Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi thử lần 5 - 2014 - Môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu - Bà Rịa - Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.42 KB, 8 trang )

Trang 1/8 - Mã đề thi 132


LIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ VŨNG TÀU& CÁC HUYỆN
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi có 8 trang

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC THÁNG 5 NĂM 2014
Môn: SINH - Khối B
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề)

Họ và tên thí sinh…………………………………………. Số báo danh ……………

Chữ kí giám thị 1………………………………………….

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn I
3
là: 0,35 AA+ 0,1Aa + 0, 55aa = 1. Cấu
trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát I
o

A. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. B. 0,2AA : 0,8Aa.
C. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. D. 0,8Aa : 0,2aa.
Câu 2: Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự
(1) Hình thành các phân tử prôtêin, axit nuclêic, lipit.
(2) Có khả năng phân đôi, trao đổi chất với môi trường, duy trì cấu trúc tương đối ổn định.
(3) Xuất hiện cơ thể đơn bào.
(4) Hình thành một số lipôxôm, côaxecva.
(5) Tổng hợp các phân tử hữu cơ như axit amin, nuclêôtit.


A. (5), (1), (2), (4), (3). B. (5), (1), (4), (2), (3).
C. (5), (1), (2), (3), (4). D. (1), (4), (5), (3), (2).
Câu 3: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?
A. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của sâu bọ.
B. Chân chuột chũi và chân dế chũi.
C. Cánh dơi và cánh bướm.
D. Chi trước của cá voi và vây ngực của cá mập.
Câu 4: Có 2 loại prôtêin bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN
khác nhau. Nhưng 2 phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này
xảy ra do
A. các exon trong cùng 1 gen được xử lý theo những cách khác nhau để tạo nên các phân tử
mARN khác nhau.
B. một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen.
C. các gen được phiên mã từ những gen khác nhau.
D. hai prôtêin có cấu trúc không gian và chức năng khác nhau.
Câu 5: Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên
phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai
bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả 2
bệnh là
A.
16
1
. B.
64
1
. C.
24
5
. D.
6

5
.
Câu 6: Khẳng định nào dưới đây là đúng về gen điều hoà trong mô hình operon - Lac ở vi khuẩn?
A. Nó là điểm gắn của RNA polymerase. B. Quy định sao mã các gen cấu trúc.
C. Nó ghi mã cho prôtêin ức chế. D. Nó ghi mã cho các phân tử gây cảm ứng.



Mã đề thi: 132
Trang 2/8 - Mã đề thi 132
Câu 7: Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ
và độ ẩm đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C, ta có bảng số liệu sau:



Loài
Nhiệt độ
Độ ẩm
Giới hạn trên
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
Giới hạn dưới
A
42
26
60
80
B
28
10

30
50
C
32
15
45
75
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Loài A và C có cạnh tranh với nhau.
B. Loài A và B không cạnh tranh với nhau.
C. Loài B và C có cạnh tranh với nhau.
D. Giữa 3 loài đều có sự cạnh tranh qua lại với nhau.
Câu 8: Ở biển, có các loài động vật nhỏ như cá bống, giun nhiều tơ, cua… sống trong tổ giun
Erechis để có nơi ẩn nấp và tìm kiếm thức ăn thừa, phân của giun Erechis. Mối quan hệ giữa các
loài động vật nhỏ và giun Erechis là
A. quan hệ hội sinh. B. quan hệ cộng sinh.
C. quan hệ hợp tác. D. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Câu 9: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống
phấn nhưng độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới
được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li sinh thái. B. Cách li cơ học. C. Cách li tập tính. D. Cách li thời gian.
Câu 10: Trong diễn thế nguyên sinh, khởi đầu của quá trình là
A. các bào tử của nấm mốc. B. các động vật nguyên sinh.
C. các bào tử rêu. D. các loài tảo đơn bào.
Câu 11: Lưới thức ăn của một ao nuôi cá như sau:

Trong ao vật dữ đầu bảng có số lượng rất ít ỏi. Từ hiện trạng của ao, bạn hãy chỉ cho người
nông dân nên áp dụng biện pháp sinh học nào đơn giản nhất nhưng có hiệu quả để nâng cao tổng
giá trị sản phẩm trong ao?
A. Tiêu diệt bớt cá quả vì cá quả là cá dữ đầu bảng, lúc đó cá mương, thòng đong, cân cấn sẽ

tăng thì tổng giá trị sản phẩm trong ao sẽ tăng.
B. Loại bớt cá mè hoa nhằm giảm cạnh tranh với cá mương, thòng đong, cân cấn.
C. Thả thêm cá quả vào ao để tiêu diệt cá mương, thòng đong, cân cấn nhằm giải phóng giáp
xác vì thế tăng thức ăn cho mè hoa.
D. Loại bớt cá quả để cá mương, thòng đong, cân cấn phát triển.
Câu 12: Trong nghề đánh cá, ở nhiều mẻ lưới đánh lên, người ta thống kê thấy tỉ lệ những cá thể
già chiếm ưu thế, còn con non rất ít. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nghề cá đã khai thác hợp lí.
B. Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
C. Nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt.
D. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
Trang 3/8 - Mã đề thi 132
Câu 13:
Ở gà tre, P thuần chủng lai giữa gà lông đỏ tía, chân cao với gà lông vàng nâu, chân thấp.
F
1
thu được toàn gà có lông đỏ tía, chân cao. Cho gà trống F
1
giao phối với gà mái chưa biết kiểu
gen, F
2
xuất hiện 36 gà lông vàng nâu, chân thấp: 4 gà lông đỏ tía, chân thấp: 4 gà lông vàng nâu,
chân cao, tất cả gà trống của F
2
đều có lông đỏ tía, chân cao. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và
không có tổ hợp nào bị chết.
Kiểu gen của gà mái và tần số hoán vị gen của gà F
1
lần lượt là
A. X

AB
X
ab
, 10%. B. X
AB
X
ab
, 16%. C. X
AB
Y, 10%. D. X
AB
Y, 16%.
Câu 14: Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột
biến mới theo các hướng khác nhau dẫn đến sự sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen?
A. Cách ly tập tính. B. Cách li địa lý. C. Cách ly sinh sản. D. Cách ly sinh thái.
Câu 15: Một bãi cỏ chăn nuôi được mặt trời cung cấp 35000 kcalo/m
2
/ngày, trong đó phần năng
lượng được động vật sử dụng chỉ là 8600 kcalo. Do không bảo vệ tốt, một số động vật khác tới ăn
cỏ và sử dụng mất 2600 kcalo, gia súc sử dụng phần còn lại, trong số này mất 1800 kcalo cho hô
hấp và 3000 kcalo cho bài tiết, cuối cùng người chỉ sử dụng phần năng lượng trong gia súc. Hiệu
suất sinh thái của bậc dinh dưỡng ở người là
A. 10%. B. 13,9%. C. 16,4%. D. 20%.
Câu 16: Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử rằng tất cả các cá thể
đều đến đích an toàn và hình thành nên một quần thể thích nghi, dần dần hình thành nên loài mới.
Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
B. Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và đột biến.

Câu 17: Giả sử có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột
biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Tỉ lệ 4 loại tinh trùng đó là
A. 1: 1: 1: 1. B. 4: 4: 1: 1. C. 3: 3: 1: 1. D. 2: 2: 1: 1.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã
hoá, vùng kết thúc.
B. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã
hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
C. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát
quá trình phiên mã.
D. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá
axit amin (intron).
Câu 19: Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để chung vỏ prôtêin của thể ăn khuẩn T2 và ADN
của thể ăn khuẩn T4 thì tạo được một thể ăn khuẩn ghép. Nếu ta cho thể ăn khuẩn ghép đó lây
nhiễm vào một vi khuẩn, các thể ăn khuẩn nhân bản lên trong tế bào vật chủ sẽ có
A. prôtêin của T4 và ADN của T2. B. Prôtêin của T2 và ADN của T4.
C. prôtêin của T2 và ADN của T2. D. prôtêin của T4 và ADN của T4.
Câu 20: Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có
50 cặp nuclêôtit.Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số
phân tử histon có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là
A. 6494 A

