Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt động ABC tại tổng công ty đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (Idico)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.26 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH






LÊ THỊ TUYẾT DUNG




XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÍNH GIÁ THÀNH DỰA
TRÊN CƠ SỞ HOẠT ðỘNG ABC TẠI TỔNG
CÔNG TY ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN ðÔ THỊ VÀ
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM (IDICO)


LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60 34 03 01













TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH





LÊ THỊ TUYẾT DUNG




XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÍNH GIÁ THÀNH DỰA
TRÊN CƠ SỞ HOẠT ðỘNG ABC TẠI TỔNG
CÔNG TY ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN ðÔ THỊ VÀ
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM (IDICO)


LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60 34 03 01





Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN PHƯỚC






TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2014



- i -

CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH


Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN PHƯỚC





Luận văn Thạc sỹ ñược bảo vệ tại trường ðại học Công nghệ TP. Hồ Chí
Minh ngày 22 tháng 5 năm 2014.
Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sỹ gồm:

STT

Họ và tên Chức danh Hội ñồng

1 PGS.TS. Phan ðình Nguyên Chủ tịch
2 TS. Nguyễn Ngọc Huy Phản biện 1
3 TS. Nguyễn Minh Hà Phản biện 2
4 PGS.TS. Lê Quốc Hội Ủy viên
5 TS. Phan Mỹ Hạnh Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận văn sau khi Luận văn ñã ñược
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận văn





- ii -

TRƯỜNG ðH CÔNG NGHỆ TP.HCM

PHÒNG QLKH-ðTSðH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày… tháng …
năm 2014

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ

Họ và tên học viên: LÊ THỊ TUYẾT DUNG Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 30/01/1977 Nơi sinh: Lâm ðồng
Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1241850012

I- Tên ñề tài:
Xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng ABC tại Tổng
công ty ñầu tư phát triển ñô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO)
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Nhiệm vụ: Hoàn thành luận văn theo ñúng thời hạn ñược giao.
- Nội dung: Xây dựng hệ thống tính giá thành sản phẩm xây dựng và khảo sát,
kiểm ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến giá thành sản phẩm xây dựng.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 01/07/2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 26/03/2014
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. TRẦN PHƯỚC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)



- iii -

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
qủa nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.


Học viên thực hiện Luận vãn




Lê Thị Tuyết Dung


- iv -

LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này, tác giả ñã nhận ñược sự
quan tâm và giúp ñỡ rất lớn từ Thầy Cô, ñồng nghiệp và gia ñình. Tôi xin ñược bày tỏ
lòng biết ơn chân thành của mình ñến:
Thầy PGS. TS. Trần Phước, người hướng dẫn khoa học, ñã mang ñến cho tôi
những kiến thức và phương pháp nghiên cứu khoa học, truyền ñạt tinh thần học hỏi và
giúp tôi vượt qua những vướng mắc trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Quý Thầy Cô Khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng và Phòng Quản lý khoa học
và ðào tạo sau ñại học, Trường ðại học Công nghệ TP HCM ñã ñóng góp những ý
kiến thảo luận quý báu và luôn tạo mọi ñiều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất ñể tôi có
thể thực hiện các nghiên cứu phục vụ cho luận văn.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia ñình ñã hỗ trợ tôi về mọi mặt.
Lê Thị Tuyết Dung




- v -

TÓM TẮT

Phương pháp ABC (Activity Based Costing) ñược phát triển từ những năm
1980, ñây là hệ thống tính toán chi phí dựa vào hoạt ñộng giúp tránh ñược sự sai lệch
trong tính toán chi phí và cung cấp toàn cảnh dòng chảy chi phí trong suốt quá trình
hoạt ñộng sản xuất mà phương pháp truyền thống không thể cung cấp ñược.
Thông tin về giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp cho doanh nghiệp
ñưa ra những quyết ñịnh ñúng ñắn trong kinh doanh và ñạt ñược hiệu quả cao. Do ñó,
việc vận dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng hay phương pháp
ABC nói trên sẽ giúp cho doanh nghiệp có ñược thông tin giá thành chính xác và hợp
lý hơn so với phương pháp truyền thống. Bên cạnh ñó còn giúp các nhà quản lý kiểm
soát các hoạt ñộng và ñưa ra các quyết ñịnh ñúng ñắn.
Luận văn này trình bày việc vận dụng lý thuyết ABC trong việc xây dựng hệ
thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng tại Tổng công ty ñầu tư phát triển ñô thị
và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO). Kết quả cho thấy rằng việc tính giá thành theo
phương pháp ABC ñã giúp Tổng công ty IDICO có những thông tin về giá thành sản
phẩm chính xác hơn và ñề ra ñược những chiến lược kinh doanh hiệu quả cho doanh
nghiệp.
Theo quan ñiểm quản lý dựa vào hoạt ñộng, ñể xác ñịnh những nhân tố ảnh
hưởng ñến chi phí xây dựng sau khi lập dự toán và ñồng thời ñề xuất một số giải pháp
ñể nâng cao hiệu quả quản lý, tác giả khảo sát 140 công ty thuộc lĩnh vực xây dựng
ñang hoạt ñộng ở TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, ðồng Nai phản ánh có 6 nhân tố ảnh
hưởng ñến sự biến ñộng chi phí là nhân tố về chính sách giá, nhân tố về môi trường tự
nhiên, nhân tố về lao ñộng, nhân tố về năng lực quản lý nhà thầu, nhân tố về năng lực
tài chính của nhà thầu, nhân tố về ñặc trưng của công trình. Kết quả phân tích hồi quy
ña biến cho biết các biến có ý nghĩa thống kê bao gồm năng lực tài chính nhà thầu
28,77%; năng lực quản lý nhà thầu 24,66%; yếu tố tự nhiên 23,97%; yếu tố gian lận và
thất thoát 22,6%.
Dựa vào kết quả phân tích tác giả ñã ñưa ra một số giải pháp ñể khắc phục
nhằm giảm giá thành sản phẩm như giảm ñịnh mức tiêu hao vật liệu, giảm giá vật liệu,
tăng cường quản lý và sử dụng máy móc, nâng cao năng lực tài chính nhà thầu, bố trí



