Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.16 KB, 22 trang )

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn : Sinh học
Thời gian làm bài : 90 phút
Chủ đề 1: Cơ chế di truyền và biến dị
Câu 1 (Nhận biết): Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit
amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A.để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
B.để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
C.để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
D.để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
Câu 2 (Nhận biết): Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau
qua sinh sản hữu tính.
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua
sinh sản hữu tính.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu
hình ở một phần cơ thể.
D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều
kiện sống
Câu 3 (Nhận biết): : Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã
các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. ADN pôlimeraza B. Ligaza C. Restrictaza D. ARN
pôlimeraza
Câu 4 (Nhận biết) : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho
một gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 5 (Thông hiểu): : Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá
trình dịch mã là:


A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
Câu 6 (thông hiểu): Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện
không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả
các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất
cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
C. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả
các nuclêôtit trên phân tử mARN.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn
vị tái bản.
Câu 7 (Vận dụng cao)Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử.
Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào
con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm
phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối
đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong
quá trình nguyên phân này là
A. 3n = 36 B. 2n = 16 C. 2n = 26 D. 3n = 24
Câu 8 (Vận dụng): : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
D d
e E
AaBbX X
đ
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột
biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử
d
e
abX
được tạo ra từ cơ thể này là :

A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5%
Câu 9 (Vận dụng): Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi
quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân
diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong
tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể
chiếm tỉ lệ
A. 1%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 2%.
Câu 10 (Vận dụng):): Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó
hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong
mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở
Y. X và Y lần lượt là:
A. pha G2 và pha G1 B. pha G1 và kì đầu
C. kì đầu và kì giữa. D. pha G2 và kì đầu
Câu 11 (Vận dụng cao) :Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với
nhau được các hợp tử F
1
. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì
giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 336
cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể bốn. B. Thể ba. C. Thể không. D. Thể
một.
Chủ đề 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
Câu 12 (Nhận biết): Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể
trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm
gen liên kết.
C. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp

Câu 13 (Nhận biết): Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều
kiện môi trường biến đổi.
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác
nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
C. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh
sản hữu tínhbằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo
dõi các đặc điểmcủa chúng.
D. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi
trường thì có mức phản ứng giống nhau
Câu 14 (Thông hiểu): : Một cây có kiểu gen
Ab
aB
tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế
bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen
Ab
ab
sinh ra có tỉ
lệ:
A. 4% B. 10% C. 10,5% D. 8%
Câu 15 (Thông hiểu): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn
toàn. Theo lí thuyết, phép lai
Ab
ab
Dd x
aB
ab
dd cho đời con có tối đa số loại kiểu hình là
A. 16 B. 8 C. 6 D. 4

Câu 16 (Thông hiểu: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so
với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy
định quả chua. Hai cây dị hợp về cả hai cặp gen trên giao phấn với nhau, thu được đời
con gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả tròn, chua chiếm tỉ lệ 24%. Theo lí
thuyết, trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình quả tròn, ngọt chiếm tỉ
lệ
A. 51% B. 54% C. 24% D. 56%
Câu 17 (Vận dụng): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế
bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu
được F
1
. Cho F
1
tự thụ phấn thu được F
2
. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F
2
gồm
A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng B. 100% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa đỏ D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa
trắng
Câu 18 (Vận dụng) : ):: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không
alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội
A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội
nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P)
tự thụ phấn, thu được F
1
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả
tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa

đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.
Ad
Bb
aD
B.
BD
Aa
bd
C.
Ad
BB
AD
D.
AD
Bb
ad
Câu 19 (Vận dụng cao): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai
giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB
ab
Dd
×
AB
ab
Dd
, trong tổng số cá thể
thu được ở F

1
, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo
lí thuyết, số cá thể F
1
có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 11,04% B. 16,91% C. 22,43% D. 27,95%
Câu 20 (Vận dụng): Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc
thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định
cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn
(P), thu được F
1
gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F
1
giao
phối ngẫu nhiên thu được F
2
. Theo lí thuyết, ở F
2
số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 39/64 B. 1/4 C. 3/8 D. 25/64
Câu 21 (Vận dụng cao: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂
AaBb
×

