Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi hsg môn sinh học lớp 9, đề số 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.03 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ
KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI HUYỆN CẤP THCS
CHU KỲ 2011 - 2013
Đề thi lý thuyết môn: Sinh học THCS
(Đề gồm có 01 trang) Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu I.
1) Nêu các bước tiến hành bài 12. Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương,
sinh học lớp 8.
2) Bài 15. Đông máu và các nguyên tắc truyền máu, sinh học lớp 8, có câu hỏi: “Máu có
cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?”.
Giáo viên cần cung cấp cho học sinh thông tin nào? Đặt các câu hỏi gợi mở ra sao để
định hướng cho học sinh trả lời?
Câu II: Khái niệm thụ tinh là khái niệm xuyên suốt trong chương trình Sinh học THCS.
Hãy chỉ rõ khái niệm này được trình bày cụ thể trong những nội dung nào của các khối
lớp cấp THCS?
Câu III. 1) Phân biệt tuần hoàn và hô hấp của động vật thuộc lớp Bò sát với động vật
thuộc lớp Thú.
2) Vì sao cá sấu tim có 4 ngăn hoàn toàn nhưng vẫn không được xếp vào động vật
thuộc lớp Thú?
Câu IV: Thế nào là đột biến cùng nghĩa? Đột biến sai nghĩa? Đột biến vô nghĩa? Đột
biến dịch khung? Vận dụng những kiến thức này vào dạy học nội dung cụ thể nào trong
chương trình Sinh học THCS?
Câu V:Ở người, tính trạng mắt nâu trội so với mắt đen, tóc quăn trội so với tóc thẳng.
Hai cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST thường. Bố mắt nâu, tóc quăn và mẹ mắt nâu, tóc
thẳng; con cái của họ có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
Hết
PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ
KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI HUYỆN CẤP THCS
CHU KỲ 2011 - 2013
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN SINH HỌC THCS
Câu Nội dung Điểm


I 1) Nêu các bước tiến hành bài 12. Thực hành: Tập sơ cứu và
băng bó cho người gãy xương, sinh học lớp 8.
2) Bài 15. Đông máu và các nguyên tắc truyền máu, sinh học
lớp 8, có câu hỏi: “Máu có cả kháng nguyên A và B có thể
truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?”. Giáo
viên cần cung cấp cho học sinh thông tin nào? Đặt các câu hỏi
gợi mở ra sao để định hướng cho học sinh trả lời?
3,0đ
1 - GV nêu mục tiêu tiết thực hành. Kiểm tra sự chuẩn bị của các
nhóm đã được phân công từ tiết trước.
- Yêu cầu HS nêu các nguyên nhân dẫn tới gãy xương; khi gặp
người bị gãy xương thì ta có nên nắn lại hay không?
0,25
0,25
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
- GV hướng dẫn HS phương pháp sơ cứu thông qua hình 12.1
SGK: đặt nẹp vào dưới chỗ gãy, lót bông (vải) dưới nẹp chỗ 2
đầu xương gãy. Buộc định vị 2 chỗ đầu xương và 2 bên chỗ
gãy
- GV hướng dẫn HS băng bó cố định: dùng băng y tế quấn chặt.
Với xương cẳng tay băng từ trong ra ngoài, sau đó làm dây đeo
vào cổ. Với xương chân thì băng từ cổ chân vào
- HS tiến hành sơ cứu và băng bó cho một bạn trong nhóm giả
định gãy xương cẳng tay.
- GV theo dõi nhận xét và hướng dẫn HS viết bản báo cáo thu
hoạch sau thực hành.
Lưu ý: Thí sinh có thể trình bày gộp các bước hoặc chia nhỏ ra
nhưng đảm bảo đủ nội dung như trên vẫn cho điểm tối đa.
0,25
0,25

0,25
0,25
2 GV cung cấp thông tin:
- Trong máu của người, hồng cầu có 2 loại kháng nguyên A và
B; huyết tương có 2 loại kháng thể là α (gây kết dính A) và β
(gây kết dính B).
- Các nhóm máu chính ở người, kháng nguyên có trong hồng cầu
và kháng thể có trong huyết tương của nhóm máu đó.
- Khi truyền máu, ta chú ý tới kháng nguyên của người cho và
chú ý tới kháng thể của người nhận xem có yếu tố gây kết dính
không.
GV nêu các câu hỏi gợi mở:
- Máu có cả kháng nguyên A và B là nhóm máu nào?
(HS: Là nhóm máu AB)
- Người nhận là nhóm máu O có kháng thể nào?
(HS: Có 2 kháng thể là α và β
- Vậy có yếu tố gây kết dính hồng cầu hay không?
(HS: Có yếu tố gây kết dính hồng cầu là α gây kết dính A, β gây
kết dính B, nên không thể truyền được).
Lưu ý: Thí sinh có thể trình bày theo kiểu khác nhưng phải đảm
bảo nội dung nêu trên mới có điểm cho từng ý.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
II Khái niệm thụ tinh là khái niệm xuyên suốt trong chương trình
Sinh học THCS. Hãy chỉ rõ khái niệm này được trình bày cụ thể
trong những nội dung nào của các khối lớp cấp THCS?

