Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIÒI THCS CẤP TỈNH NGHỆ AN 2009-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.92 KB, 6 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TỈNH CẤP THCS
CHU KỲ 2009 – 2012
Đề thi lý thuyết môn: Hóa học
(Đề gồm có 01 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (5 điểm)
Để chuẩn bị kế hoạch dạy học cho học sinh lớp 9, phần: Tính chất hoá học của
Nhôm, anh (chị) hãy nêu các đơn vị kiến thức cần truyền tải và cách truyền tải các
đơn vị kiến thức đó.
Câu 2. (3 điểm)
Với bài tập: “Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)
2
, hãy nhận biết các dung dịch:
HCl; NaCl; MgCl
2
và Na
2
SO
4
”; một số học sinh đã làm, tóm tắt như sau: “Cho
Ba(OH)
2
vào 4 mẫu thử. Nhận ra Na
2
SO
4
– có phản ứng, có kết tủa trắng; nhận ra
MgCl
2
- có phản ứng, có kết tủa; nhận ra HCl - có phản ứng, không có kết tủa; còn lại
là NaCl - không có phản ứng.
Các học sinh cũng đã viết đúng và đầy đủ các phương trình phản ứng.


Theo anh (chị), cách làm trên của các học sinh đã đúng chưa? Nếu chưa, hãy
hướng dẫn học sinh làm lại cho đúng.
Anh (chị) hãy hướng dẫn học sinh làm 2 bài tập sau (Câu 3 và Câu 4):
Câu 3. (5 điểm)
Chia 34,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit của sắt thành 2 phần bằng nhau.
- Hòa tan hết phần 1 vào 200 gam dung dịch HCl 14,6 % thu được dung dịch
A và 2,24 lít khí H
2
(đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B.
Nồng độ của HCl trong dung dịch B là 2,92 %.
- Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu được V lít khí SO
2
(đktc).
1. Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X.
2. Tính khoảng giá trị của V có thể nhận.
Câu 4. (5 điểm)
Hỗn hợp khí gồm etilen và một hyđrocacbon mạch hở X.
Cho V (lít) hỗn hợp trên hợp nước, thu được 50 ml rượu etylic 23
o
. (
Biết rượu
etylic có khối lượng riêng D = 0,8g/ml và hiệu suất phản ứng hợp nước của etilen chỉ
đạt 80%).
Đốt cháy hoàn toàn
10
1

V (lít) hỗn hợp trên, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,85
(lít) dung dịch Ca(OH)
2
0,03M được 7,10 gam kết tủa, dung dịch thu được sau khi lọc
bỏ kết tủa có khối lượng không đổi so với dung dịch ban đầu.
(Các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện).
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Xác định công thức phân tử của X.
Câu 5. (2 điểm) Anh (chị) hãy giải bài tập sau:
Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X gồm 2
oxit của 2 kim loại thu được chất rắn A và khí B.
Cho toàn bộ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 1,50 gam kết
tủa.
Cho toàn bộ chất rắn A vào dung dịch H
2
SO
4
10% (vừa đủ) thì thu được dung
dịch muối có nồng độ 11,243 %, không có khí thoát ra, và còn lại 0,96 gam chất rắn
không tan.
Xác định công thức của hai oxit, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

(Cho H=1; C=12, O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32, Cl=35,5; Ca=40; Fe=56; Cu=64;
Zn=65; Ag=108; Ba=137; Hg=201; Pb=207)
Hết
Họ và tên thí sinh dự thi: …………………………………. SBD: ………….
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TỈNH CẤP THCS
CHU KÌ 2009 – 2012

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: HOÁ HỌC
(Hướng dẫn chấm này gồm có 04 trang)
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
(5 điểm)
Các đơn vị kiến thức Hoạt động truyền đạt
5,0
* Các tính chất thể hiện nhôm là kim loại:
- Tác dụng với Oxi → Biểu diễn thí nghiệm: Yêu cầu học sinh viết PTHH
- Tác dụng với phi kim khác → Yêu cầu học sinh viết PTHH giữa Al với Cl
2
và S
- Tác dụng với axít → Yêu cầu học sinh lấy ví dụ, viết PTHH
- Tác dụng với dung dịch muối → Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: Al + dd CuCl
2
, viết
PTHH.
Đàm thoại khắc sâu điều kiện của phản ứng
* Các tính chất riêng
- Không tác dụng với: H
2
SO
4 đặc nguội,
HNO
3 đặc nguội
Thông báo
- Tan được trong dung dịch kiềm Tổ chức cho học sinh làm TN chứng minh: Al + dd NaOH
- Có tính khử mạnh Nhắc lại nhanh cho một số học sinh khá
- Mỗi đơn vị kiến thức đúng cho 0,5 điểm