AaBb
.
Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình
thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng

bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6 B. 12 và 4 C. 9 và 12 D. 4 và 12
Câu 22 (Vận dụng cao): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định
cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quyđịnh mắt trắng. Thực
hiện phép lai P:
D d
AB
X X
ab
*
D
AB
X Y
ab
. Trong tổng số các ruồi ở F
1
, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ
chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F
1
tỉ lệ ruồi đực
thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 1,25%. B. 3,75%. C. 2,5%. D. 7,5%.
Chủ đề 3: Di truyền học quần thể
Câu 23 (Thông hiểu): (): Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ
phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng
quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành
phần kiểu gen của (P) là
A.0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa B.0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa
C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa

Câu 24 (Vận dụng cao): Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3
alen là A
1
, A
2
, A
3
; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không
hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai
lôcut trên trong quần thể này là:
A.18 B. 36 C.30 D. 27
Câu 25 (Vận dụng ): : Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA :
0,3aa. Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ
lệ cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết không có đột biến, không có di - nhập
gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau.
A. 0,0525. B. 0,60. C. 0,06. D. 0,40.
Câu 26 (Vận dụng cao): Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen I
A
,
I
B
, I
O
qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm
máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh
một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 3/4. B. 119/144. C. 25/144. D. 19/24.
Chủ đề 4: Ứng dụng di truyền
Câu 27 (Nhận biết): Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền

có gen đánh dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền
B. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn
D. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 28 (Thông hiểu): Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica
2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây
lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm
tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có
bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm
gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 29 (Thông hiểu): Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen
AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần
chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen
khác nhau?
A.8. B. 5. C. 16. D. 32.
Đáp án A. số giao tử tạo ra từ cây có kiểu gen AabbDDEeGg là 2
3
= 8, khi lưỡng bội
hoá sẽ tạo ra 8 dòng thuầnk
Câu 30 (thông hiểu): Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành
lai giữa các dòng thuần về
hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu
gen nào sau
đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?

A. AABB. B. AaBb. C. AaBB. D. AABb
Chủ đề 5: Di truyền người
Câu 31 (Vận dụng): Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A
quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần
thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một
người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần
thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%. B. 50%. C. 43,75%. D. 62,5%.
Câu 32 (Vận dụng cao): Cho sơ đồ phả hệ sau:
sơ đồ phả hệ mô tả di truyền của 1 bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định.
Biết rằng ko xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng
ở thế hệ III trong phả hệ sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:
A. 1/12 B. 1/9 . C.¼ D. 1/8
Chủ đề 6: Bằng chứng tiến hoá và cơ chế tiến hoá
Câu 33 (Nhận biết): Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học
phân tử?
A. Các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Mã di truyền của hầu hết các loài sinh vật đều giống nhau.
C. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
D. ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
Câu 34 Nhận biết): Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài SV có KG quy định các đặc
điểm thích nghi với môi trường.
B. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen
quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
C. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về
mức độ thành đạt sinh sản.
D. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm
thích nghi với môi trường.
Câu 35 (Nhận biết): Cho các nhân tố sau:

(1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. (2) và (4). B. (3) và (4).
C. (1) và (4). D. (1) và (2).
Câu 36 (Thông hiểu):: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát
triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là
A. (1), (3) B. (1), (4) C. (2), (4) D. (2), (3).
Câu 37 (Thông hiểu): Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen
và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến. D. Cách li địa lí.
Câu 38 (Thông hiểu) : Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào
dưới đây có thể bị loại khỏi quần thể nhanh nhất ?
A.Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường
B.Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
C.Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y
D.Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường
Gen trội trên NST thường biểu hiện ngay trên kiểu hình
Câu 39 (vận dụng): Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa :
0,1aa. Nếu xảy ra đột biến lặn với tần số 1% thì tần số tương đối của các alen A và a ở
thế hệ sau lần lượt là :
A. 0,634 và 0,376. B. 0,625 và 0,385. C. 0,792 và 0,208. D. 0,581 và
0,429.
Chủ đề 7: Sự phát sinh sự sống

