Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

đề thi thử đại học môn sinh 2015.1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.36 KB, 12 trang )

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2015
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút
Chủ đề 1: Cơ chế di truyền và biến dị (10 câu)
Câu 1 (Nhận biết): Gen là một đoạn ADN mang thông tin
A. Mã hoá cho 1 chuỗi polipeptit hoặc 1 phân tử ARN.
B. Qui định cơ chế di truyền .
C. Qui định cấu trúc của 1 phân tử prôtêin.
D. Mã hoá các axit amin.
Câu 2 (Nhận biết): Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc:
A. NTBS và nguyên tắc bán bảo tồn .
B. NTBS và nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc gián đoạn.
C. NTBS và nguyên tắc gián đoạn.
D. Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc gián đoạn.
Câu 3(Nhận biết): Đột biến mất đoạn lớn NST thường
A. Gây chết. B. Mất khả năng sinh sản.
C. Tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng. D. Ít ảnh hưởng đến sức sống.
Câu 4 (Nhận biết): Trên một cặp NST chứa các gen sắp xếp theo trình tự như sau
ABC●DEFGHIK và abc●defghik. Qua một số thế hệ, từ NST này đã hình thành 4
NST là:
1.ABC●EFGDHIK. 2. ABC●FEDGHIK. 3. ABC●DEfGHIK 4.
ABC●DFGEHIK.
NST hình thành do đột biến đảo đoạn NST là:
A. 1. B . 2. C. 3. D. 4.
Câu 5 ( Thông hiểu): Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa
A. Liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực.
B. Liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ.
C. Không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ
D. Không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực.
Câu 6 ( Thông hiểu): Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế tự nhân
đôi của ADN là:


A. Trong 2 phân tử ADN con thì một phân tử là từ ADN mẹ và một phân tử mới
tổng hợp.
B. Trong mỗi phân tử ADN con thì có sự xen kẻ giữa các đoạn của ADN mẹ với
các đoạn mới tổng hợp.
C. Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là từ ADN mẹ và một mạch mới
tổng hợp.
D. Trong mỗi phân tử ADN con thì một nửa phân tử ADN mẹ nối với một nửa
phân tử ADN mới tổng hợp.
Câu 7 (Thông hiểu): Loại axit nucleic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon)?
A.AND B. rARN C. mARN D. tARN
Câu 8 (Vận dụng): Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đôi một lần,
số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là
A. 1,02
×
10
5
. B. 6
×
10
5
. C. 6
×
10
6
. D. 3
×
10
6
.
Câu 9 (Vận dụng): Nếu các gen lặn đều là gen đột biến thì kiểu gen nào sau đây

được gọi là thê đột biến?
A. AaBbCcDd. B. AAbbCCDD. C. AaBBCcDd. D.
AaBbCCDD
Câu 10 (Vận dụng cao): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1)
AAaaBBbb AAAABBBb
×
(2)
AaaaBBBB AaaaBBbb
×
(3)
AaaaBBbb AAAaBbbb
×
(4)
AAAaBbbb AAAABBBb
×
(5)
AAAaBBbb Aaaabbbb
×
(6)
AAaaBBbb AAaabbbb
×
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng
thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho
đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A. (2) và (4). B. (3) và (6) C. (1) và (5) D. (2) và (5)
Chủ đề 2: Quy luật di truyền
Câu 11 ( nhận biết) Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là
A. sự phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự
phân li ngẫu nhiên của mỗi cặp alen.

B. sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân đưa đến sự phân
li đồng đều của mỗi cặp alen.
C. sự phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng trong nguyên phân dẫn đến sự
phân li ngẫu nhiên của mỗi cặp alen.
D. sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong nguyên phân đưa đến sự
phân li đồng đều của mỗi cặp alen.
Câu 12 (Nhận biết): Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?
A. Càng gần tâm động, tần số hoán vị gen càng lớn.
B. Tần số hoán vị gen không lớn hơn 50%.
C. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST.
Câu 13 (Thông hiểu): Khi cho cây hoa màu đỏ lai với cây màu trắng được F1 toàn
hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Kết luận nào có thể được
rút ra từ phép lai này?
A. Đỏ là tính trạng trội hoàn toàn
B. P thuần chủng
C. F1 dị hợp tử
D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 14 (Thông hiểu): Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
B.Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D.Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
Câu 15 (Thông hiểu) Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói
về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
(2)Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3)Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ
thể đực.
(4)Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 16 (Vận dụng) : Khi lai 2 thứ hoa phấn lá đốm và lá xanh với nhau thì thu
được kết quả như sau:
- Lai thuận: P ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F
1
100% lá xanh. - Lai nghịch: P ♀ lá
đốm x ♂ lá xanh → F
1
100% lá đốm.
Tính trạng này được di truyền theo quy luật
A. liên kết với giới tính. B. Liên kết với NST Y.
C. phân li. D. di truyền ngoài nhân.
Câu 17 (Vận dụng): Từ kết quả lai thuận và nghịch sau đây ở ruồi giấm có thể kết
luận tính trạng kích thước cánh tuân theo quy luật di truyền nào?
- Phép lai thuận: P ♀ cánh dài
×
♂ cánh ngắn

F
1
: 100% cánh dài.
- Phép lai nghịch: P ♀ cánh ngắn
×
♂ cánh dài

F
1
: 100% cánh dài.
A. Quy luật phân li.
B. Quy luật tương tác gen không alen.

C. Quy luật di truyền liên kết với giới tính.
D. Quy luật di truyền theo dòng mẹ.
Câu 18 (Vận dụng): Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân
li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp A
1
a
1
, A
2
a
2
, A
3
a
3
).

Mỗi alen trội khi có mặt
trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm.
Chiều cao của cây thấp nhất là
A. 90 cm. B. 120 cm. C. 80 cm. D. 60 cm.
Câu 19 (Vận dụng): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen không alen
quy định. Cho tự thụ phấn cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả ở F
2
như sau: 178 cây
hoa đỏ và 141 cây hoa trắng. Có thể giải thích kết quả này như sau:
A. Nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen sẽ cho hoa đỏ, còn nếu thiếu cả 2
alen trội A và B sẽ cho hoa trắng và các kiểu gen khác đều cho hoa vàng.
B. Gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Gen A át chế sự tạo sắc tố đỏ
của gen B nên hoa có màu trắng.

C. Gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Gen a khi đồng hợp át chế sự
tạo sắc tố đỏ của gen B (gen A không át chế) nên hoa có màu trắng.
D. Nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen sẽ cho màu hoa đỏ, các kiểu gen
khác đều cho hoa màu trắng.
Câu 20 (Vận dụng): Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này
quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo
nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương
ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ
đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp
gen lặn, thu được F
1
. Cho các cây F
1
giao phấn với nhau, thu được F
2
. Biết rằng
Gen K Gen L Gen M
Enzim
K
Enzim
L
Enzim M
Chất không màu
1
Chất không màu 2 Sắc tố
vàng
Sắc tố đỏ
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng hợp số cây thu được ở F
2

, số cây
hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 37/64 B. 7/16 C. 9/16 D. 9/64
Câu 21(Vận dụng cao): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB
ab
Dd
×
AB
ab
Dd
, trong
tổng số cá thể thu được ở F
1
, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm
tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F
1
có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng
trên chiếm tỉ lệ
A. 11,04% B. 16,91% C. 22,43% D. 27,95%
Câu 22(Vận dụng cao): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen
quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ,
quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P),
thu được F
1
gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F
1
tự thụ phấn, thu được

F
2
gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng
trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần
số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F
2
có 9 loại kiểu gen
(2) F
2
có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) Ở F
2
, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F
1
chiếm tỉ lệ 50%
(4) F
1
xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 23(Vận dụng cao): : Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một số gen có 2 alen
quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng;
Chiều cao cây, do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ
dị hợp về cả ba cặp gen ( ký hiệu là cây M ) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp
gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa
trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M
có thể là :
A. AaBbDd B.
Aa