- vi -

nhân sự hợp lý, nâng cao chất lượng các công trình thi công, hoàn thiện công tác phân
tích giá thành.
Kết quả của luận văn cũng là tài liệu tham khảo giúp cho các nhà quản lý doanh
nghiệp nắm ñược thông tin chi phí tốt nhất ñể quản lý chi phí và ñưa ra các quyết ñịnh
phục vụ cho công tác ñiều hành doanh nghiệp.






- vii -

ABSTRACT
Activity-Based Costing (ABC) has been popular since the 1980s because it prevents
cost distortions and provides a process view which traditional cost accounting cannot
provide.
The cost information is one of important factors helping companies make true and
effect decisions in business. Applying the ABC methodology in cost accounting,
therefore, provides that the cost information is more accurate and reasonable than the
traditional methodology. In other word, it provides the means of management to
control activities and to make valuable decisions.
This work presents applying the ABC methodology in setting cost accounting for
Vietnam Urban and Industrial Zone Development Investment Corporation (IDICO).
The obtained results show that the ABC costing helped IDICO reach that the cost
information is more accurate and put forward the business strategy effectively.
In activity based management, to identify the factors affecting cost and then to propose

some solutions aiming to enhance management effectively, there were 140
constructional companies in HCMC, Binh Duong and Dong Nai investigated. The
results show that there are 6 important factors affecting the fluctuation of cost
including pricing policy, natural environment, management capacity, financial power,
construction characteristics. Analysing multiple regression also show that the
Reliability Statistics factors include contractor’s financial power of 28.77%,
contractor’s management capacity of 24.66%, natural environment of 23.97% and loss
or theft of 22.60%.
Relying upon the analysed results, some solutions were proposed to aim at reducing
cost such as decreasing spent materials, cutting prices off, strenthening exploitation of
industrial devices, enhancing contractor’s financial power, employing staff reasonably,
enhancing building quanlity and improving cost analysis.
This work is also used as a reference which can help managers obtain the most
accurate cost information to control it and to make the true decisions.


- viii -

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN iii
LỜI CÁM ƠN iv
TÓM TẮT v
ABSTRACT vii
MỤC LỤC viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT xi
DANH MỤC CÁC BẢNG xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ, ðỒ THỊ, HÌNH ẢNH xiv
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1
1.1 ðặt vấn ñề 1

1.2 Tính cấp thiết của ñề tài 2
1.3 Mục tiêu của ñề tài 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
1.5 Phương pháp nghiên cứu 4
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu ñịnh tính 4
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng 5
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 5
1.7 Bố cục luận văn 6
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH
DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ðỘNG (ABC) 7
2.1 Tổng quan về phương pháp ABC 7
2.1.1 Sự ra ñời của phương pháp ABC 7
2.1.2 Khái niệm về phương pháp ABC 7
2.1.3 ðặc ñiểm của phương pháp ABC 8
2.2 Trình tự thực hiện phương pháp ABC 9
2.2.1 Chiều dọc: Tiếp cận mô hình ABC theo quan ñiểm tính phí 10
2.2.2 Chiều ngang: Tiếp cận mô hình ABC theo quan ñiểm quản lý hoạt ñộng 12
2.3 Xu hướng vận dụng phương pháp ABC thay thế phương pháp tính
giá truyền thống 14
2.3.1 So sánh phương pháp ABC và phương pháp tính giá truyền thống 14
2.3.2 Ưu và nhược ñiểm của phương pháp ABC 15
2.3.3 Sự vận dụng phương pháp ABC ở các doanh nghiệp Việt Nam 15
Chương 3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH TẠI TỔNG CÔNG TY IDICO 17
3.1 Tổng quan về Tổng công ty IDICO 17


