SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
THANH HÓA
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2008 - 2009
Môn thi: Sinh học lớp 9 THCS
Ngày thi: 28/03/2009
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (2,5 điểm).
a/ Một chu kì tế bào gồm những pha (kì) chủ yếu nào? Tính chất đặc trưng của bộ
nhiễm sắc thể được biểu hiện ở pha (kì) nào trong chu kì tế bào?
b/ Vì sao hai tế bào con được tạo ra qua nguyên phân lại có bộ nhiễm sắc thể giống hệt
nhau và giống hệt bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ.
Câu 2: (2,5 điểm).
Một gen ở vi khuẩn có 3600 liên kết hydro, tỉ lệ
1,5.
A T
G X
+
=
+
a/ Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b/ Một đột biến xảy ra trong vùng mã hóa của gen trên làm cho chuỗi axit amin do gen
đột biến điều khiển tổng hợp có 1 axit amin được thay bằng axit amin mới, các axit amin
còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Đột biến trên thuộc dạng nào?
Câu 3: (2,0 điểm).
Ở lúa, cho lai giữa hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa đời F
1
xuất hiện một cây có
kiểu gen AAa. Kết quả phân tích hóa sinh cho thấy hàm lượng AND trong nhân tế bào
sinh dưỡng của cây này gấp 1,5 lần so với tế bào sinh dưỡng ở cây lưỡng bội 2n.
a/ Cây AAa thuộc dạng đột biến nào? Giải thích cơ chế tạo thành thể đột biến trên.
b/ Muốn tạo giống lúa có năng suất cao, liệu chúng ta có thể sử dụng chất côsixin là
tác nhân gây đột biến được không? Vì sao?
Câu 4; (2,5 điểm).
Một cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
a/ Hiện tượng di truyền nào xảy ra? Giải thích.
b/ Viết các dòng thuần có thể được tạo ra từ kiểu gen trên.
Câu 5: (2,5 điểm)
Theo dõi sự di truyền tính trạng màu tóc của một gia đình qua 3 thế hệ, người ta thu
được kết quả sau:
Thế hệ
I 1 2
Nữ tóc nâu
II 6 Nữ tóc đen
3 4 5 Nam tóc nâu
III Nam tóc đen
7 8 9
Tính trạng màu tóc đen là trội hay lặn? Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia
đình. Biết rằng màu tóc do gen nằm trong nhiễm sắc thể thường quy định và không xảy
ra đột biến mới.
Câu 6: (1,0 điểm)
Thế nào là lạm dụng ma túy, nghiện ma túy? Vì sao khi lạm dụng ma túy có thể dẫn
đến nghiện ma túy? Vì sao người tiêm, chích ma túy lại dễ lây nhiễm HIV/AIDS?
Câu 7: ( 2,0 điểm)
Phân biệt loài ưu thế và loài đặc trưng. Cho ví dụ minh họa.
Câu 8: (2,0 điểm)
a/ Hãy vẽ các mũi tên biểu thị mối quan hệ của 3 vấn đề sau đây:
b/ Để nâng cao chất lượng cuộc sống của con người cần tiến hành những biện pháp
nào? Biên pháp nào cần ưu tiên thực hiện trước? Vì sao
Câu 9: (3,0 điểm).
Ở đậy Hà Lan, cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F-
1 đều có hạt vàng, sau đó tiếp tục cho cây F
1
tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
Xác định tỷ lệ kiểu hình về màu sắc hạt ở cây F
2
. Biết rằng màu sắc hạt do 1 gen quy
định và tính trạng là trội hoàn toàn.
HẾT
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Câu 1 (1.5 điểm):
a. Dựa vào các kiến thức đã học về phần di truyền, hãy hoàn thành bảng sau:
Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng
Cấp phân tử
Cấp tế bào
b. Ở cây hoa phấn, gen R qui định hoa màu đỏ, gen r qui định hoa màu trắng. Cặp gen Rr
qui định hoa màu hồng.
- Giải thích sự xuất hiện của kiểu hình hoa màu hồng?
- Cho lai giữa cây hoa phấn màu đỏ với cây hoa màu trắng được F
1
. Cho F
1
tiếp tục lai
với nhau được F
2
. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
Câu 2(1.5điểm):
Khai thác
tài nguêyn
quá mức
ô nhiễm
môi trường
Dân số tăng cao
a. Nhiễm sắc thể có mặt trong những loại tế bào nào?. Phân biệt trạng thái tồn tại của
chúng trong các loại tế bào đó?.
b. Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật?