- Cách truyền đạt hợp lý, tuân thủ yêu cầu SGK cho 1,5 điểm.
Câu 2
(3 điểm)

-Học sinh làm chưa đúng ở chỗ:
+ Không thể nhận ra HCl nhờ Ba(OH)
2
, vì mặc dù có phản ứng nhưng không có hiện tượng đặc trưng để ta nhận ra
được.
+ Không thể phân biệt MgCl
2
và Na
2
SO
4
vì đều có kết tủa trắng
1
- Hướng dẫn học sinh cách làm đúng:
* Phải phân biệt HCl, NaCl bằng cách: Cho ít giọt dung dịch 2 mẫu thử lên tấm kính đun đến khô:
+ Dung dịch nào để lại vết mờ là: NaCl
+ Dung dịch không để lại vết mờ là: HCl
* Dùng dung dịch HCl phân biệt kết tủa Mg(OH)
2
– tan; BaSO
4
– không tan, suy ra 2 dung dịch tương ứng ban đầu.
2
Câu 3
(5 điểm)
Hướng dẫn học sinh giải bài tập như sau:

Các PTHH khi cho phần 1 vào dung dịch HCl:
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(1)
Fe
x
O
y
+ 2yHCl → FeCl
2y/x
+ yH
2
O (2)
0,5
n
HCl ban đầu
=
5,36.100
6,14.200
= 0,8(mol)
)(1,0
4,22
24,2
2
moln
H
==


)(2,02.1,0
2
gm
H
==
0,25
Từ (1): n
Fe
=
2
H
n
= 0,1(mol) => m
Fe
= 0,1 . 56 = 5,6(g)
0,5

)(6,116,5
2
4,34
gm
yx
OFe
=−=

)(
1656
6,11
mol
yx

n
yx
OFe
+
=
(*)
Từ (1): n
HCl
= 2
2
H
n
= 2.0,1= 0,2(mol)
m
ddA
= 200 +
)(2172,0
2
4,34
g=−
m
ddB
= 217 + 33 = 250(g)
0,5
n
HCl dư
=
)(2,0
5,36.100
92,2.250

mol=
n
HCl ở (2)
= 0,8 - 0,2 - 0,2 = 0,4(mol)
0,25
Từ (2):
)(
2,0
4,0.
2
1
.
2
1
mol
yy
n
y
n
HClOFe
yx
===
(**)
0,5
Từ (*) và (**) ta có phương trình
yx 1656
6,11
+
=
y

2,0

4
3
=
y
x
Vậy công thức Oxit sắt là: Fe
3
O
4
0,5
Các PTHH khi cho phần 2 vào dung dịch H
2
SO
4 đặc nóng
:
2Fe + 6H
2
SO
4 đặc
→
o
t
Fe
2
(SO
4
)
3

+ 3SO
2
+ 6H
2
O (3)
2Fe
3
O
4
+ 10H
2
SO
4 đặc
→
o
t
3Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 10H
2
O (4)
Có thể: Fe + Fe
2
(SO

4
)
3
→ 3FeSO
4
(5)
0,75
Nếu H
2
SO
4 dư
 (5) không xẩy ra:

2
SO
n
max
=
2
3
Fe
n
+
=
43
2
1
OFe
n
05,0.

2
1
1,0.
2
3
+
= 0,175(mol) →
2
SO
V
max
= 3,92(lít)
0,25
Nếu H
2
SO
4
không dư: (5) xẩy ra:
2
SO
n
min
 n
Fe
ở (5) =
3
)(
42
SOFe
n

ở (3) và (4)
Đặt n
Fe (5)
= x(mol) => n
Fe (3)
= 0,1 - x

3
)(
42

SOFe
n
ở (3) và (4) =
)1,0(
2
1
x

+
05,0.
2
3
→ có pt:
)1,0(
2
1
x−
+
05,0.