1,0đ
- Lớp 6: Được trình bày trong bài 31. Thụ tinh, kết hạt và tạo
quả.
- Lớp 7: Được trình bày trong bài 55. Tiến hóa về sinh sản.
- Lớp 8: Được trình bày trong bài 62. Thụ tinh, thụ thai và sự
phát triển của thai.
- Lớp 9: Được trình bày trong bài 11. Phát sinh giao tử và thụ
tinh.
Lưu ý: Thí sinh chỉ nêu được mục bài vẫn cho điểm tối đa.
0,25
0,25
0,25
0,25
III 1) Phân biệt tuần hoàn và hô hấp của động vật thuộc lớp Bò sát
với động vật thuộc lớp Thú.
2) Vì sao cá sấu tim có 4 ngăn hoàn toàn nhưng vẫn không
được xếp vào động vật thuộc lớp Thú?
2,0đ
1
Lớp Bò sát Lớp Thú
- Tim 3 ngăn, tâm thất có
vách hụt, tạo thành 2 vòng
tuần hoàn, máu ít pha. Là
động vật biến nhiệt.
- Tim 4 ngăn hoàn chỉnh, tạo
thành 2 vòng tuần hoàn, máu
đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Là
động vật hằng nhiệt.
- Hô hấp bằng phổi, phổi có
nhiều vách ngăn và nhiều mao

mạch bao quanh.
- Phổi lớn gồm nhiều phế
nang với mao mạch dày đặc
bao quanh.
- Sự thông khí ở phổi nhờ các
cơ liên sườn.
- Sự thông khí nhờ các cơ liên
sườn và cơ hoành.
Lưu ý: Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
0,5
0,5
0,5
2 Vì cá sấu không có những đặc điểm chung của động vật thuộc
lớp Thú như: có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ,
có bộ lông mao bao phủ cơ thể,
0,5
IV Thế nào là đột biến cùng nghĩa? Đột biến sai nghĩa? Đột biến
vô nghĩa? Đột biến dịch khung? Vận dụng những kiến thức này
vào dạy học nội dung cụ thể nào trong chương trình Sinh học
THCS?
1,5đ
- Đột biến cùng nghĩa: thay thế một cặp nucleotit này bằng một
cặp nucleotit khác nhưng bộ ba đột biến vẫn mã hóa axit amin
ban đầu.
- Đột biến sai nghĩa: thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp
nucleotit khác tạo ra bộ ba đột biến mã hóa axit amin khác axit
amin ban đầu.
- Đột biến vô nghĩa: thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp
nucleotit khác tạo bộ ba kết thúc.
- Đột biến dịch khung: dạng đột biến gen mất hoặc thêm một cặp

nucleotit làm thay đổi toàn bộ các bộ ba kết từ điểm xảy ra đột
biến đến cuối gen.
Vận dụng các kiến thức này vào dạy học bài 21. Đột biến gen,
sinh học lớp 9. Cụ thể là khái niệm đột biến gen và các dạng của
nó.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
V Ở người, tính trạng mắt nâu trội so với mắt đen, tóc quăn trội so
với tóc thẳng. Hai cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST thường.
Bố mắt nâu, tóc quăn và mẹ mắt nâu, tóc thẳng; con cái của họ
có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
2,5đ
Quy ước: Gen A: mắt nâu, gen a: mắt đen.
Gen B: tóc quăn, gen b: tóc thẳng.
0,25
Bố mắt nâu, tóc quăn có thể có 4 kiểu gen: AABB; AABb;
AaBB; AaBb. Mẹ nắt nâu, tóc thẳng có thể có 2 kiểu gen: AAbb;
Aabb.
=> Có 8 trưởng hợp xảy ra:
- TH 1: P: AABB x AAbb.
F1: KG: AABb; KH: 100% nâu, quăn.
- TH 2: P: AABb x AAbb
F1: KG: 1 AABb : 1 AAbb; KH: 1 nâu, quăn : 1 nâu,
thẳng.
- TH 3: P: AaBB x AAbb
F1: KG: 1 AABb : 1 AaBb; KH: 100% nâu, quăn.
- TH 4: P: AaBb x AAbb

F1: KG: 1 AABb : 1 AAbb : 1 AaBb : 1 Aabb
KH: 50% nâu, quăn : 50% nâu, thẳng.
- TH 5: P: AABB x Aabb
F1: KG: 1 AABb : 1 AaBb; KH: 100% nâu, quăn.
- TH 6: P: AABb x Aabb
F1: KG: 1 AABb : 1 AaBb : 1 AAbb : 1 Aabb
KH: 50% nâu, quăn : 50% nâu, thẳng.
- TH 7: P: AaBB x Aabb
F1: KG: 1 AABb : 2 AaBb : 1 aaBb
KH: 3 nâu, quăn : 1 đen, quăn.
- TH 8: P: AaBb x Aabb
F1: KG: 1 AABb : 1 AAbb : 2 AaBb : 2 Aabb : 1 aaBb : 1
aabb.
KH: 3 nâu, quăn : 3 nâu, thẳng : 1 đen, quăn : 1 đen,
thẳng.
Lưu ý: Thí sinh có thể viết sơ đồ lai hoặc không, nếu đúng kết
quả như trên vẫn cho điểm tối đa.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

×