Pháp (1945 – 1954), cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1954) và cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975), hãy nhận xét về chính
sách đối ngoại của Mĩ.
Đề thi thử ĐH môn Sử 2012 -2013
2. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Câu 1
Từ kiến thức lịch sử về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954),
hãy:
+ Trình bày bối cảnh lịch sử ra đời Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ
Chí Minh (19-12-1946)
+ Phân tích đường lối kháng chiến do Đảng ta xây dựng trong những năm đầu của cuộc
kháng chiến. (3 điểm)
Câu 2
Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ (1945 – 1950) (2 điểm)
2. PHẦN TỰ CHỌN.
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3a:
Trình bày tóm tắt các giai đoạn phát triển chủ yếu của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược từ năm 1946 đến năm 1954. (5 điểm)
Câu 3b:

×