- ix -


3.1.1 Giới thiệu chung 17
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 17
3.1.3 ðặc ñiểm về tổ chức quản lý của Tổng công ty IDICO 18
3.1.4 Các lĩnh vực hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Tổng công ty IDICO 19
3.1.5 ðặc ñiểm về tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp 20
3.1.6 ðặc ñiểm tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng công ty IDICO 22
3.2 Khảo sát việc tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng 24
3.2.1 Cách phân loại chi phí sản xuất 25
3.2.2 ðối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 27
3.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 28
3.2.4 Chi phí thiệt hại trong xây dựng 35
3.2.5 Chi phí bảo hành công trình xây dựng 36
3.2.6 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 36
3.2.7 ðối tượng và phương pháp tính giá thành 37
3.2.8 Khảo sát chi phí chung và phương pháp phân bổ chi phí chung cho
từng công trình, hạng mục công trình 40
3.2.9 So sánh chi phí thực tế thực hiện với chi phí dự toán ban ñầu 41
3.3 Những ưu nhược ñiểm trong công tác tính giá thành tại công ty IDICO 43
3.3.1 Ưu ñiểm 43
3.3.2 Nhược ñiểm 43
Chương 4. XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÍNH GIÁ THÀNH DỰA TRÊN CƠ
SỞ HOẠT ðỘNG ABC TẠI TỔNG CÔNG TY IDICO 46
4.1 Quan ñiểm xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng
tại Tổng công ty IDICO 46
4.2 Nguyên tắc xây dựng mô hình chi phí theo ABC 47
4.2.1 Tính lý luận của mô hình theo ABC tại Tổng công ty IDICO 47
4.2.2 Ứng dụng mô hình ABC tại Tổng công ty IDICO 47
4.3 Xây dựng hệ thống chi phí tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng tại
tổng công ty IDICO 48

4.3.1 Xác ñịnh các hoạt ñộng chính 48
4.3.2 Xác ñịnh chi phí và nguồn phát sinh chi phí cho từng trung tâm hoạt
ñộng 49
4.3.3 Lựa chọn nguồn phát sinh chi phí 51
4.3.4 Phân phối chi phí từ các hoạt ñộng ñến sản phẩm 51
4.4 Khảo sát và kiểm ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến chi phí giá thành
sản phẩm xây dựng tại Tổng công ty IDICO 54
4.4.1 Nhóm nhân tố về chính sách lao ñộng 54
4.4.2 Nhóm nhân tố về tự nhiên 55
4.4.3 Nhóm yếu tố về chính sách giá 55
4.4.4 Nhóm yếu tố về năng lực tài chính của nhà thầu 55
4.4.5 Nhóm nhân tố về năng lực quản lý của nhà thầu 56
4.4.6 Nhóm yếu tố về tính ñặc trưng của công trình 56
4.5 Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu 57


- x -

4.5.1 Nghiên cứu ñịnh tính 57
4.5.1.1 Thiết kế nghiên cứu ñịnh tính 57
4.5.1.2 Kết quả nghiên cứu ñịnh tính 58
4.5.2 Nghiên cứu ñịnh lượng 58
4.5.3 Thiết kế mẫu nghiên cứu 58
4.5.4 Phương pháp thu thập dữ liệu 59
4.5.5 Phương pháp phân tích dữ liệu 59
4.5.6 Xây dựng thang ño 60
4.5.7 Phân tích mô hình dựa trên SPSS 62
4.5.8 Phân tích hồi quy ña biến 69
4.5.9 Thảo luận kết quả hồi quy 72
4.6 Thảo luận kết quả và kiểm ñịnh mô hình các nhân tố ảnh hưởng ñến chi phí

xây dựng 73
4.6.1 Thảo luận về các nhân tố ảnh hưởng 73
4.6.2 ðánh giá kết quả khảo sát và phân tích nguyên nhân 75
Chương 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN LÀM GIẢM CHI PHÍ TÍNH
GIÁ THÀNH TẠI TỔNG CÔNG TY IDICO 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
PHỤ LỤC 85



- xi -

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
ABC Hệ thống tính chi phí dựa vào
hoạt ñộng
Activity Based Costing
ABM Phương pháp quản lí dựa vào
hoạt ñộng
Activity Based Management
AHP Phân tích thứ bậc Analytic Hierarchical Process
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
EAD Ma trận chi phí hoạt ñộng Expense-Activity Dependence
EFA Phân tích nhân tố khám phá Exploit Factor Analysis
EPD Ma trận hoạt ñộng sản phẩm
Activity
-
Product Dependence


IDICO Tổng công ty ñầu tư phát triển ñô
thị và khu công nghiệp Việt Nam

MRA Phân tích hồi quy ña biến Multiple Regression Analysis
KCN Khu công nghiệp
NCTT Nghiên cứu thị trường
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TSCð Tài sản cố ñịnh
WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization




- xii -


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng Diễn giải Trang
1 2.1 So sánh một số yếu tố quan trọng giữa phương pháp tính giá 14
2 3.1 Kết quả hoạt ñộng SXKD năm 2013 của Tổng công ty 20
3 3.2 Bảng tổng hợp chi phí vật tư. 30
4 3.3 Bảng tổng hợp tiền lương. 31
5 3.4 Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công phân bổ cho 33
6 3.5 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng công

35

7 3.6 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. 35
8 3.7 Bảng khối lượng dở dang cuối quý. 37
9 3.8 Bảng tính giá thành sản phẩm.

