Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải sản xuất của một cơ sở sản xuất cồn trên địa bàn huyện hóc môn tp HCM và đề xuất các giải pháp tổng hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý môi trường và xử lý nước thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 134 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM



PHẠM QUANG HẢI

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ CƠ SỞ SẢN XUẤT
CỒN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÓC MÔN –
TP.HCM VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TỔNG
HỢP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
XỬ LÝ NƯỚC THẢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60520320






TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM




PHẠM QUANG HẢI

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ CƠ SỞ SẢN XUẤT
CỒN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÓC MÔN –
TP.HCM VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TỔNG
HỢP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
XỬ LÝ NƯỚC THẢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60520320



HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TSKH NGUYỄN CÔNG HÀO











CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM




Cán bộ hướng dẫn khoa học : GS.TSKH. NGUYỄN CÔNG HÀO.






Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ
TP. HCM ngày 20 tháng 04 năm 2013.

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng ch
ấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

1. GS. TS. Hoàng Hưng
2. GS. TS. Nguyễn Trọng Cẩn
3. TS. Trịnh Hoàng Ngạn
4. TS. Nguyễn Thị Kim Loan
5. TS. Nguyễn Hoài Hương.

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 20 tháng 9 năm 2012

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Phạm Quang Hải. Giới tính: Nam.
Ngày, tháng, năm sinh: 19/09/1986. Nơi sinh: Tp. Hồ Chí Minh.
Chuyên ngành: .Kỹ thuật môi trường. MSHV:

I- TÊN ĐỀ TÀI:
“Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải sản xuất của một số cơ sở sản xuất Cồn trên địa
bàn huyện Hóc Môn-Tp.HCM. Đề xuất các giải pháp tổng hợp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý môi trường và xử lý nước thải”.
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘ
I DUNG:
-
Khảo sát các cơ sở sản xuất Cồn trên địa bàn huyện Hóc Môn – Tp.HCM.
- Đánh giá hiện trạng xử lý của các cơ sở sản xuất cồn dựa trên các tiêu chí như: tiêu chí
về môi trường, tiêu chí về kỹ thuật, tiêu chí về kinh tế.
-
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nước thải và quản lý môi trường
như: thực hiện kiểm toán chất thải, áp dụng sản xuất sạch hơn, triển khai hệ thống quản
lý môi trường ISO 14001…
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 20/09/2012.
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 20/03/2013.
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: GS. TSKH. Nguyễn Công Hào.

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)




i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn


Phạ
m Quang Hải



































ii

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ gia đình,
thầy cô và bạn bè.
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến cha mẹ, vợ tôi đã luôn động
viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành

luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến thầy Nguyễn Công Hào, đã tận
tình hướng dẫn và chỉ d
ạy tôi trong thời gian qua, nhất là trong quá trình thực hiện
luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Môi trường và Công nghệ sinh
học, Quý Thầy Cô Khoa Môi trường nói riêng và Đại học Kỹ thuật Công nghệ nói
chung đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học
tập tại trường và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài
này.
Tôi c
ũng xin cám ơn các anh chị trong Cty TNHH SX – TM Lê Gia, Công ty
TNHH SX – TM Hải Duy, Công ty TNHH SX – TM Phan Mười đã nhiệt tình giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn đến tất cả các bạn cùng khóa đã giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, 03/2013
Phạm Quang Hải










iii


TÓM TẮT
Hiện nay, chất lượng nước tại kênh Thầy Cai bị ô nhiễm chất hữu cơ và vi sinh nặng
nề. Kết quả giám sát của cơ quan chức năng cho thấy khu vực kênh Thầy Cai - An Hạ
bị ô nhiễm từ khu công nghiệp Tân Phú Trung và hoạt động công nghiệp của các
doanh nghiệp dọc theo tuyến kênh, trong đó đặc biệt các cơ sở sản xuất Cồn.
Mục tiêu của luận văn là Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải sản xuất của một số cơ
sở sản xuất cồn trên địa bàn huyện Hóc Môn – TP.HCM và đề xuất các giải pháp tổng
hợp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nước thải.
Tiến hành đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của các cơ sở sản xuất Cồn được chọn,
đó là: Công ty TNHH SX-TM Lê Gia, Công ty TNHH SX-TM Hải Duy, Công ty
TNHH SX-TM Phan Mười. Kết quả cho thấy tấ
t cả các cơ sở này đều có hệ thống xử
lý nước thải, trong đó Công ty TNHH SX-TM Lê Gia có công nghệ xử lý nước thải
tốt nhất. Tuy nhiên các hệ thống xử lý nước thải của các cơ sở sản xuất Cồn còn lại
được khảo sát hoạt động thật sự không hiệu quả, nồng độ các chỉ tiêu đầu ra đều vượt
qui chuẩn cho phép nhiều lần.
Từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các hệ thống này để có
hướng khắc phục, nâng cấp hay thay đổi công nghệ phù hợp nhằm góp một phần
trong việc cải thiện chất lượng nước mặt kênh Thầy Cai-An Hạ và góp phần tiến đến
sự phát triển bền vững của thành phố.