Câu 40 (Nhận biết): Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh
và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là
A. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh
bò sát.
C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
Chủ đề 8: Cá thể và quần thể sinh vật.
Câu 41 Nhận biết): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A.Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động
này khác nhau giữa các loài
B Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát
triển.
C.Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được,
phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D.Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và
phát triển.
Câu 42 (Thông hiểu): Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác
nhau, người ta thu được kết quả như sau:
Nhóm tuổi Trước sinh sản Đang sinh sản Sau sinh sản
A 78% 20% 2% .
B 50% 40% 10% .
C 10% 20% 70% .
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
A. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai
thác hợp lý.
B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác
hết tiềm năng.
C. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai

thác hợp lý.
D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai
thác quá mức.
Chủ đề 9: Quần xã sinh vật
Câu 43 (Nhận biết): Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (1) và
(2).
Câu 44 (Nhận biết): Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế
lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (3), (4), (2). B. (1), (4), (3), (2).
C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (4), (3).
Câu 45 (Thông hiểu): Hai loài ếch cùng chung sống trong một hồ nước, số lượng của
loài 1 hơi giảm, còn số lượng của loài 2 giảm đi rất nhanh, điều này chứng minh cho
mối quan hệ:
A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Con mồi - vật dữ D. Cạnh
tranh
Câu 46 (Vận dụng): Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta
nhận thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể
của quần thể. Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm:
A. 2132 B. 2097 C. 2067 D. 2130

Chủ đề 10: Hệ sinh thái
Câu 47 (Nhận biết): Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau
đây không đúng?
A.Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B.Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C.Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D.Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 48 (Thông hiểu): Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6
bậc dinh dưỡng)?
A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp.
B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn
Câu 49 (Vận dụng): Có rất nhiều giải pháp giúp sự phát triển bền vững, biện pháp nào
dưới đây không phải là biện pháp cho phát triển bền vững?
A.Giảm đến mức tối thiểu quá trình khai thác tài nguyên phục vụ cho các ngành
công nghiệp, sử dụng các tài nguyên nông nghiệp thay thế.
B.Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các nguồn gen tự nhiên và nhân tạo, bảo tồn sự
đa dạng các hệ sinh thái trên trái đất.
C.Khắc phục hậu quả của ô nhiễm môi trường, tái sinh các hệ sinh thái bị tàn phá.
D.Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, tạo
ra sự bình đẳng giữa các cá nhân.
Câu 50 (Vận dụng): ): Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong
một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật
dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là

A. 9% và 10% B. 12% và 10% C, 10% và 12% D. 10% và
9%
HẾT
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Chủ đề 1: Cơ chế di truyền và biến dị
Câu 1 (Nhận biết): Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit
amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A.để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
B.để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
C.để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
D.để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
Giải: Trong giai đoạn hoạt hóa axit amin thì ATP cung cấp năng lượng để aa trở
nên hoạt động và gắn với tARN tạo phức hợp aa-tARN
Câu 2 (Nhận biết) : Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau
qua sinh sản hữu tính.
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua
sinh sản hữu tính.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu
hình ở một phần cơ thể.
D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều
kiện sống.
Câu 3 (Nhận biết): : Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã
các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. ADN pôlimeraza B. Ligaza C. Restrictaza D. ARN
pôlimeraza
Câu 4 (Nhận biết): : Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho
một gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể

C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 5 (Thông hiểu): : Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá
trình dịch mã là:
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
Giải:
Căn cứ vào chiều đọc trên mARN khi tiến hành giải mã và các bộ ba kết thúc theo
quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã, ta có: các bộ ba KT theo đúng yêu cầu
của đề bài ta chọn đáp án D
Câu 6 (thông hiểu): Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện
không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả
các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất
cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
C. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả
các nuclêôtit trên phân tử mARN.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn
vị tái bản.
Giải:
Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả
các nuclêôtit trên phân tử mARN. -> Không đúng, mã kết thúc không xảy ra khớp bổ
sung
Câu 7 (Vận dụng cao)Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử.
Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào
con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm
phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối
đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong
quá trình nguyên phân này là