Câu 3: (1.5 điểm)
a. Sau đây là 3 đoạn mạch chứa thông tin di truyền trong nhân tế bào.
Mạch 1: G ? ? T ? A ? ?
Mạch 2: A ? ? X T ? T
Mạch 3: ? ? G A ? U X ?
Hãy giải thích để gọi tên và hoàn chỉnh các đơn phân của từng mạch.
b. Trong 4 bậc cấu trúc của protein, bậc cấu trúc nào có vai trò chủ yếu xác định tính đặc
thù của protein?. Protein thực hiện được chức năng chính của mình ở bậc cấu trúc nào?.
Câu 4 (1.5 điểm):
a. Nêu đặc điểm của nhóm sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt?. Nhóm nào có khả năng
phân bố rộng hơn?.
b. Sinh vật chịu ảnh hưởng của độ ẩm như thế nào?. Dựa vào khả năng chịu đựng của
sinh vật đối với độ ẩm, người ta phân chia thực vật và động vật thành những nhóm nào?.
c. Nêu những dấu hiệu để nhận biết quần thể?
Câu 5 (2 điểm):
a. Phân biệt đột biến gen và đột biến NST?
b. Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng phương pháp nào?. Phương pháp nào
được xem là cơ bản?.
Câu 6 (2 điểm):
Quan sát tế bào 1 loài sinh vật đang ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được có 44
NST kép. Khi quan sát 3 nhóm tế bào sinh dục của loài này ở vùng chín của cơ quan sinh
sản thấy chúng đang phân bào ở các giai đoạn khác nhau và đếm được tổng cộng có 968
NST đơn và NST kép. Số NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở các tế
bào nhóm 1 gấp 2 lần số NST kép phân li về các cực của các tế bào nhóm 2. Số NST đơn
đang phân li vê 2 cực của các tế bào nhóm 3 là 704. Trong quá trình phân bào sự phân
chia tế bào chất hoàn thành ở kì cuối. Hãy xác định:
a. Bộ NST lưỡng bội của loài?.
b. Các nhóm tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào?
c. Số tế bào ở mỗi nhóm?.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM 2010
Câ
u
Nội dung Điể
m
Câ
u 1
a.
b.
Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng
Cấp phân tử (ADN) AND -> ARN->Protein Tính đa dạng và đặc
thù của protein
Cấp tế bào (NST) - Nhân đôi, phân li, tổ hợp
tự do của NST
- Quá trình nguyên phân,
giảm phân và thụ tinh
- Bộ NST đặc trưng của
loài thông qua các thế
hệ tế bào và cơ thể.
Con sinh ra giống bố
mẹ
- Hoa màu hồng được hình thành do gen R át không hoàn toàn sự biểu hiện
của gen r.
0.25
0.5
0.25
Câ
u 2
a.
b.
Câ
u 3
a
b.
Câ
u 4
a.
- Hoa màu đỏ có KG: RR, hoa màu trắng có KG: rr => SĐL
Đỏ RR x trắng rr => F
1
: Rr (hồng)
F
1
: Rr (hồng) x F
1
: Rr (hồng) => 1RR (đỏ) : 2Rr (hồng): 1rr (trắng)
- NST có mặt trong cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
Tế bào sinh dưỡng Tế bào sinh dục
NST tồn tại thành từng cặp tương
đồng
NST tồn tại thành từng chiếc
Bộ NST là lưỡng bội 2n Bộ NST là đơn bội n
- Phân biệt
Tạo tinh Tạo trứng
- Giai đoạn sinh trưởng ngắn, lượng
vật chất tích lũy ít, tế bào sinh tinh
có kích thước bé
- Giai đoạn sinh trưởng dài, lượng
vật chất tích lũy nhiều, tế bào sinh
trứng có kích thước lớn
- Một tế bào sinh tinh trùng kết thúc
giảm phân tạo ra 4 tinh trùng đơn
bội
- Một tế bào sinh trứng kết thúc
giảm phân tạo ra 1 tế bào trứn chín
và 3 thể định hướng đều có bộ NST
đơn bội
- Tinh trùng có kích thước bé, gồm 3
phần: đầu, cổ, đuôi. Lượng tế bào
chất không đáng kể
- Trứng có kích thước lớn, hình cầu.