38
10 3.9 Bảng phân tích giá thành sản phẩm.

41
11 4.1 Ma trận chi phí hoạt ñộng EAD.

49
12 4.2 Bảng tính tỷ lệ tiêu dùng chi phí của các hoạt ñộng.

50
13 4.3 Phân bổ chi phí cho các hoạt ñộng.

50
14 4.4 Các tiêu thức phân bổ chi phí hoạt ñộng cho sản phẩm.

51
15 4.5 Ma trận hoạt ñộng sản phẩm EPD.

52
16 4.6 Bảng tính tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung

52
17 4.7 Bảng số liệu ma trận hoạt ñộng sản phẩm.

52
18 4.8 Bảng tính giá thành sản phẩm theo phương pháp ABC.


53
19 4.9 Bảng so sánh hai phương pháp tính giá thành.

53
20 4.10 Thang ño các yếu tố ảnh hưởng ñến chi phí xây dựng.

60
21 4.11 Kết quả

kiểm ñịnh thang ño về nhân tố chính sách giá.

62
22 4.12 Kết quả

kiểm ñịnh thang ño về nhân tố tự nhiên.

63
23 4.13 Kết quả

kiểm ñịnh thang ño về nhân tố lao ñộng.

63
24 4.14 Kết quả

kiểm ñịnh thang ño về nhân tố năng lực quản lý của

64
25 4.15 Kết quả


kiểm ñịnh thang ño về nhóm nhân tố năng lực tài

64
26 4.16 Kết quả

kiểm ñịnh thang ño về yếu tố ñặc trưng của dự án.

65


- xiii -

27 4.17 Các biến ñặc trưng và thang ño chất lượng tốt.

65
28 4.18 Kết quả

kiểm ñịnh tính thích hợp của EFA.

66
29 4.19 Giá trị các biến có phương sai giải thích ñược.

66
30 4.20 Giá trị các phần tử của ma trận nhân tố xoay.

67
31 4.21 Mô hình ñiều chỉnh qua kiểm ñịnh Cronbach’s Alpha và phân

69
32 4.22 Bảng các hệ số hồi quy.


70
33 4.23 Bảng kết quả tóm tắt của mô hình.

70
34 4.24 Bảng kết quả phân tích phương sai.

71
35 4.25 Bảng các hệ số tương quan.

71
36 4.26 Bảng xác ñịnh vị trí quan trọng của các yếu tố.

73






- xiv -


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ, SƠ ðỒ, HÌNH ẢNH
STT

Hình Diễn giải Trang
1 1.1 Sơ ñồ khối các bước thực hiện của ñề tài. 6
2 2.1 Sơ ñồ khối các bước xây dựng mô hình chi phí theo phương 9
3 3.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty IDICO.


18
4 3.2 Sơ ñồ khái quát quy trình hoàn thiện một sản phẩm xây lắp. 22
5 3.3a Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán Tổng công ty IDICO (sơ ñồ 1). 23
6 3.3b Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán tại các công ty thành viên của 24
7 3.4 Sơ ñồ chi phí dự toán cho công trình xây dựng ñiển hình. 24
8 3.5 Sơ ñồ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 39
9 3.6 Mô hình phân bổ chi phí chung. 40
10 4.1 Sơ ñồ mô tả tính lý luận của mô hình ABC. 47
11 4.2 Sơ ñồ mô tả tính mô hình ABC theo quan ñiểm quản lý hoạt 48
12 4.3 Mô hình nghiên cứu theo các giả thuyết. 57





- 1 -

Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 ðặt vấn ñề
Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, người tiêu dùng luôn cân nhắc
thật kỹ trong việc chi tiêu, ñiều này ñòi hỏi doanh nghiệp cần phải ñịnh vị lại nhu cầu
của người tiêu dùng. Cụ thể, lúc này các doanh nghiệp cần tập trung vào sản xuất
những sản phẩm có thương hiệu, ñồng thời cắt giảm mọi chi phí không cần thiết, nâng
cao năng suất lao ñộng và ñồng thời cần phải nỗ lực tìm ra những thị phần phù hợp với
dòng sản phẩm của mình. Chi phí ảnh hưởng lớn ñến lợi nhuận, tài sản, sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Do ñó vấn ñề ñặt ra là các doanh nghiệp cần phải ñổi mới
cơ chế và hệ thống quản lý kinh tế, trong ñó chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
yếu tố quan trọng giúp cho doanh nghiệp ñưa ra những quyết ñịnh ñúng ñắn trong kinh