A. 3n = 36 B. 2n = 16 C. 2n = 26 D. 3n = 24
Giải: Số loại giao tử: 2
n
= 256 => n= 8.
Số NST chứa trong mỗi tế bào sau nguyên phân: 384/ 2
4
= 24 => 3n = 24.
Câu 8 (Vận dụng): Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
D d
e E
AaBbX X
đ
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột
biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử
d
e
abX
được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5%
Giải: Xét 2 cặp gen AaBb cho 1/4ab
Xét cặp gen
D d
e E
X X
xảy ra hoán vị với f = 20% cho 0,1
d
e
X
Tổ hợp 3 cặp gen này cho tỉ lệ loại giao tử
d

e
abX
= ¼.0,1 = 0,025 = 2.5% Đáp án
A.
Câu 9 (Vận dụng): Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi
quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân
diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong
tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể
chiếm tỉ lệ
A. 1%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 2%.
Giải:
+ Tỉ lệ tế bào sinh tinh có cặp NST số 1 không phân li trong GP I là 20/2000
+ mỗi tế bào sinh tinh rối loạn nói trên sinh ra 1/2 loại giao tử có n + 1 = 7 và 1/ 2
loại giao tử có n – 1 = 5 NST
Vậy, theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao
tử có 5 nhiễm sắc thể
chiếm tỉ lệ: 0,5 * 20/2000 = 0, 5 % → đáp án B.
Câu 10 (Vận dụng):): Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó
hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong
mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở
Y. X và Y lần lượt là:
A. pha G2 và pha G1 B. pha G1 và kì đầu
C. kì đầu và kì giữa. D. pha G2 và kì đầu
Giải
Pha G1 ADN chưa nhân đôi, từ pha G2 nhân đôi, vậy G2, kì đầu, kì giữa
nhân đôi hàm lượng ADN tăng gấp đôi.
Câu 11 (Vận dụng cao) :Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với
nhau được các hợp tử F
1

. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì
giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 336
cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể bốn. B. Thể ba. C. Thể không. D. Thể
một.
Đáp án D. Số NST kép trong các tế bào con ở lần nguyên phân thứ 4 là 336 : 2 =
168.
Số NST kép có trong 1 tế bào con là 168 : 2
3
= 21 (lần nguyên phân thứ 4 chưa phân
chia tế bào)
Chủ đề 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
Câu 12 (Nhận biết): Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể
trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm
gen liên kết.
C. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
Đáp án D sai, vì Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ
hợp
Câu 13 (Nhận biết): Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều
kiện môi trường biến đổi.
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác
nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
C. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh
sản hữu tínhbằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo
dõi các đặc điểmcủa chúng.

D. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi
trường thì có mức phản ứng giống nhau
Đáp án B
Câu 14 (Thông hiểu): : Một cây có kiểu gen
Ab
aB
tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế
bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen
Ab
ab
sinh ra có tỉ
lệ:
A. 4% B. 10% C. 10,5% D. 8%
Đáp án C
Ab
ab
= 2(Ab (0,35) x ab (0,15)) = 10,5%
.
Câu 15 (Thông hiểu): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn
toàn. Theo lí thuyết, phép lai
Ab
ab
Dd x
aB
ab
dd cho đời con có tối đa số loại kiểu hình là
A. 16 B. 8 C. 6 D. 4
AB/ab x aB/ab cho 4 kiểu hình, Dd x dd cho 2 kiểu hình
Vậy :
Ab

ab
Dd x
aB
ab
dd cho 4 x 2 = 8 Kiểu hình
Câu 16 (Thông hiểu: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so
với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy
định quả chua. Hai cây dị hợp về cả hai cặp gen trên giao phấn với nhau, thu được đời
con gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả tròn, chua chiếm tỉ lệ 24%. Theo lí
thuyết, trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình quả tròn, ngọt chiếm tỉ
lệ
A. 51% B. 54% C. 24% D. 56%
Giải : dị hợp về cả hai cặp gen trên giao phấn với nhau,đời con kiểu hình tròn chua
(A-bb) = 0,24 → kiểu hình dài chua (aabb) = 0,25 – 0,24 = 0,01
Cây có kiểu hình quả tròn, ngọt (A-B-) = 0,5 + aabb = 0,51
Câu 17 (Vận dụng): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế
bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu
được F
1
. Cho F
1
tự thụ phấn thu được F
2
. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F
2
gồm
A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng B. 100% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa đỏ D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa
trắng
Giải: Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định → con luôn có kiểu hình