iv

ABSTRACT

Water quality of Thay Cai channel was contaminated by organic matters and
microorganisms. The monitoring results of authorities showed that Thay Cai channel
of An Ha area was contaminated by Tan Phu Trung industrial park and industrial
activities of facilities along the channel, especially cardboard production of alcohol.
The research aimed to assess the current wastewater treating status of some cardboard
production of alcohol in Hoc Mon district – Ho Chi Minh city and propose integrated
solutions to improve the efficiency of wastewater treatment.
There are three cardboard production of alcohol were selected for assessment,
including: Le Gia Manufacturing & Trading Co.Ltd, Hai Duy Manufacturing &
Trading Co.Ltd, Phan Muoi Manufacturing & Trading Co.Ltd. All of these facilities
have wastewater treatment systems, and Le Gia Manufacturing & Trading Co.Ltd has
the best wastewater treatment system among researched cardboard production of
alcohol. However, wastewater treatment systems do not really work effectively.
Wastewater after treatment, discharged into the environment, does not meet the
standard output.
Based on the assessed data, the study will propose solutions to improve the
efficiency of these systems in order to repair, upgrade, or change appropriate
technology, those improve the quality of surface water of Thay Cai channel and
contribute towards the sustainable development of Ho Chi Minh city.




















v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
TÓM TẮT iii
ABSTRACK iv
MỤC LỤC v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ix
DANH MỤC CÁC HÌNH xi
MỞ ĐẦU
1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ, TÍNH CẤP THIẾT 1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4
6. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 4
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 5
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN 6 
1.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN HÓC MÔN – TP.HCM 6
1.1.1. Vị trí địa lý và ranh giới hành chính 6
1.1.2. Kinh tế xã hội 8
1.1.3. Vấn đề môi trường 10
1.1.4. Định hướng phát triể
n 10
1.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CỒN 14
1.2.1. Thông tin chung về các cơ sở sản xuất Cồn 14
1.2.2. Về quy trình sản xuất của các cơ sở sản xuất Cồn 17
1.2.3. Hiện trạng xử lý nước thải của các cơ sở sản xuất Cồn 22
1.2.4. Nhận xét về Qui trình xử lý nước thải của các cơ sở 25
1.2.5. Nhận xét về hiện trạng xử lý nước thải của các cơ sở sản xuất Cồn 26


vi

1.3. Tổng quan về công nghệ xử lý nước thải sản xuất Cồn 26
1.3.1. Trên Thế giới 26
1.3.1.1.Công nghệ xử lý ở Ucraina 26
1.3.1.2.Công nghệ xử lý ở Nga 27
1.3.2. Công nghệ trong nước 29

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA CÁC CƠ SỞ

SẢN XUẤT CỒN 
2.1.LỰA CHỌN CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC
THẢI 31
2.1.1.
 Nhóm các tiêu chí về kỹ thuật 36
2.1.2. Nhóm các tiêu chí về kinh tế 36
2.1.3. Nhóm các tiêu chí về môi trường 37
2.2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI ĐẦU RA CỦA CÁC CƠ SỞ
SẢN XUẤT CỒN 38
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỰA
TRÊN CÁC TIÊU CHÍ LỰA CHỌN 39
2.3.1. Cách thức tính điểm 39
2.3.2. Kết quả tính điểm 4
1
2.3.3.
 Nhận xét đánh giá 44
CHƯƠNG 3.ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TỔNG HỢP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3.1. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 46
3.1.1.
 Phân định trách nhiệm môi trường 46
3.1.2. Thiết lập nội qui và hướng dẫn hoạt động môi trường của cơ sở sản xuất
Cồn
48
3.2. THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ Ô NHIỄM 53
3.2.1.Nước thải 53
3.2.2. Chất thải rắn 71
3.2.3. Không khí 73
3.3 KIỂM SOÁT VÀ ĐIỀU HÀNH 74