doanh và ñạt ñược những hiệu quả.
Thực tiễn cho thấy hệ thống kế toán chi phí truyền thống ñã ngày càng bộc lộ rõ
nét những hạn chế. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, những dây
chuyền sản xuất tự ñộng ñã trở nên phổ biến, nhiều loại sản phẩm ñược sản xuất ra
hàng loạt, chi phí lao ñộng chiếm tỷ trọng ngày càng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất,
trong khi chi phí quản lý và sản xuất ngày càng tăng dần lên và chiếm tỷ trọng lớn cho
nên phân bổ chi phí gián tiếp dựa trên tiêu thức phân bổ ñơn giản trở nên không còn
phù hợp nữa.
Ứng dụng phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng ABC (Activity
Based Costing), gọi tắt là phương pháp ABC, có thể giúp nhân viên nắm rõ toàn bộ chi
phí liên quan, giúp họ có thể phân tích chi phí và xác ñịnh những hoạt ñộng nào mang
lại giá trị cộng thêm và hoạt ñộng nào không mang lại giá trị, qua ñó cải thiện hiệu quả
hoạt ñộng. ðây là một quy trình hoàn thiện liên tục bắt ñầu từ việc phân tích chi phí,
cắt giảm những hoạt ñộng không tạo ra giá trị cộng thêm và qua ñó ñạt ñược hiệu suất
chung. Phương pháp này giúp công ty tạo ra những sản phẩm tốt hơn, ñáp ứng nhu cầu
của thị trường với chi phí cạnh tranh. Phân tích lợi nhuận sản phẩm và lợi nhuận do
khách hàng mang lại, phương pháp này ñã góp phần tích cực vào quá trình ra quyết


- 2 -

ñịnh của cấp quản lý; công ty có thể nâng cao hiệu suất hoạt ñộng và giảm chi phí mà
không hy sinh giá trị mang lại cho khách hàng.
Phương pháp ABC giúp công ty mô hình hóa tác ñộng của việc cắt giảm chi phí
và kiểm soát chi phí tiết kiệm ñược. Phương pháp ABC ñược áp dụng cho bất kì công
ty nào và ñều có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.2 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm gần ñây ñược sự quan tâm của chính phủ, hoạt ñộng ñầu tư
xây dựng cơ bản ở nước ta ñã ñạt ñược nhiều thành tựu ñáng kể như những ngôi nhà
chung cư cao tầng mọc lên, hàng trăm cây cầu, con ñường xây dựng mới, nâng cấp cải

tạo nhằm thúc ñẩy cho sự nghiệp phát triển ñất nước. Bên cạnh những thành tựu ñạt
ñược còn bộc lộ nhiều bất cập do hạn chế trong quá trình chuẩn bị thực hiện dự án do
ñó làm phát sinh chi phí xây dựng thực tế cao hơn nhiều so với dự toán ban ñầu ñược
duyệt, ñiều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng ñến kế hoạch phân bổ vốn ñầu tư, làm
chậm tiến ñộ thi công do phải thực hiện các thủ tục ñiều chỉnh vốn làm ảnh hưởng ñến
hiệu quả ñầu tư công trình.
Hiện nay, các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam nói chung và Tổng công ty ñầu
tư phát triển ñô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO), gọi tắt là Tổng công ty
IDICO, nói riêng ñang áp dụng phương pháp tính giá thành truyền thống trong ñiều
kiện cơ cấu sản phẩm ña dạng và phức tạp. Tại Tổng công ty IDICO, hệ thống tính giá
thành truyền thống là dựa vào giá trị dự toán công trình kết hợp với việc ñiều chỉnh
hao phí phát sinh của chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy
thi công theo kinh nghiệm của chuyên gia và các tổ chức chuyên môn. ðịnh mức chi
phí sản xuất chung ñược tính dựa trên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân
công trực tiếp. Thu nhập chịu thuế tính trước ñược tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so
với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán chi phí xây dựng. Có thể thấy rằng
việc phân bố chi phí sản xuất chung theo phương pháp truyền thống ñã làm sai lệch
giá thành và ảnh hưởng rất lớn trong việc ñưa ra quyết ñịnh của doanh nghiệp. ðể
khắc phục nhược ñiểm của hệ thống tính giá thành truyền thống tại Tổng công ty
IDICO, việc xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng ABC (Activity
Based Costing) có thể ñược xem là một phần giải pháp khả dĩ. Phương pháp này trang
bị những thông tin chi phí chính xác một cách có hệ thống ñể giúp các nhà quản lý có


- 3 -

thể có ñược những thông tin về chi phí ñầy ñủ, chính xác và ñề ra ñược những chiến
lược cho doanh nghiệp, xác ñịnh chi phí sản phẩm và cải thiện cấu trúc chi phí.
Với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn công tác tính giá thành tại Tổng công
ty IDICO, tác giả chọn nghiên cứu ñề tài “Xây dựng hệ thống tính giá thành dựa trên