giống mẹ
P: ♂ Hoa trắng x ♀ Hoa đỏ → F
1
100% hoa đỏ
F
1
x F
1
: ♀ Hoa đỏ

x ♂ Hoa đỏ → F
2
: 100% hoa đỏ
Câu 18 (Vận dụng) ):: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không
alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội
A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội
nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P)
tự thụ phấn, thu được F
1
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả
tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa
đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.
Ad
Bb
aD
B.
BD

Aa
bd
C.
Ad
BB
AD
D.
AD
Bb
ad
Giải : tỉ lệ KG ở F1 là 6:5:3:1:1 vậy F1 có 16 tổ hợp = 4x4 vậy P cho 4 loại giao tử
nên cặp gen quy định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen quy định
hình dạng hạt Xét kiểu hình quả dài, hoa đỏ ở F1 có KG là tổ hợp giữa aabb và D-
nên có KG là
_
aa
b
bD
hoặc
_a
bb
aD
từ đây ta kết luận a liên kết hoàn toàn với D hoặc b
liên kết hoàn toàn với D.vậy P có thể là
Ad
Bb
aD
hoặc
Aa
Bd

bD
căn cứ vào đáp án, đáp
án đúng là A
Câu 19 (Vận dụng cao): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai
giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB
ab
Dd
×
AB
ab
Dd
, trong tổng số cá thể
thu được ở F
1
, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo
lí thuyết, số cá thể F
1
có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 11,04% B. 16,91% C. 22,43% D. 27,95%
Giải : Dựa vào kết quả trong hoán vị gen của cặp A,a và B,b ; còn cặp Dd phân ly
độc lập.
- A-B- = (0,5073) / (3/4) = 0,6764
- A-bb = 0,75 – 0,6764 = 0,0736
- aaB- = = 1 – 0,6764 – 0,25 = 0,0736
Tỷ lệ kiểu hình lặn về 1 tính trạng có 3 trường hợp (lặn cặp A,a hoặc cặp B,b hoặc
D,được)
= 0,0736 x 3/4 + 0,0736 x 3/4 + 0,6764 x 1/4 = 27,95%
Câu 20 (Vận dụng): Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc

thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định
cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn
(P), thu được F
1
gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F
1
giao
phối ngẫu nhiên thu được F
2
. Theo lí thuyết, ở F
2
số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 39/64 B. 1/4 C. 3/8 D. 25/64
Giải:
- Cánh ngắn F1: aa => Tần số các alen ở con cái: P
A
= 0, q
a
= 1
P ngẫu phối cho F1 25% = 0,25 aa = > tần số alen A ở

giới đực q
a
= 0,25 => P
A
= 0,75
=> F1: 0,75Aa: 0,25aa
- Tính lại tần số alen của F1: P
A
= 0,75/2 = 0,375; q

a
= 0,625
=> Cánh ngắn F2 = 0,625 x 0,625 = 25/64
Câu 21 (Vận dụng cao: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂
AaBb
×

AaBb
.
Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình
thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng
bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6 B. 12 và 4 C. 9 và 12 D. 4 và 12
Giải: Trong trường hợp các tế bào bình thường: Aa x Aa tạo ra 3 kiểu hợp tử lưỡng
bội, tương tự Bb x Bb tạo 3 loại nữa => Tổng loại hợp tử lưỡng bội: 3 x 3 = 9
- Cơ thể đực Aa không phân ly trong giảm phân 1 tạo 2 loại giao tử Aa và 0 là các
giao tử lệch bội còn cơ thể cái bình thường tạo 2 loại giao tử A, a => Số loại hợp tử
lệnh bội về cặp A,a là: 2 x 2 = 4
- Cặp Bb bình thường 3 loại tổ hợp gia tử
=> Tổng số loại hợp tử lệnh bội: 4 x 3 = 12
Câu 22 (Vận dụng cao): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định
cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quyđịnh mắt trắng. Thực
hiện phép lai P:
D d
AB
X X
ab