vii
3.3.1. Kiểm soát việc sử dụng tài nguyên điện, nước 74
3.3.2 . Kiểm soát tài liệu 75
3.3.3. Đo và đánh giá 76
3.3.4. Giám sát và đo lường 76
3.3.5.Quản lý hồ sơ và thông tin 79
3.3.6.Đánh giá chương trình môi trường 79
3.4. HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 81
3.4.1. Luật và chính sách 81
3.4.2.
 Biện pháp khuyến cáo và kiểm tra giám sát 82
3.4.3. Biện pháp kinh tế 83
3.4.4.
 Đào tạo và nâng cao nhận thức của doanh nghiệp 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN 85
2. KIẾN NGHỊ 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO 87





























viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BOD Nhu cầu oxy sinh hóa (Boichemical Oxygen Demand)
COD Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)
DO Oxy hòa tan (Demand Oxygen)
HTXL Hệ thống xử lý
KT – XH Kinh tế và xã hội
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
SS Chất rắn lơ lửng (Suspended Solids)
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TN Tổng nitơ (Total Nitrogen)

TP Tổng photpho (Total Phosphorus)
TSS Tổng chất rắn (Total Suspended Solids)
TNHH SX – TM Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và Thương mại
XLTN Xử lý nước thải
KCMT Khía cạnh môi trường
























Jk




ix
DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1.1. Máy móc thiết bị của Công ty Lê Gia 15
Bảng 1.2. Máy móc thiết bị của Công ty Hải Duy 16
Bảng 1.3. Máy móc thiết bị của Công ty Phan Mười 17
Bảng 1.4. Thành phần chất thải của các quá trình sản xuất Cồn 22
Bảng 1.5. Hiện trạng xử lý nước thải của các cơ sở sản xuất Cồn 22
Bảng 2.1. Kết quả phân tích nước thải sản xuất sau xử lý của Công ty Lê Gia 38
Bảng 2.2. K
ết quả phân tích nước thải sản xuất sau xử lý của Công ty Hải Duy 38
Bảng 2.3. Kết quả phân tích nước thải sản xuất sau xử lý của Công ty Phan Mười.39
Bảng 2.4. Bảng điểm các tiêu chí đánh giá 40
Bảng 2.5. Kí hiệu tên các cơ sở sản xuất Cồn 41
Bảng 2.6. Bảng điểm đánh giá tiêu chí môi trường 41
Bảng 2.7. Bảng điểm đánh giá tiêu chí kỹ thuật công nghệ 41
Bảng 2.8. Ký hiệu tên các tiêu chuẩ
n kinh tế 42
Bảng 2.9. Bảng tính kinh tế 42
Bảng 2.10. Bảng điểm đánh giá tiêu chí kinh tế 44
Bảng 2.11. Bảng tính điểm tổng hợp các tiêu chí 44
Bảng 3.1. Tài liệu hoạt động QLMT của các cơ sở 48
Bảng 3.2. Các khía cạnh môi trường 48
Bảng 3.3. Gán điểm trọng số cho các khía cạnh môi trường .49
Bảng 3.4. Mục tiêu, chỉ tiêu môi trường 51
Bảng 3.5. Các yêu cầu luật định ứng với KCMT .52

Bảng 3.6. Danh mục các yêu cầu luật định, và các yêu cầu khác có liên quan 52
Bảng 3.7. Biểu mẫu xây dựng chương trình quản lý nước thải 53
Bảng 3.8. Quan sát và vận hành bể Aerotank……………………………………….64
Bảng 3.9. Quan sát và vận hành bể lắng…………………………………………….67
Bảng 3.10. Quan sát và vận hành bể
UASB ……………………………………….69
Bảng 3.11. Khắc phục sự cố bơm hóa chất………………………………………….69
Bảng 3.12. Bảng theo dõi hệ thống XLNT………………………………………….70
Bảng 3.13. Bản theo dõi các hiện tượng khác……………………………………….70



x



Bảng 3.14. Phiếu theo dõi chất thải không nguy hại 72
Bảng 3.15. Phiếu đo ồn… ………………………………………………………… 73
Bảng 3.16. Phiếu theo dõi sử dụng điện nước… …………… 75
Bảng 3.17. Biện pháp kiểm soát tiêu thụ năng lượng……………………………….75
Bảng 3.18. Các thông số cần giám sát và đo đạc……………………………………78










































xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Vị trí địa lý huyện Hóc Môn 6
Hình 1.2. Dây chuyền sx Cồn và các dòng nước thải phát sinh 18
Hình 1.3. Quy trình công nghệ xử lý nước thải Công ty TNHH SX – TM Lê Gia 23
Hình 1.4. Quy trình công nghệ xử lý nước thải Công ty TNHH Hải Duy 24
Hình 1.5. Quy trình công nghệ xử lý nước thải Công ty TNHH Phan Mười 25
Hình 1.6. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải ở Ucraina 27
Hình 1.7. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải ở Nga 28
Hình 1.8. Sơ đồ Công nghệ xử lý nước thải nhà máy rượu Hà Nội 29
Hình 3.1. Sơ
đồ tổ chức quản lý môi trường 46
Hình 3.2. Quy trình công nghệ xử lý nước thải đề xuất 60
Hình 3.3. Qui trình kiểm soát chất thải rắn.…… 72
Hình 3.4. Qui trình kiểm soát sử dụng điện nước 74
Hình 3.5. Qui trình đánh giá sự phù hợp 79
Hình 3.6. Qui trình khắc phục sự không phù hợp 80
Hình 3.7. Qui trình phòng ngừa sự không phù hợp 81











1

1
Luận văn thực hiện bao gồm các chương, mục sau:
Phần mở đầu
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Tổng quan
Chương 3: Đánh giá công nghệ xử lý nước thải của các cơ sở sản xuất Cồn trên địa
bàn huyện Hóc Môn.
Chương 4: Đề xuất các giải pháp tổng hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý môi
trường và xử lý nước thải.
Kết luận và Kiến nghị

2

2
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU




1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong những năm gần đây tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ngày
càng ổn định và phát triển, trong đó hoạt động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp đã góp
phần làm tăng giá trị sản lượng sản xuất và giải quyết nhiều việc làm cho người lao động100. Tuy
nhiên các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiể
u thủ công nghiệp phần lớn sản xuất có quy mô nhỏ, máy
móc thiết bị cũ, lạc hậu, một số ngành nghề gây ô nhiễm môi trường nhưng không được xử lý tốt.

Trên cơ sở Nghị quyết số 22/2002/NQ-HĐ của Hội đồng nhân dân thành phố, Uỷ ban
nhân dân thành phố có quyết định số 80/2002/QĐ-UB ngày 8 tháng 7 năm 2002 phê
duyệt “Đề án thực hiện chương trình di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhi
ễm vào khu
công nghiệp và vùng phụ cận”.
Thực hiện Chương trình di dời, một số cơ sở sản xuất Cồn trong nội thành đã di dời
đến địa bàn huyện Hóc Môn và toạ lạc dọc theo tuyến kênh Thầy Cai - An Hạ thuộc
địa bàn xã Xuân Thới Sơn và Tân Hiệp. Các cơ sở này đều xây dựng hệ thống xử lý
nước thải nhưng không xử lý triệt để hoặc vận hành hệ thống mang tính
đối phó là một
trong những nguyên nhân gây ô nhiễm kênh Thầy Cai - An Hạ. Kết quả giám sát cho
thấy chất lượng nước mặt kênh có mức độ ô nhiễm ngày càng tăng, đáng chú ý là ô
nhiễm hữu cơ và ô nhiễm vi sinh. Việc ô nhiễm của kênh Thầy Cai-An Hạ làm ảnh
hưởng đến chất lượng nguồn nước phục vụ hoạt động thuỷ lợi và đời sống dân cư xung
quanh khu vực này. Đề tài “Đánh giá hiện trạng x
ử lý nước thải của một số cơ sở sản
xuất cồn trên địa bàn huyện Hóc Môn – TP.HCM và đề xuất các giải pháp tổng hợp
nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nước thải” sẽ góp phần kiểm soát một trong những
nguồn gây ô nhiễm chính nhằm cải thiện chất lượng nước mặt kênh Thầy Cai-An Hạ.

