ĐỀ 10
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: HÓA HỌC 8
Thời gian: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(5đ) :
Câu 1(3đ). Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A,B, C, D ) đứng trước mỗi câu cho
đáp án đúng:
1. Quá trình sau đây là hiện tượng vật lí:
A. Nước đá chảy thành nước lỏng; C. Nến cháy trong không khí;
B. Hiđro tác dụng với oxi tạo nước; D. Củi cháy thành than.
2. Quá trình sau đây là quá trình hoá học:
A. Than nghiền thành bột than;
B. Củi cháy thành than;
C. Cô cạn nước muối thu được muối ăn;
D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi.
3. Cho 9 gam Mg tác dụng với oxi tạo ra 15 gam magie oxit MgO. Khối lượng oxi
cần dùng là:
A. 4g; B. 5g; C. 6g; D. 7g.
4.Cho phản ứng hoá học sau: 2H
2
+ O
2
0
t
→
2H
2
O. Tỉ lệ phân tử của H
2
và O
2
là:
A. 1 : 1; B. 1: 2; C. 2 : 1; D. 2 : 2.
5. Cho sơ đồ sau: CaCO
3
0
t
→
CaO + CO
2
. Chất tham gia phản ứng là:
A. CaCO
3
; B. CaO; C. CO
2
; D. CaO và CO
2
.
TaiLieu.VN Page 1
6. Cho phương trình chữ sau: Lưu huỳnh + …………………
0
t
→
Sắt (II) sunfua.
Hãy điền chất thích hợp vào chỗ trống:
A. Magie; B. Nhôm; C. Kẽm; D. Sắt.
Câu 2(2đ). Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Hiện tượng chất biến đổi nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu, gọi
là……………………
b. ……………………………là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
c. Trong một phản ứng hoá học tổng ……………………các sản phẩm bằng
tổng khối lượng………………….
A. TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1(2,5đ). Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. Na + O
2
> Na
2
O.
b. Al + O
2
> Al
2
O
3
.
Hãy lập các phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất, cặp
chất trong từng phản ứng.
Câu 2(2,5đ). Canxi cacbonat (CaCO
3
) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung
đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat
→
Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 300 kg đá vôi tạo ra 150 kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 120
kg khí cacbon đioxit CO
2
.
a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
TaiLieu.VN Page 2