*
D
AB
X Y
ab
. Trong tổng số các ruồi ở F
1
, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ
chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F
1
tỉ lệ ruồi đực
thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 1,25%. B. 3,75%. C. 2,5%. D. 7,5%.
Giải:
+ Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra
hoán vị gen
+ Ta có tổ hợp ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52, 5 %, căn cứ vào phép
lai P, đặt ẩn và tính theo từng cặp NST (có 2 cặp NST: một cặp NST thường chứa
hai cặp gen liên kết và một cặp NST giới tính nên hai cặp này phân li độc lập với
nhau) ta sẽ tính được tần số hoán vị gen là 20 %
+ kết hợp hai kết quả ở trên ta sẽ tính được tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
có kiểu gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là:
D
Ab
X Y
ab
= 0,1 AB * 0,5 ab *
0,25 X
D
Y = 1,25 %

Chủ đề 3: Di truyền học quần thể
Câu 23 (Thông hiểu): (): Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ
phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng
quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành
phần kiểu gen của (P) là
A.0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa B.0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa
C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa
Giải :Giả sử quần thể ban đầu có cấu trúc dt là : xAA + yAa +1aa =1
Tỉ lệ KG dị hợp Aa sau n thế hệ tự thụ phấn là y/2^n = 0.05 với n = 3 => y = 0.4
Tỉ lệ kG đồng hợp trội sau n thế hệ tự thụ phấn AA = x +(0.4-0,05)/2 = 0.525 =>x =
0.35
Vậy đáp án đúng là C
Câu 24 (Vận dụng cao): Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3
alen là A
1
, A
2
, A
3
; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không
hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai
lôcut trên trong quần thể này là:
A.18 B. 36 C.30 D. 27
HD :Cả 2 alen A va B cùng nằm trên 1 NST X nên chúng ta xem tổ hợp 2 alen này
là một gen (gọi là gen M)… Khi dó gen M có số alen bằng tích số 2 alen của A và
B=3x2=6 alen
ở giới XX số KG sẽ là 6(6+1)/2=21 KG ( ADCT nhu NST thuong r(r+1)/2 trong
do r là số alen
- Ở giới XY

Số KG= r=Số alen=6.
Vậy số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là: 21+6 = 27 đáp án D
Câu 25 (Vận dụng ): : Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA :
0,3aa. Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ
lệ cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết không có đột biến, không có di - nhập
gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau.
A. 0,0525. B. 0,60. C. 0,06. D. 0,40.
Đáp án A. Aa = 0,7 x 0,3 x 2 x
3
2
1
= 0,0525
Câu 26 (Vận dụng cao): Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen I
A
,
I
B
, I
O
qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm
máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh
một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 3/4. B. 119/144. C. 25/144. D. 19/24.
Đáp án B. Tần số I
o
=0,5 ; I
B
= 0,3 ; I
A
= 0,2

Tỉ lệ I
A
I
A
trong quần thể là : 0,04 ; I
A
I
O
= 2.0,5.0,2=0,2
→ Tỉ lệ I
A
I
A
trong số người nhóm máu A = 0,04/(0,04+0,20) = 1/6
→ Tỉ lệ I
A
I
o
trong số người nhóm máu A = 5/6
→ (
OAAA
II
6
5
:II
6
1
) x (
OAAA
II