; 98. B. 6494 A

; 89. C. 6494A

; 79. D. 6492 A

; 89.
Câu 21: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F

1
. Một
trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta
đếm được trong các tế bào con có 336 crômatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể một nhiễm. B. Thể tam nhiễm.
C. Thể không nhiễm. D. Thể bốn nhiễm.
Trang 4/8 - Mã đề thi 132
Câu 22: Ở một loài động vật, xét sự di truyền của một tính trạng do 1 gen có 2 alen chi phối.
Cho lai P thuần chủng mang các cặp alen khác nhau thu được F
1
và F
2
đều có tỷ lệ kiểu hình là
1:1. Có thể giải thích như thế nào về sự di truyền của tính trạng trên?
A. Tính trạng do gen nằm ở đoạn tương đồng trên NST giới tính quy định.
B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
C. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định.
D. Tính trạng do gen nằm ở đoạn không tương đồng trên NST giới tính X quy định.
Câu 23: Trong quá trình phát sinh loài Homo sapiens, khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Từ Homo erectus đã hình thành nên loài Homo sapiens.
B. Người và các loài vượn người hiện nay chỉ mới tách nhau ra từ một tổ tiên chung cách đây
khoảng 5-7 triệu năm.
C. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo habilis.
D. Homo habilis có thể tích hộp sọ lớn hơn Homo erectus và đã biết dùng lửa.
Câu 24: Đối với tiến hóa, đột biến gen có vai trò
A. tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. tạo ra các alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.
C. tạo ra các kiểu hình mới cung cấp kiểu hình mới cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
Câu 25: Tất cả các tổ hợp gen trong quần thể tạo nên

A. vốn gen của quần thể. B. tính ổn định trong kiểu hình của loài.
C. tính đặc trưng về kiểu gen của một loài. D. kiểu gen của quần thể.
Câu 26: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo
kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Gen
D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân ly độc lập. Cho cây
hoa đỏ, quả nhỏ P tự thụ phấn, thu được F
1
gồm 2 loại kiểu hình, trong đó có kiểu hình hoa đỏ, quả
nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu
hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết kiểu gen của cây
khác là
A. Aabbdd hoặc AAbbDd. B. AAbbDd hoặc aaBBdd.
C. AAbbdd hoặc AAbbDd. D. AAbbDd hoặc aaBBDd.
Câu 27: Tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen aaBB, tế bào sinh dưỡng của loài D có kiểu gen
MMnn. Thực hiện phương pháp lai tế bào của 2 loài A và D để tạo ra tế bào lai rồi sau đó cho phát
triển thành cây hoàn chỉnh. Tế bào lai có kiểu gen
A. aMBn. B. aBMn.
C. aaBB hoặc MMnn. D. aaBBMMnn.
Câu 28: Câu nào dưới đây nói về nội dung của học thuyết Đacuyn là đúng nhất?
A. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho
chọn giống và tiến hóa.
B. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình
chọn giống và tiến hóa.
C. Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản mới là nguồn
nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
D. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến
hóa.
Câu 29: Người ta sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ
phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.Các dòng côn trùng đột biến này
A. có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

B. có khả năng sinh sản bình thường nhưng sức sống yếu.
C. có khả năng lây bệnh cho các cá thể khác trong quần thể.
D. có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm khả năng sinh sản.

Trang 5/8 - Mã đề thi 132
Câu 30: Những trường hợp nào sau đây biểu hiện mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
(1) Ở cá sụn Chondrichthyes, ấu thể nở ra trước ăn trứng chưa nở, ấu thể khỏe ăn ấu thể yếu.
(2) Loài cá Edriolychnus schmidti sống ở mức nước sâu, con đực thích nghi với lối sống kí sinh
vào con cái.
(3) Cá ép Echeneis bám vào cá mập để được vận chuyển đi xa.
(4) Nấm cộng sinh với rễ cây thông giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng tốt hơn.
(5) Cá vược Perca fluviatilis, khi điều kiện dinh dưỡng xấu, cá bố mẹ bắt cá con làm mồi.
A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (5). D. (2), (3), (5).
Câu 31: Cho các cá thể đều có mắt trắng giao phối với nhau thì đời F
1
thu được
Ở giới đực: 6 mắt trắng: 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng.
Ở giới cái: 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ.
Kiểu gen của bố mẹ đem lai sẽ là
A. AaX
B
X
b
x AaX
B
Y.
B. X
A
X
a

Bb x X
A
YBb.
C. X
AB
X
ab
(với f = 25%) x X
AB
Y.
D. ♂ x ♀ , với cả hai bên có f = 25%.
Câu 32: Ở một loài thú, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với gen a
quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 con đực mang kiểu gen
AA, 200 con cái mang kiểu gen Aa, 100 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân
bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đỏ, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là
A. 50%. B. 75%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 33: Nối cột A với cột B cho phù hợp và sắp xếp theo mức độ lớn dần trong cấu trúc siêu hiển
vi NST:







A. 5c3b2d4a1e. B. 1e4d2b3b5c.
C. 5c3b2b4d1e. D. 1e4a2d3b5c.
Câu 34: Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản.
Sau này các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát
biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên?