2
3
= x => x =
3
25,0

n
Fe (3)
= 0,1 -
3
25,0
=
3
05,0

Khi đó
2
SO
n
min
=
05,0.
2
1
3
05,0
.
2
3
+

= 0,05 (mol)
1
=>
2
SO
V
min
= 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
Vậy khoảng giá trị có thể nhận giá trị của V là: 1,12 < V < 3,92
Câu 4
(5 điểm)
Hướng dẫn học sinh giải bài tập như sau:
Các PTHH : C
2
H
4
+ H
2
O  C
2
H
5
OH (1)
0,25
V
rượu nguyên chất
=
)(5,11
100
23.50

ml=
→ m
rượu
= 0,8 . 11,5 = 9,2 (g)
=> n
rưọu
=
)(2,0
46
2,9
mol=
Vì hiệu suất chỉ đạt 80% →
)(25,0
80
100.2,0
42
moln
HC
==
0,5
Khi đốt cháy hỗn hợp ta có: C
2
H
4
+ 3 O
2
→
o
t
2CO

2
+ 2 H
2
O (2)
X + O
2
→
o
t
CO
2
+ H
2
O (3)
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O (4)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
→ Ca(HCO
3
)

2
(5)
1
)(0855,003,0.85,2
2
)(
moln
OHCa
==
,
)(071,0
3
moln
CaCO
=
trong
hhlítV )(
10
1
có 0,025 mol C
2
H
4
.
0,25
Bài toàn này phải xét hai trường hợp:
1. Trường hợp 1: Ca(OH)
2 dư
=> (5) không xảy ra:


)(071,0
32
molnn
CaCOCO
==

)(124,344.071,0
2
gm
CO
==
vì m
dd
nước lọc không đổi so với ban đầu

)(1,7
22
gmm
OHCO
==

OH
m
2
= 7,1 - 3,124 = 3,976(g)

OH
n
2
=

)(221,0
18
976,3
mol≈
Từ (2)
)(05,0
22
molnn
OHCO
==

)(021,005,0071,0
)3(
2
moln
CO
=−=

)(171,005,0221,0
)3(
2
moln
OH
=−=

2
1
171,0
021,0
2

2
<=
OH
CO
n
n
(vô lí, vì khi đốt mọi C
x
H
y
ta luôn có:
2
1
2
2

OH
CO
n
n
)
1
2. Trường hợp 2 CO
2
dư: (5) có xảy ra
)(071,0
2
)(
moln
OHCa

=

)(0145,0071,00855,0
)5()(
2
moln
OHCa
=−=

)(029,02.0145,0
)5(
2
moln
CO
==
)(1,0071,0029,0
2
moln
CO
=+=


)(4,444.1,0
2
gm
CO
==


)(05,005,01,0

)3(
2
moln
CO
=−=
)(7,24,41,7
)3,2(
2
gm
OH
=−=
=>
)(15,0
18
7,2
)3,2(
2
moln
OH
==

)(1,005,015,0
)3(
2
moln
OH
=−=
22
COOH
nn

>
→ X là ankan: C
n
H
2n+2

1,0
05,0
1
2
2
=
+
=
n
n
n
n
OH
CO
→ n = 1 Vậy X là CH
4
2
Câu 5
(2 điểm)
Vì A tác dụng với dd H
2
SO
4
10% không có khí thoát ra, có 0,96 gam chất rắn nên A chứa kim loại không tác dụng dd

H
2
SO
4
để

tạo ra khí H
2
, được sinh ra khi oxit của nó bị CO khử. Mặt khác A phải chứa oxit không bị khử bởi CO, oxit
đó hòa tan được trong dung dịch H
2
SO
4
tạo dung dịch muối. 0,5
Giả sử oxit tác dụng với CO là R
2
O
n
, oxit không tác dụng với CO là M
2
O
m
PTHH: M
2
O
m
+ mCO
→
o
t

2M + mCO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
Ta có
)(015,0
100
5,1
32
molnn
CaCOCO
===
=> n
M
=
)(
03,02.015,0
mol
mm
=
m
M
=

)(96,0.
03,0
gM
m
M
=
=> M
M
= 32m(g) Lần lượt thử các giá trị m = 1, 2, 3.
Giá trị phù hợp: m = 2; M
M
= 64; Kim loại là Cu → CTHH oxit: CuO
0,25
0,25
0,25
- Khi cho A tác dụng dd H
2
SO
4
:
R
2
O
n
+ nH
2
SO
4
→ R
2

(SO
4
)
n
+ nH
2
O
Gọi x là số mol R
2
O
n
trong A. Ta có
100
243,11
980).16.2(
).96.2(
=
++
+
nxxnM
xnM
R
R
=> M
R
= 9n
Lần lượt thử các giá trị n = 1, 2, 3.
Giá trị phù hợp: n = 3; M = 27; Kim loại là Al → CTHH oxit: Al
2
O

3
0,75
- Cách giải khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Hết

×