3

3
2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Hệ thống xử lý nước thải của 03 cơ sở Cơ sở sản xuất Cồn trên địa bàn huyện Hóc
Môn :
- Công ty TNHH SX – TM Lê Gia.
- Công ty TNHH SX – TM Hải Duy.
- Công ty TNHH SX – TM Phan Mười.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

 Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu
 Kế thừa tối đa các kết quả của những nghiên cứu đã được công bố liên quan đến
công tác quản lý môi trường và công nghệ xử lý nước thải của ngành sản xuất cồn.
 Tài liệu của Chi Cục Bảo vệ môi trường TP.HCM về kết quả giám sát chất lượng
nước mặt kênh Thầy Cai-An Hạ.
 Tài liệu giám sát chất lượng nước thải các cơ sở sản xuất cồn của Phòng Tài
nguyên-Môi trường huyện Hóc Môn, TP.HCM.
 Tài liệu trong nước và ngoài nước về công nghệ xử lý nướ
c thải của các ngành công
nghiệp có khả năng phát sinh ô nhiễm cao.
 Phương pháp khảo sát hiện trường : Đến các cơ sở sản xuất thu thập số liệu, quan
sát trực tiếp, lập phiếu điều tra, lấy mẫu phân tích.
 Phương pháp phân tích tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng rộng rãi và
thường xuyên trong tất cả các ngành nghiên cứu khoa học. Phân tích là phương
pháp chia tổng thể hay một vấn đề ph
ức tạp thành những vấn đề đơn giản hơn để
nghiên cứu, giải quyết. Tổng hợp là phương pháp liên kết, thống nhất lại các bộ
phận, các yếu tố đã được phân tích, khái quát hóa vấn đề trong sự nhận thức tổng
thể.
4

4
 Phương pháp so sánh chuyên gia: Đối chiếu các kết quả phân tích với Tiêu chuẩn
môi trường, Quy chuẩn môi trường của Việt Nam liên quan.
 Tham vấn từ các chuyên gia thông tin chuyên ngành nhằm hoàn thiện nội dung,
phương pháp và kết quả nghiên cứu .




















5

5
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ HUYỆN HÓC MÔN VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔN.

2.1 TỔNG QUAN HUYỆN HÓC MÔN
 Vị trí địa lý: Nằm về phía Tây Bắc Thành phố Hồ Chí Minh
 Phía Bắc giáp huyện Củ Chi
 Phía Nam giáp Quận 12 và huyện Bình Chánh
 Phía Tây giáp tỉnh Long An
 Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương

Hình 2.1. Vị trí địa lý huyện Hóc Môn

6

6


2.2 HIỆN TRẠNG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CỒN:
* Công ty TNHH Sản xuất Thương Mại Lê Gia:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0302389840 do Sở Kế hoạch-Đầu tư
TP.HCM cấp ngày 16 tháng 8 năm 2001, ngành nghề: sản xuất cồn, sản xuất khí gas
CO2.
- Địa chỉ hoạt động: 63A Nguyễn Văn Bứa, ấp 6, xã Xuân Thới Thượng, huyện
Hóc Môn, TP.HCM
- Diện tích mặt bằng là 4.000 m
2
. Số lượng công nhân viên là 30 người. Làm
việc 26 ngày/tháng.
- Công suất: 3.000 lít Cồn/ngày, 1.500 kg CO
2
/ngày.
- Nguyên liệu sử dụng:
+ Mật rỉ đường: 3.750 tấn/năm,
+ Men vi sinh: 14 tấn/năm.
- Nhiên liệu sử dụng:
+ Điện:1.300 kwh/ngày,
+ Vỏ Điều: 40-60 tấn/năm,
+ Nước: 150 m
3
/ngày.
- Hồ sơ về môi trường:
+ Giấy xác nhận hoàn thành các nội dung của Đề án Bảo vệ môi trường đã được phê

duyệt số 4908/GXN-TNMT-QLMT ngày 05 tháng 8 năm 2010 của Sở Tài nguyên và
Môi trường Tp.HCM.
7

7
+ Giấy phép xả thải số 331/SNN-CCTL ngày 17 tháng 03 năm 2008 do Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cấp.
+ Giấy phép khai thác nước dưới đất số 1048/QĐ-TNMT-QLMT ngày 28 tháng 11 năm
2011 do Sở Tài nguyên-Môi trường cấp.
+ Văn bản nghiệm thu hệ thống xử lý nước thải số 5972/TNMT-QLMT ngày 27 tháng 7
năm 2007 do Sở Tài nguyên-Môi trường cấp.
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại số QLCTNH 79-001491 ngày 17 tháng
6 năm 2010 do Sở Tài nguyên-Môi trường cấp.
-
Máy móc thiết bị chính:
STT Tên thiết bị ĐVT Số lượng
1 Lò hơi Cái 01
2 Dây chuyền lên men Cái 01
3 Dây chuyền sản xuất Cồn Cái 01
4 Dây chuyền thu CO
2
Cái 01
* Công ty TNHH Sản xuất Thương Mại Hải Duy:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 02006316CN41 do Sở Kế hoạch-Đầu tư
TP.HCM cấp ngày 28 tháng 11 năm 2001, ngành nghề: sản xuất, gia công, chế biến cồn Công
nghiệp, khí gas CO2.
- Địa chỉ hoạt động: 125E Đặng Công Bỉnh, ấp 5, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn,
TP.HCM
- Diện tích mặt bằng là 1.559 m2. Số lượng công nhân viên là 30 người. Làm việc 26
ngày/tháng.