Bd
bD
C.
Ab
aB
Dd D.
AB
ab
Dd
Câu 24(Vận dụng cao): Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ
có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai
khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng
này là
A. 3/4 B. 8/9 C. 1/3 D. 1/9
Chủ đề 3: Di truyền học quần thể
Câu 25 ( nhận biết): Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng
biểu hiện rõ nhất ở quần thể
A. ngẫu phối B. giao phối có chọn lựa. C. giao phối gần D. tự phối
Câu 26(Thông hiểu): Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen qui định mảu hoa chỉ
có 2 loại alen: alen A quy định màu hoa đỏ, alen a quy định màu hoa trắng. Cây
hoa đỏ có kiểu gen là AA và Aa, cây hoa trắng có kiểu gen aa. Giả sử quần thể đậu
có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có
kiểu gen aa.
Tần số alen A trong quần thể đậu trên là:
A. 0,4 B. 0,6 C. 0,35. D. 0,5.
Câu 27(Vận dụng): Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một
quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế

hệ tự thụ phấn, ở F
3
cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu
trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1 B. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1
C. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1 D. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1
Câu 28 ( Vận dụng cao): Một quần thể ban đầu có 24%AA + 40%Aa + 36%aa. Sau
3 thế hệ tự thụ phấn tần số alen lặn chiếm
A. 36%. B. 53,5%. C. 41,5%. D. 56%.
Chủ đề 4: Ứng dụng di truyền học
Câu 29 ( Nhận biết): Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn
bắt buộc hoặc giao phối gần nhằm mục đích gì?
A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn.
B. Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ.
C. Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ.
D. Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.
Câu 30 (Nhận biết): Ưu thế lai F
1
chỉ sử dụng vào mục đích kinh tế, không sử
dụng làm giống vì
A. ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.
B. tần số các alen thay đổi qua các thế hệ.
C. F
1
có ưu thế lai cao.
D. con lai F
1
không sinh sản được.
Câu 31 (Thông hiểu): Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu
phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác

nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
( 2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Chủ đề 5: Di truyền học người
Câu 32 (nhận biết): Ở người, trong tế bào sinh dưỡng nếu ở cặp NST 21 có 3 chiếc,
người này bị:
A. hội chứng 3X B. hội chứng Tơcnơ
C. hội chứng Claiphentơ D. hội chứng Đao
Câu 33 (Thông hiểu): Người ta thường nói bệnh mù màu, bệnh máu khó đông là
bệnh của nam giới vì:
A. bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST Y.
B. bệnh do đột biến gen trội nằm trên NST Y.
C. bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST X.
D. bệnh do đột biến gen trội nằm trên NST X. .
Câu 34 (Vận dụng) Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường nhưng họ sinh
được 1 người con gái có dạng XO và biểu hiện bệnh mù màu. Có thể giải thích
hiện tượng trên bằng cơ chế nào sau đây nếu giả thuyết rằng không xảy ra đột biến
gen?
A. Có rối loạn phân bào giảm phân I ở mẹ.
B. Có rối loạn phân bào giảm phân II ở mẹ.
C. Có rối loạn phân bào giảm phân ở bố.
D. Chưa đủ điều kiện để xác định.
Chủ đề 6: Bằng chứng tiến hóa và cơ chế tiến hóa
Câu 35 ( Nhận biết) Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã
căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất
hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan tương tự B. Cơ quan tương đồng

C. Hóa thạch D. Cơ quan thoái hóa
Câu 36 (Thông hiểu): Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào
sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật
Câu 37( Thông hiểu) : So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn
nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì
A. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh
chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
B. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường
sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.
C. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự
nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay
đổi qua các thế hệ.
D. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống,
sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Chủ đề 7: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
Câu 38 ( Nhận biết): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở
kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển
hình ở kỉ này là:
A.Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát
sinh bò sát.
B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và
chim.
C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng

Câu 39 (Thông hiểu): Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào
sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A.Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
Câu 40 (Vận dụng): Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến hình thành sự
sống?
A. Prôtêin-Prôtêin B. Prôtêin-axitnuclêic
C. Prôtêin-saccarit D. Prôtêin-saccarit-axitnuclêic
Chủ đề 8: Cá thể và Quần thể sinh vật+
Câu 41 (Nhận biết): Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong
điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư
theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá
thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá
thể.
B.Nguồn sống trong môi trường suy giảm, gây nên sự cạnh tranh giữa các cá thể
dẫn đến sinh sản tăng
Câu 42 (Thông hiểu): Kích thước của quần thể phụ thuộc vào 4 yếu tố, 2 nhân tố
làm tăng số lượng cá thể là:
A. sinh sản và di cư B. sinh sản và nhập cư
C. sinh sản và tử vong D. tử vong và xuất cư
Câu 43 (Vận dụng): Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây cỏ ven bờ B. Đàn cá rô trong ao.
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh D. Cây trong vườn
Chủ đề 9: Quần xã sinh vật
Câu 44 ( Nhận biết) Một quần xã có các sinh vật sau:

(1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm
(5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. (1), (2), (6), (8) B. (2), (4), (5), (6)
C. (3), (4), (7), (8) D. (1), (3), (5), (7)
Câu 45( Thông hiểu) Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ kí sinh giữa các loài?
A.Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
B.Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C. Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối.
D.Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 46 (Vận dụng) Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng
Sơn như thế nào?
A. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết  Rừng thưa cây gỗ nhỏ  Cây gỗ nhỏ và
cây bụi  Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế  Trảng cỏ
B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết  Cây gỗ nhỏ và cây bụi  Rừng thưa cây
gỗ nhỏ  Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế  Trảng cỏ
C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết  Rừng thưa cây gỗ nhỏ  Cây bụi và cỏ
chiếm ưu thế  Cây gỗ nhỏ và cây bụi  Trảng cỏ
D. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết  Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế  Rừng thưa
cây gỗ nhỏ  Cây gỗ nhỏ và cây bụi  Trảng cỏ
Chủ đề 10: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
Câu 47 (Nhận biết): Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
A. Phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi
trường
B. Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
C. Có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
D. Chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp
Câu 48 (Nhận biết): Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập
trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải

(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản
A. (1), (3), (5) B. (3), (4), (5) C. (2), (3), (5) D. (1), (2), (4)
Câu 49 (Thông hiểu): Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu
hao nhiều nhất qua
A. Quá trình bài tiết các chất thải. B. Hoạt động quang hợp.
C. Hoạt động hô hấp. D. Quá trình sinh tổng hợp các chất.
Câu 50 (Vận dụng): Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả
như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn
trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn
trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức
ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và
chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích
B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn
thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh
dưỡng cấp 3
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng
có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
ĐÁP ÁN
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A 18 A 35 B
2 A 19 D 36 B
3 A 20 B 37 D
4 B 21 D 38 B
5 B 22 D 39 B
6 C 23 C 40 B

7 D 24 B 41 B
8 C 25 D 42 B
9 B 26 B 43 B
10 B 27 B 44 D
11 B 28 D 45 D
12 A 29 A 46 A
13 D 30 A 47 C
14 C 31 A 48 D
15 C 32 D 49 C
16 D 33 C 50 A
17 A 34 C
Phần Chủ đề (Chương) Số
câu/Điểm
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu VD VD cao
Di
truyền
học
Cơ chế di truyền và biến
dị.
Số câu 4 3 2 1 10
Điểm 0,8 0,6 0,4 0,2 2
Tính qui luật của hiện
tượng di truyền.
Số câu 2 3 5 4 14
Điểm 0,4 0,6 1,0 0,8 2,8
Di truyền học quần thể Số câu 1 1 1 1 4
Điểm 0,2 0,2 0,2 0,2 0,8
Ứng dụng di truyền học. Số câu 2 1 0 0 3
Điểm 0,4 0,2 0 0 0,6

Di truyền học người. Số câu 1 1 1 0 3
Điểm 0,2 0,2 0,2 0 0,6
Tiến
hóa
Bằng chứng tiến hóa và
Cơ chế tiến hóa
Số câu 1 2 0 0 3
Điểm 0,2 0,4 0 0 0,6
Sự phát sinh và phát
triển sự sống trên Trái
Đất.
Số câu 1 1 1 0 3
Điểm 0,2 0,2 0,2 0 0,6
Sinh
thái
học
Cá thể và quần thể sinh
vật
Số câu 1 1 1 0 3
Điểm 0,2 0,4 0,2 0 0,6
Quần xã sinh vật. Số câu 1 1 1 3
Điểm 0,2 0,2 0,2 0 0,6
Hệ sinh thái, sinh quyển
và bảo vệ môi trường.
Số câu 2 1 1 0 4
Điểm 0,4 0,2 0,2 0 0,8
1. xây dựng ma trận đề của trường theo đề thi minh họa của Bộ Giáo dục

×