cơ sở hoạt ñộng ABC tại Tổng công ty ñầu tư phát triển ñô thị và khu công nghiệp
Việt Nam (IDICO)”.
1.3 Mục tiêu của ñề tài
Mục tiêu nghiên cứu cốt lõi của luận văn là tập trung nghiên cứu quá trình phát
sinh chi phí xây dựng làm ảnh hưởng ñến giá thành của các sản phẩm xây dựng, cụ thể
là tại Tổng công ty IDICO. Chính vì vậy, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn tập trung
vào:
1) Hệ thống hoá về cơ sở lý luận của phương pháp tính giá thành dựa trên cơ sở
hoạt ñộng ñể có thể vận dụng ngày càng tốt hơn ở các doanh nghiệp Việt Nam.
2) Khảo sát thực trạng về phương pháp tính giá thành ở các doanh nghiệp xây
dựng và Tổng công ty IDICO, từ ñó biết ñược những vấn ñề còn tồn tại trong công tác
tính chi phí giá thành ở doanh nghiệp xây dựng.
3) Tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến chi phí xây dựng.
4) Vận dụng lý thuyết của phương pháp ABC ñể ñưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện hơn về thông tin giá thành cho sản phẩm công trình xây dựng, nhằm giúp
cho các doanh nghiệp trong ngành tham khảo và ứng dụng trong thực tiễn. ðề tài cũng
minh hoạ các quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành cho các sản phẩm công trình
xây dựng tại Tổng công ty IDICO.
ðể giải quyết tốt các mục tiêu nghiên cứu, ñề tài cần phải làm rõ các câu hỏi
sau: (1) Thực trạng về phương pháp tính giá thành hiện nay tại các doanh nghiệp xây
dựng như thế nào? (2) Các yếu tố nào ảnh hưởng và tác ñộng ñến quá trình tập hợp chi
phí? (3) Các chính sách và chế ñộ kế toán có ảnh hưởng ñến giá thành sản phẩm hay
không? (4) Sử dụng phương pháp nghiên cứu nào ñể xây dựng và kiểm ñịnh mô hình
hệ thống tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Tổng công ty IDICO, qua ñó xác ñịnh
ñược những công ñoạn nào không tạo ra giá trị tăng thêm?


- 4 -

1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
- Các chi phí ảnh hưởng ñến giá thành sản phẩm xây dựng, cụ thể giá thành sản
phẩm xây dựng công trình dân dụng tại Tổng công ty IDICO.
- Doanh nghiệp xây lắp, xây dựng, 100% vốn Việt Nam trên ñịa bàn nghiên cứu
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và ðồng Nai.
- Kinh nghiệm xây dựng và triển khai thành công việc vận dụng phương pháp
ABC trong việc quản trị chi phí của một số tập ñoàn, quốc gia trên thế giới.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu các doanh nghiệp xây lắp, xây dựng ở ñịa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và ðồng Nai, có vốn sở hữu 100% của Việt
Nam. ðây là vùng tập trung nhiều doanh nghiệp xây lắp, xây dựng lớn ở Việt Nam.
- Về thời gian: Dữ liệu thu ñược thông qua bảng khảo sát 160 doanh nghiệp xây
lắp, xây dựng trong giai ñoạn năm 2012 – 2013, ñược thiết kế phù hợp với vấn ñề
nghiên cứu.
- Nội dung và hướng tiếp cận của luận văn:
Nghiên cứu các lý thuyết ñề cập ñến các nhân tố chi phí ảnh hưởng ñến giá
thành của sản phẩm xây dựng. Vận dụng lý thuyết ABC vào ñiều kiện thực tế ở Tổng
công ty IDICO giúp cho nhà quản trị có ñược thông tin giá thành sản phẩm ñáng tin
cậy ñể ñưa ra những quyết ñịnh ñúng tương ứng với cơ cấu sản phẩm và chiến lược
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Do kết cấu của mỗi sản phẩm khác nhau nên việc tập hợp chi phí và tính giá
thành cho mỗi sản phẩm ñều dựa trên bản dự toán chi phí ban ñầu. Mặc khác ñể ñáp
ứng ñược mục tiêu nghiên cứu và dung lượng của ñề tài, luận văn giới hạn không trình
bày phần chứng từ, số sách mà chỉ tập trung vào việc vận dụng lý thuyết ABC ñể tính
toán lại giá thành sản phẩm công trình xây dựng.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu ñịnh tính
- Nghiên cứu sử dụng các số liệu thống kê thông qua phỏng vấn các chuyên gia,
tiến hành lập bảng câu hỏi, bảng biểu và ñánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu.



- 5 -

- Bên cạnh ñó, phương pháp suy diễn logic cũng ñược sử dụng ñể lập luận và
giải thích ñặc thù của ngành xây lắp, xây dựng tại Tổng công ty IDICO.
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng
Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng ñược thực hiện nhằm kiểm ñịnh và nhận
diện các yếu tố chi phí thông qua các giá trị, ñộ tin cậy và mức ñộ phù hợp của các
thang ño, kiểm ñịnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu, xác ñịnh mức
ñộ chịu chi phí trong giá thành sản phẩm xây dựng tại Tổng công ty IDICO.
- Thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng câu hỏi và kỹ thuật phỏng vấn các nhà quản
lý, các chuyên gia tại các doanh nghiệp xây lắp, xây dựng. Kích thước mẫu N = 160
ñược chọn chủ yếu theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện.
- ðánh giá sơ bộ ñộ tin cậy và giá trị của thang ño bằng hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA)
thông qua phần mềm xử lý SPSS 18.0 nhằm ñánh giá ñộ tin cậy của các thang ño, qua
ñó loại bỏ các biến quan sát không giải thích cho khái niệm nghiên cứu (không ñạt ñộ
tin cậy) ñồng thời tái cấu trúc các biến quan sát còn lại vào các nhân tố (thành phần ño
lường) phù hợp cho việc hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu,
các nội dung phân tích và kiểm ñịnh tiếp theo.
- Sau cùng, nghiên cứu dùng phương pháp phân tích hồi quy ña biến (Multiple
Regression Analysis - MRA) ñể kiểm ñịnh các yếu tố chi phí có ảnh hưởng quan trọng
ñến hệ thống chi phí trong giá thành sản phẩm xây dựng, từ ñó tính ñược mức ñộ quan
trọng của từng loại chi phí.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Nội dung luận văn tiếp cận nghiên cứu vấn ñề quản lý chi phí một cách hiệu
quả, ñây là vấn ñề thực tiễn mà hiện nay xã hội ñang quan tâm trong các công trình
xây dựng nhà ở, các chung cư cao tầng, các công trình giao thông công cộng,… Kết
quả nghiên cứu của luận văn sẽ giúp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý chi phí
và thực hiện dự án ñể các nhà quản lý có kế hoạch chủ ñộng trong việc tính giá của sản