6
5
:II
6
1
). Con máu O chỉ tạo ra từ bố mẹ I
A
I
o
.
Con máu O có tỉ lệ =
2
6
5






x
4
1
=→ Con giống bố mẹ = 1 -
144
25
=
144
119
Chủ đề 4: Ứng dụng di truyền

Câu 27 (Nhận biết): Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền
có gen đánh dấu để
A.giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền
B.nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
C.tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn
D.dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 28 (Thông hiểu): Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica
2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây
lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm
tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có
bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(5) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
(6) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm
gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng
(7) Có khả năng sinh sản hữu tính
(8) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Đáp án B có 3 phát biểu đúng là (1);(3);(4)
Câu 29 (Thông hiểu): Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen
AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần
chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen
khác nhau?
A.8. B. 5. C. 16. D. 32.
Đáp án A. số giao tử tạo ra từ cây có kiểu gen AabbDDEeGg là 2
3
= 8, khi lưỡng bội
hoá sẽ tạo ra 8 dòng thuần
Câu 30 (thông hiểu): Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến
hành lai giữa các dòng thuần vềhai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả
thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?

A. AABB. B. AaBb. C. AaBB. D. AABb
Giải: B, vì cả 2 cặp đều dị hợp
Chủ đề 5: Di truyền người
Câu 31 (Vận dụng): Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A
quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần
thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một
người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần
thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%. B. 50%. C. 43,75%. D. 62,5%.
Giải:
- Cách 1: Tính theo cách dùng biến cố đối lập
+ Ta có xác suất nhận được một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể nói
trên là: 0,48/0,64
+ Chỉ có phép lai P : ♂Aa * aa ♀ tạo được con thuân tay trái có tỉ lệ là 1/2 aa.
Vậy ta sẽ có xác suất nhận được con thuận tay trái là: 1 / 2 * 0,48/0,64 = 0,625 =
62,5 % → đáp án D.
- cách 2: tính theo biến cố bình thường:
Câu 32 (Vận dụng cao): Cho sơ đồ phả hệ sau:
sơ đồ phả hệ mô tả di truyền của 1 bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định.
Biết rằng ko xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng
ở thế hệ III trong phả hệ sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:
A. 1/12 B. 1/9 . C.¼ D. 1/8
Giải: ở thế hệ 1, gia đinh thứ nhất bố mẹ bình thường nhưng có con gái bị bệnh nên
bênh do gen lăn trên NST thường quy định
Xác suất KG của cặp bố mẹ ở thế hệ thứ 2 là 1/3 AA + 2/3 Aa.
Kg của người chồng ở thế hệ 3 là ½ AA +1/2Aa.
Xác suất sinh con bệnh của cặp vợ chồng thế hệ thứ 3 là ¼
Xác suất sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là ¼ x ½ = 1/8
Chủ đề 6: Bằng chứng tiến hoá và cơ chế tiến hoá
Câu 33 (Nhận biết): Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học

phân tử?
A. Các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Mã di truyền của hầu hết các loài sinh vật đều giống nhau.
C. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
D. ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
Đáp án A. . Các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. -> đây là bằng cchứng
Tb học chứ không phải sinh học phân tử
Câu 34 Nhận biết): Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài SV có KG quy định các đặc
điểm thích nghi với môi trường.
B. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen
quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
C. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về
mức độ thành đạt sinh sản.
D. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm
thích nghi với môi trường.
Đáp án D
Câu 35 (Nhận biết): Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. (2) và (4). B. (3) và (4).
C. (1) và (4). D. (1) và (2).
Đáp án C. (1) Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, (4) Giao phối ngẫu nhiên. Là
nguồn thứ cấp
Câu 36 (Thông hiểu):: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(5) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(6) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác
(7) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát
triển.

