Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề + Đáp án chi tiết thi học sinh giỏi tỉnh Gia Lai (gồm chính thức và dự bị) môn vật lý (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.02 KB, 3 trang )

Sở giáo dục và đào tạo
gia lai
Kỳ thi vào lớp 10 chuyên
Năm học : 2006-2007
đáp án và hớng dẫn chấm
Môn: Vật lý
Câu
(bài)
Nội dung điểm
1
( 2 đ )
1.Ta biết trọng lợng riêng của khí hyđrô nhỏ hơn trọng lợng riêng của không khí ở
mặt đất : d
kk
> d
H2
Khi thả quả bóng nó chịu tác dụng của hai lực ngợc chiều nhau:
+Trọng lực : P = V.d
H2
có hớng thẳng đứng từ trên xuống;
+Lực đẩy Acsimet của không khí: F
a
= V.d
kk
, hớng thẳng đứng từ dới lên.
Ta thấy P < F
a
, do vậy hợp lực hai lực này có hớng thẳng đứng từ dới lên. Vì thế
quả bóng bay lên phía trên theo phơng thẳng đứng.
2.Nh chúng ta biết càng lên cao trọng lợng riêng của không khí càng giảm, trong
khi đó thể tích của quả bóng không đổi (V = hs). Do vậy lực đẩy Acsimet tác


dụng lên quả bóng càng lên cao càng giảm.
Quả bóng sẽ dừng lại khi hai lực: trọng lực và lực đẩy Acsimet cân bằng nhau.
Khi đó P =
'
a
F
Ta có V.d
H2
= V.
'
kk
d

Do đó ta thấy d
H2
=
'
kk
d

Vậy quả bóng sẽ dừng lại ở độ cao mà tại đó trọng lợng riêng của không khí bằng
trọng lợng riêng của khí hyđrô
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

2
2,5đ
1. Có 4 cách mắc để điện trở tơng đơng khác nhau (theo các sơ đồ sau)
2.Tính điện trở tơng đơng của các mạch:
Sơ đồ a) R
a
= 3r
Sơ đồ b) R
b
=
3
r
Sơ đồ c) R
c
=
2
3r
Sơ đồ d) R
d
=
3
2r
3. Tính dòng điện :
Dòng điện mạch chính nhỏ nhất tơng ứng với sơ đồ có điện trở lớn nhất (sơ đồ a):
Ta có:
+I
a
=
a
R

U
=
r
U
3
= 0,2 (A)


r
U
= 0,6 (A)
+I
b
=
b
R
U
=
r
U3
= 3. 0,6 = 1,8 (A).
+I
c
=
c
R
U
=
r
U

3
2
=
3
2
. 0,6 = 0,4 (A).
Mỗi sơ
đồ
đúng
cho
0,25
Tính
đúng
giá trị
2 sơ
đồ cho
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Duyệt
a.
c.
b.
d.
+I
d
=
d

R
U
=
r
U
2
3
=
2
3
0,6 = 0,9 (A) .
3
(1,5 đ)
1. Để dựng ảnh ta có thể coi ngời đó nh một vật sáng AB ( hình vẽ).
+ Từ A ta dựng tia AI song song với trục chính của thấu kính, tia này sau khi
khúc xạ có tia ló IK truyền theo phơng có đờng kéo dài qua tiêu điểm F.
+ Tia AO đi qua quang tâm truyền thẳng.
+ Hai tia khúc xạ kéo dài gặp nhau tại A
1
, từ A
1
hạ vuông góc với trục chính tại
B
1
. Ta có A
1
B
1
chính là ảnh của AB qua thấu kính.
2. Để xác định vị trí và chiều cao của ảnh ngời đó qua thấu kính ta xét các tam

giác đồng dạng ABO vàA
1
B
1
O ta có:

BO
OBAB
BA
OB
BO
BA
AB
1
11
111
.
==
(1)
Xét hai tam giác đồng dạng FIO và F A
1
B
1
ta có
FO
FBIO
BA
FB
FO
BA

IO
1
11
111
.
==
hay
FO
OBFOAB
BA
).(
1
11

=
(2)
Từ ( 1) và ( 2) ta có:
FOBO
FOBO
OB
+
=
.
1
. Thay các giá trị vào ta đợc:
)(8,0
14
1.4
1
mOB =

+
=
Thay
mOB 8,0
1
=
vào (1) ta có:
32,0
4
8,0.6,1
11
==BA
(m)
0,25
Vẽ
đúng
cho
0,5
điểm
0,25
0,25
0,25
4
(2,5 đ)
1.Xét mạch điện MN ta thấy :
Khi đèn Đ
1
ở mạch chính sáng bình thờng, thì U
đ
= U

đm
= 6V. Do đó I = I
đm
.
Mặt khác ta thấy đèn Đ
2
mắc trong mạch rẽ, mà I = I
d2
+ I
cA



I
d2
< I . vì vậy đèn Đ
2
sáng không bình thờng.
2. Không thể.
Ta biết khi dịch chuyển con chạy ta không thể điều chỉnh sao cho cờng độ dòng
điện đi qua đèn Đ
1
và Đ
2
là nh nhau. Vì I
d2
luôn
nhỏ hơn I do vậy hai đèn không sáng nh nhau
3.Gọi R
AC

= x ; khi đó R
CB
= (R-x) với R là điện
trở của biến trở AB.
Gọi R
0
là điện trở của mỗi đèn Đ
1
, Đ
2
.
Khi đó mạch MN gồm hai đoạn mạch mắc
nối tiếp đó là: R
1
= (R-x)+R
0
và R
2
=
xR
xR
+
0
0
.

Gọi hiệu điện thế trên mỗi đoạn mạch là U
1
, U
2

ta có: U
0
= U
1
+ U
2


1
2
1
2
R
R
U
U
=

U
2
=
21
20
.
RR
RU
+
=
1
2

1
0
+
R
R
U
.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
M
N
U
0
Đ
1
Đ
2
B
A
C
+
-
/

/
A
B
F
o
A
1
B
1
I
K
Khi dịch chuyển con chạy về phía B, thì x tăng do đó: R
2
=
xR
xR
+
0
0
.
cũng tăng
Do vậy hiệu điện thế U
2
cũng tăng vì thế đèn Đ
2
sáng lên
0,25
5
(1,5đ)
Để xác định đợc các cực của nguồn điện (e) ta cần mắc nó vào một mạch và xác

định chiều của dòng điện. Từ đó ta có thể xác định đợc các cực âm, dơng của
nguồn. Muốn vậy ta có thể bố trí thí nghiệm nh sau :
B ớc 1: Nối ống dây, khoá K với nguồn điện nh hình vẽ 1.
B ớc 2: Đặt ống dây dọc theo trục kim la bàn ở trạng thái tự do ( hớng bắc - nam),
nh hình vẽ 2.
B ớc 3: Đóng khoá K cho dòng điện chạy qua ống dây, khi đó dới tác dụng của từ
trờng của ống dây làm kim la bàn quay và định hớng lại cực từ (nếu có). Từ đó
xác định đợc cực từ của ống dây.
B ớc 4: Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải xác định chiều của dòng điện chạy trong
ống dây.
Căn cứ vào chiều dòng điện chạy trong ống dây ta có thể xác định đợc cực của
nguồn điện

Hình 1 Hình 2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
L u ý: - Nếu thí sinh giải theo các cách khác so với hớng dẫn chấm mà đúng với kết quả thì vẫn
cho điểm tối đa.
- Nếu thiếu hoặcghi sai 2 lần đơn vị ở kết quả trừ 0,25 điểm trừ toàn bài không quá 0,5 điểm.

×