phẩm xây dựng nhằm ñem lại hiệu quả cao trong ñầu tư và mang lại lợi ích xã hội.
ðặc biệt, nghiên cứu ứng dụng cụ thể tại Tổng công ty IDCO nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý và thực hiện dự án ñang và sẽ triển khai.


- 6 -

1.7 Bố cục luận văn
Bố cục luận văn chia thành 5 chương ñược trình bày dưới dạng sơ ñồ khối các
bước thực hiện như trong hình 1.1.
Hình 1.1.
Sơ ñồ khối các bước thực hiện của ñề tài.
nghiên c
ứu

Chương 1

Giới thiệu chung và nêu lý do
chọn ñề tài.
Chương 3

Tổng quan về thực trạng chi
phí sản xuất và tính giá thành
tại Tổng công ty IDCO
Tìm hiểu nguyên nhân làm
tăng chi phí và ảnh hưởng ñến
giá thành sản phẩm xây dựng
Chương 4

Xây dựng hệ thống tính giá

thành dựa trên cơ sở hoạt
ñộng
- Thu thập số liệu
- Khảo sát ñiều tra và
kiểm ñịnh các nhân tố
- Phân tích xử lý kết quả
khảo sát ñiều tra
Chương 2

Cơ sở lý luận về phương pháp
tính giá thành dựa trên cơ sở
hoạt ñộng
Trình tự thực hiện phương
pháp ABC
Xu hướng vận dụng phương
pháp ABC thay thế phương
pháp tính giá truyền thống
Chương 5

Kết luận và ñề xuất giải pháp
thực hiện


- 7 -

Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
THÀNH DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ðỘNG (ABC)
2.1 Tổng quan về phương pháp ABC
2.1.1 Sự ra ñời của phương pháp ABC

Vào những năm 1980, hệ thống kế toán chi phí truyền thống hàng ngày thể hiện
rõ nhiều hạn chế cộng thêm sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, những
dây chuyền sản xuất tự ñộng ñã trở nên phổ biến, nhiều loại sản phẩm ñược sản xuất ra
hàng loạt. Chi phí lao ñộng chiếm tỷ trọng ngày càng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất,
trong khi ñó chi phí quản lý sản xuất lại ngày càng tăng lên và chiếm tỷ trọng lớn.
Việc phân bổ chi phí quản lý sản xuất dựa trên tiêu thức phân bổ ñơn giản trở nên
không còn phù hợp nữa. Các nhà chuyên môn, các tổ chức bắt ñầu triển khai phương
pháp tiếp cận mới ñối với thông tin về chi phí. Một số tác giả như: Robin Cooper và
Robert S. Kaplan [10], H. Thomas Johnson [6], Peter B. Turkey [12],… hay Viện kế
toán quản trị, Hội kế toán quản trị Canada,… ñã nỗ lực tìm ra một phương pháp kế
toán chi phí mới ñó là phương pháp ABC (Activity Based Costing) vào sau những
năm 1980.
Thông tin về chi phí và tính giá thành sản phẩm phục vụ cho việc lập kế hoạch,
ra quyết ñịnh quản trị và kiểm soát nội bộ. Tập hợp chi phí và phân loại chi phí chính
xác có ý nghĩa rất lớn trong việc ñánh giá ñúng thực tế việc sử dụng nguồn lực của
doanh nghiệp, nhằm mục ñích ñể cho doanh nghiệp ñưa ra các quyết ñịnh ñầu tư ñúng
ñắn và xác ñịnh giá bán một cách hợp lý.
Vì thế, việc áp dụng một phương pháp tính giá ñảm bảo cung cấp thông tin
nhanh chóng, chính xác, phục vụ cho yêu cầu quản lý là vấn ñề cấp thiết cho các
doanh nghiệp, ñó là lý do ra ñời của phương pháp ABC.
2.1.2 Khái niệm về phương pháp ABC
ABC (Activity Based Costing) là hệ thống chi phí dựa trên mức ñộ hoạt ñộng.
Có nhiều ñịnh nghĩa liên quan ñến ABC. Judith J. Baker [2] cho rằng ABC gồm hai
yếu tố chính là ño lường chi phí và ño lường mức ñộ thực hiện của các hoạt ñộng và
nguồn lực cho từng ñối tượng chịu chi phí. Chi phí các nguồn lực ñược phân bổ ñến