- Công suất: 15.000 lít Cồ
n/tháng, 7.000 kg CO2/tháng.
- Nguyên liệu sử dụng:
8

8
+ Mật rỉ đường: 2.000 tấn/năm,
+ Men vi sinh: 8 tấn/năm.
- Nhiên liệu sử dụng:
+ Điện:1.300 kwh/tháng,
+ Vỏ Điều: 40-60 tấn/năm,
+ Nước: 40 m3/ngày.
- Hồ sơ về môi trường:
+ Quyết định phê duyệt Đề án Bảo vệ môi trường số 571/QĐ-TNMT-QLMT ngày 23
tháng 7 năm 2009 của Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.HCM.
+ Giấy phép khai thác nước dưới đất số 1048/QĐ-TNMT-QLMT ngày 28 tháng 11 năm
2011 do Sở
Tài nguyên-Môi trường cấp.
+ Văn bản nghiệm thu hệ thống xử lý nước thải số 5656/TNMT-QLMT ngày 07 tháng 9
năm 2004 do Sở Tài nguyên-Môi trường cấp.
- Máy móc thiết bị chính:
STT Tên thiết bị ĐVT Số lượng
1 Lò hơi Cái 02
2 Bồn chứa Cái 10
3 Bồn ủ Cái 15
4 Máy nén CO
2
Cái 02
5 Hệ thống chưng cất Cái 03
* Công ty TNHH Sản xuất Thương Mại Phan Mười:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0302575325 do Sở Kế hoạch-Đầu tư TP.HCM
cấp ngày 03 tháng 4 năm 2002, ngành nghề: sản xuất cồn, sản xuất khí gas CO2.
9

9
- Địa chỉ hoạt động: 12A Đặng Công Bỉnh, ấp 5, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn,
TP.HCM
- Diện tích mặt bằng là 4.000 m2. Số lượng công nhân viên là 30 người. Làm việc 26
ngày/tháng.
- Công suất: 20.000 lít Cồn/tháng, 10.000 kg CO2/tháng.
- Nguyên liệu sử dụng:
+ Mật rỉ đường: 2.000 tấn/năm,
+ Men vi sinh: 5 tấn/năm.
- Nhiên liệu sử dụng:
- + Điện:1.500 kwh/tháng,
- + Củi: 100 m3/tháng,
- + Nước: 20 m3/ngày.
- Hồ sơ về môi trường: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Phan Mười chưa có bất kỳ
giấy tờ hồ sơ về môi trường.
- Máy móc thiết bị chính:
STT Tên thiết bị ĐVT Số lượng
1 Lò hơi Cái 04
2 Bồn lên men Cái 04
3 Bồn chứa thành phẩm Cái 04
4 Dây chuyền thu CO
2
Cái 01
5 Tháp giải nhiệt Cái 01
2.2.2 Về quy trình sản xuất của các cơ sở sản xuất Cồn:
Quy trình công nghệ sản xuất Cồn và các dòng nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất của các

cơ sở như Hình 2.2:
10

10
`



























Hình 2.2 Dây chuyền sản xuất cồn từ rỉ đường và các dòng nước thải
Pha loãng sơ
bộ
Axit hoá thanh
trùng
Lên men
Chưng cất
Thô
Tháp tách trung
gian
Tháp tinh chế
Na
2
SiF
6
Nước đưa đi xử

Nước
Nước
H
2
SO
4
Nước vệ sinh thiết bị
Nước vệ sinh thiết bị
Nước vệ sinh t
CO
2
Nước làm

lạnh
Men giống
Hơi nước
Nước thải đáy tháp
thô
Hơi nước
Hơi nước
Cồn sản
p
hẩm
Nước làm
lạnh và ngưng tụ
Rầu fuzen
Nước thải đá
y
Nước cho tuần hoàn
hoặc thải ra MT
R

Đư
ờng

×