Lượng tế bào chất nhiều
+ Tên mạch:
Mạch 3: có U => là mạch ARN
Mạch 1: có A khớp bổ sung với U trên mạch ARN nên là mạch gốc của AND
Mạch 2: có T khớp bổ sung với A trên mạch gốc => là mạch bổ sung trong
phân tử ADN
+ Hoàn thiện đơn phân: theo NTBS
Mạch 1: G T X T G A G A
Mạch 2: X A G A X T X T
Mạch 3: X A G A X U X T
- Bậc protein có vai trò chủ yếu: bậc 1 vì bậc cấu trúc này là trình tự sắp xếp
các aa trong chuỗi polipeptit đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của protein
- Protein thực hiện được chức năng chính của mình ở cấu trúc bậc 3 và 4.
- SV biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, khi
nhiệt độ môi trường thay đổi thì nhiệt độ cơ thể cũng thay đổi theo
- SV hằng nhiệt: có khả năng điều hòa và giữ nhiệt độ cơ thể ổn định, không
phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
- Sinh vật hằng nhiệt phân bố rộng hơn vì chúng có khả năng điều hòa thân
nhiệt
- Ảnh hưởng của độ ẩm:
+ Ảnh hưởng đến sự phân bố, đặc điểm hình thái, sinh lí của sinh vật
+ Mỗi loài sinh vật có một giới hạn chịu đựng về độ ẩm nhất định.
- Dựa vào khả năng chịu đựng của sinh vật đối với độ ẩm, người ta phân chia
thực vật và động vật thành những nhóm:
+ TV: thành 2 nhóm là thực vật ưa ẩm và chịu hạn
+ ĐV: thành động vật ưa ẩm và ưa khô.
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
b.
c.
Câ
u 5
a.
b.
Câ
u 6
Những dấu hiệu để nhận biết quần thể: các cá thể cùng loài, cùng sinh sống
trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả
năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
a.
Đột biến gen Đột biến NST
- Là những biến đổi trong cấu trúc
của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số
cặp nucleotit, xảy ra tại một điểm
nào đó trên phân tử ADN
- Là những biến đổi của NST về mặt
cấu trúc hoặc số lượng
- Có các dạng phổ biến: mất, thêm,
thay thế 1 cặp nucleotit
- ĐB cấu trúc gồm mất, đảo, lặp
đoạn, ĐB số lượng có đa bội và dị
bội
- Biến đổi ở cấp độ phân tử - Biến đổi ở cấp độ tế bào
- Thường xảy ra trong giảm phân - Thường xảy ra trong nguyên phân
- Phổ biến hơn, ít gây tác hại nguy
hiểm hơn
- Ít phổ biến hơn, nhưng gây tác hại
nguy hiểm hơn
- Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng các phuwpowng
pháp: gây đột biến nhân tạo, lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp, tạo
giống uuw thế lai, tạo thể đa bội và áp dụng các kĩ thuật của công nghệ
tế bào và công nghệ gen.
-
- Ở kì giữa np: có 44 NST kép => 2n = 44
- Ở vùng chín, các tế bào tiến hành giảm phân:
+ Nhóm 1: các NST kép đang xếp thành 2 hàng trên mp xích đạo => nhóm
này đang ở kì giữa gp I
+ Nhóm 2: các NST kép đang phân li về 2 cực của tế bào =>nhóm này đang ở
kì sau I
+ Nhóm 3: các NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào =>nhóm này đang ở
kì sau II
+ Nhóm 3 có 704 NST đơn => số tế bào của nhóm là:
704 : 44 = 16
+ Tổng số NST kép ở 2 nhóm 1 và 2 là: 968 – 704 = 264 mà số NST kép ở
nhóm 1 gấp 2 lần nhóm 2
=> số NST kép ở nhóm 2 là: 246: (1+2) = 88 => số tế bào của nhóm là: 88: 44
= 2
=> số NST kép ở nhóm 1 là: 246: (1+2) x 2 = 176 => số tế bào của nhóm là:
176: 44 = 4
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25