- 8 -

các hoạt ñộng, sau ñó chi phí các hoạt ñộng ñược phân bổ dến các ñối tượng chịu chi

phí dựa trên mức ñộ sử dụng của chúng.
Theo Krumwiede và Roth (1997) [7] phương pháp ABC là một hệ thống kế
toán quản trị tập trung ño lường chi phí, các hoạt ñộng, sản phẩm, khách hàng và các
ñối tượng chi phí. Phương pháp này phân bổ chi phí cho các ñối tượng chi phí dựa trên
số lượng hoạt ñộng sử dụng bởi ñối tượng chi phí ñó.
Theo Horngren (2003) [5] phương pháp ABC là sự cải tiến của phương pháp
tính giá truyền thống là tập trung vào các hoạt ñộng cụ thể các ñối tượng chi phí cơ
bản. Hệ thống ABC tập hợp chi phí cho từng hoạt ñộng và phân bổ chi phí cho từng
sản phẩm, dịch vụ dựa trên hoạt ñộng ñược tiêu dùng bởi sản phẩm hay dịch vụ ñó.
Theo Maher (2006) [9] cho rằng ABC là công cụ quản trị dựa trên hoạt ñộng.
Trước hết, chi phí ñược phân bổ cho các hoạt ñộng, sau ñó sẽ phân bổ cho từng sản
phẩm, dịch vụ dựa trên các hoạt ñộng mà sản phẩm hay dịch vụ này ñã tiêu dùng.
ABC cung cấp thông tin về hoạt ñộng và nguồn lực cần thiết ñể thực hiện chúng. Vì
thế, ABC không chỉ ñơn thuần là quá trình phân bổ chi phí mà còn làm thay ñổi tư duy
nhà quản lý từ chỗ cắt giảm chi phí sang nâng cao giá trị doanh nghiệp.
Có thể thấy rằng rất nhiều học giả trên thế giới ñã ñưa ra các khái niệm khác
nhau về phương pháp ABC. Nhìn chung, các học giả này ñều nhìn nhận phương pháp
tính giá thành dựa trên cơ sở hoạt ñộng khắc phục ñược những nhược ñiểm của
phương pháp tính giá thành theo hệ thống. Phương pháp ABC ñược xem là một công
cụ quản lý chi phí chiến lược, giúp doanh nghiệp xác ñịnh hoạt ñộng nào tạo ra giá trị,
hoạt ñộng nào không tạo ra giá trị ñể từ ñó không ngừng cải tiến quá trình kinh doanh
nhằm hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tóm lại “ABC là một hệ thống ño lường chi phí, tập hợp và phân bổ chi phí
của các nguồn lực vào các hoạt ñộng dựa trên mức ñộ sử dụng các nguồn lực, sau ñó
chi phí của các hoạt ñộng ñược phân bổ ñến các ñối tượng tính giá dựa trên mức ñộ
sử dụng của chúng.”
2.1.3 ðặc ñiểm của phương pháp ABC
- Giá thành theo phương pháp ABC bao gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong
kỳ, kể cả chi phí gián tiếp như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.



- 9 -

- Phương pháp ABC phân bổ chi phí phát sinh vào giá thành mỗi sản phẩm dựa
trên mức chi phí thực tế cho mỗi hoạt ñộng và mức ñộ ñóng góp của mỗi hoạt ñộng
vào quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Phương pháp ABC sử dụng một hệ thống các tiêu thức phân bổ ñược xây
dựng trên cơ sở phân tích chi tiết mối quan hệ nhân quả giữa chi phí phát sinh cho
từng hoạt ñộng và mức ñộ tham gia của từng hoạt ñộng vào quá trình sản xuất và kinh
doanh sản phẩm. Cho nên, phương pháp ABC sẽ giúp cho người quản lý ñưa ra những
quyết ñịnh chính xác về giá thành sản phẩm.
2.2 Trình tự thực hiện phương pháp ABC
Nhìn chung có rất nhiều tài liệu mô phỏng về trình tự thực hiện theo phương
pháp ABC, tuy nhiên tất cả các tài liệu này ñều thống nhất về các bước thực hiện chính
của phương pháp này. Trong phạm vi giới hạn của luận văn, tác giả xin trình bày khái
quát về sơ ñồ ABC theo hai quan ñiểm như minh hoạ trong hình 2.1.

ðể hiểu rõ các bước thực hiện theo phương pháp ABC, chúng ta cần phải hiểu
các thuật ngữ trong mô hình ABC [3] như sau:
CH
Ỉ TI
ÊU ðO LƯ
ỜNG
HOẠT ðỘNG

TIÊU THỨC CHI PHÍ
NGUỒN LỰC

HOẠT ðỘNG
ð

ỐI T
Ư
ỢNG
CHỊU CHI PHÍ
Tiêu thức
nguồn lực
Tiêu thức
hoạt ñộng
Hình 2.1. Sơ ñồ khối các bước xây dựng mô hình chi phí theo phương pháp ABC.

×