(8) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là
A. (1), (3) B. (1), (4) C. (2), (4) D. (2), (3).
Giải: Cách li sau hợp tử, thực chất là sự thụ tinh diễn ra nhưng có thể hình thành
hợp tử nhưng hợp tử không phát triển được hoặc hợp tử hình thành và phát triển
được hình thành con lai nhưng con lai bị bất thụ.
Câu 37 (Thông hiểu): Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen
và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến. D. Cách li địa lí.
Giải:
Cách li địa lý đảm bảo các cá thể đực, cái chỉ giao phối với nhau trong một quần
thể; giữa các quần thể luôn có sự cách li không giao phối với nhau nên sẽ duy trì
được tần số alen và thành phần kiểu gen. Vậy đáp án cần chọn là D
Câu 38 (Thông hiểu) : Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào
dưới đây có thể bị loại khỏi quần thể nhanh nhất ?
A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường
B. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
C. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y
D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường
Giải: Gen trội trên NST thường biểu hiện ngay trên kiểu hình
Câu 39 (vận dụng): Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa :
0,1aa. Nếu xảy ra đột biến lặn với tần số 1% thì tần số tương đối của các alen A và a ở
thế hệ sau lần lượt là :
A. 0,634 và 0,376. B. 0,625 và 0,385. C. 0,792 và 0,208. D. 0,581 và
0,429.
Giải: Thế hệ P A = 0.8; a = 0.2
thế hệ sau pA = 0.8 – 0.8x 1% = 0.792%,
Đáp án C
Chủ đề 7: Sự phát sinh sự sống

Câu 40 (Nhận biết): Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh
và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là
A. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh
bò sát.
C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
Căn cứ vào sự phát sinh sự sống -> đáp án C
Chủ đề 8: Cá thể và quần thể sinh vật.
Câu 41 Nhận biết): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A.Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động
này khác nhau giữa các loài
B Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và
phát triển.
C.Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được,
phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D.Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và
phát triển.
Câu 42 (Thông hiểu): Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác
nhau, người ta thu được kết quả như sau:
Nhóm tuổi Trước sinh sản Đang sinh sản Sau sinh sản
A 78% 20% 2% .
B 50% 40% 10% .
C 10% 20% 70% .
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
A. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai
thác hợp lý.
B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác
hết tiềm năng.

C. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai
thác hợp lý.
D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai
thác quá mức.
Chủ đề 9: Quần xã sinh vật
Câu 43 (Nhận biết): Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (1) và
(2).
Câu 44 (Nhận biết): Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế
lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (3), (4), (2). B. (1), (4), (3), (2).
C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (4), (3).
Câu 45 (Thông hiểu): Hai loài ếch cùng chung sống trong một hồ nước, số lượng của
loài 1 hơi giảm, còn số lượng của loài 2 giảm đi rất nhanh, điều này chứng minh cho
mối quan hệ:
A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Con mồi - vật dữ D. Cạnh
tranh
Câu 46 (Vận dụng): Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta
nhận thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể
của quần thể. Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm:

A. 2132 B. 2097 C. 2067 D. 2130
Giải: Sau 1 năm số cá thể của quần thể là : 2000 + (4,5% - 1,25%)2000 = 2065
Sau năm thứ 2 số cá thể là : : 2065 + (4,5% - 1,25%)2065 = 2132 -> Đáp án A
Chủ đề 10: Hệ sinh thái
Câu 47 (Nhận biết): Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau
đây không đúng?
A.Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B.Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C.Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D.Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 48 (Thông hiểu): Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6
bậc dinh dưỡng)?
A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp.
B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn
Câu 49 (Vận dụng): Có rất nhiều giải pháp giúp sự phát triển bền vững, biện pháp nào
dưới đây không phải là biện pháp cho phát triển bền vững?
A.Giảm đến mức tối thiểu quá trình khai thác tài nguyên phục vụ cho các ngành
công nghiệp, sử dụng các tài nguyên nông nghiệp thay thế.
B.Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các nguồn gen tự nhiên và nhân tạo, bảo tồn sự
đa dạng các hệ sinh thái trên trái đất.
C.Khắc phục hậu quả của ô nhiễm môi trường, tái sinh các hệ sinh thái bị tàn phá.
D.Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, tạo
ra sự bình đẳng giữa các cá nhân.
Câu 50 (Vận dụng): ): Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong
một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal

Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật
dinh dưỡng cấp 4 với
bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
A.9% và 10% B. 12% và 10% C. 10% và 12% D. 10% và
9%
HD : lưu ý Sinh vật tiêu thụ bậc n là bậc dinh dưỡng cấp n+ 1
Do đó : Hiệu suất sinh tháo giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là
H3= (180 000/1 500 000).100 = 12% căn cứ đáp án không nhất thiết cần phải tính
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 ta chọn
luôn đáp án B

×