A. Mặc dù một số gen liên kết, song khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái
tổ hợp của chúng đạt 50%.
B. Mặc dù một số gen liên kết, song kết quả các phép lai cho kiểu hình phân li độc lập vì sự tái
tổ hợp trong giảm phân không xảy ra.
C. Hệ gen đơn bội của đậu Hà Lan chỉ có 4 NST.
D. Mặc dù một số gen liên kết, song trong các thí nghiệm của Menđen, chúng phân li độc lập
một cách tình cờ.
Câu 35: Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hóa có 5 bộ ba:



Phân tử tARN (hình vẽ bên) giải mã cho côdon thứ mấy trên đoạn gen?
A. Côdon thứ 4. B. Côdon thứ 2.
C. Côdon thứ 1. D. Côdon thứ 3.

Cột A
Cột B
1. Crômatit
2. Sợi cơ bản
3. Nuclêôxôm
4. Sợi nhiễm sắc
5. ADN
a. 300nm
b. 11nm
c. 2nm
d. 30nm
e. 700nm
5

AAT GTA AXG ATG GXX 3



1 2 3 4 5
Trang 6/8 - Mã đề thi 132
Câu 36: 2. Phương pháp thông dụng nhất để chuyển gen ở động vật là
A. bơm gen cần chuyển vào tinh trùng và tinh trùng sẽ mang gen này vào tế bào trứng khi thụ
tinh.
B. bơm gen cần chuyển vào hợp tử ở giai đoạn nhân non.
C. sử dụng súng bắn gen để đưa gen cần chuyển vào hợp tử.
D. sử dụng plasmit làm thể truyền để chuyển gen.
Câu 37: Ở phép lai X
A
X
a
x X
a
Y , nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định
một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con là
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. B. 80 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.
C. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 60 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Câu 38: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai
Aabbddee x AaBbDdee thu đươc F
1
, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F
1
. Xác suất để thu được 2 cá thể mà
mỗi cá thể đều có 2 alen trội là bao nhiêu?
A. B. C. D.
Câu 39: Khi nói về gen trên NST thường, điều nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình giảm phân, mỗi alen chỉ nhân đôi một lần.

B. Khi NST bị đột biến số lượng, thì có thể bị thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
C. Mỗi NST mang nhiều gen và di truyền cùng nhau cho nên liên kết gen là hiện tượng phổ
biến.
D. Tồn tại theo cặp alen, trong đó một alen có nguồn gốc từ bố và một alen có nguồn gốc từ mẹ.
Câu 40: Khai thác tài nguyên một cách bền vững là
A. khai thác tài nguyên một cách tối đa cho phát triển kinh tế, xã hội nhằm nâng cao đời sống
cho con người.
B. cấm không được khai thác để bảo vệ tài nguyên.
C. bảo vệ những loài sinh vật có giá trị cao, những loài ít có giá trị cần khai thác triệt để.
D. khai thác hợp lí tài nguyên tái sinh và tái chế, tái sử dụng tài nguyên không tái sinh.

II. PHẦN RIÊNG (10 câu). Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần: A hoặc B.
A. Theo chương trình Chuẩn: (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Bình thường trong cơ thể người, cả hai loại gen (1) hoạt động hài hòa với nhau, song
đột biến xảy ra trong những gen này có thể (2) cơ chế điều hòa quá trình phân bào dẫn đến ung
thư. (1) và (2) là
A. (1) gen ức chế khối u, gen điều hòa, (2) tác động.
B. (1) gen ung thư, gen tiền ung thư, (2) thay đổi.
C. (1) gen tiền ung thư, gen ức chế khối u, (2) phá hủy.
D. (1) gen điều hòa, gen tiền ung thư, (2) thay đổi.
Câu 42: Phát biểu nào sau đây đúng về khái niệm kiểu hình?
A. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường.
B. Kiểu hình khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi.
D. Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 43: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thuần chủng hoa
đỏ lai với cây hoa trắng được F
1
. Cho F
1

tự thụ phấn được F
2
. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F
2

giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì kết quả phân ly kiểu hình ở F
3

A. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 44: Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước
lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4
loài khác nhau.
Trang 7/8 - Mã đề thi 132




Hai loài gần nhau nhất là (I) và xa nhau nhất là (II)
A. (I) A và B; (II) C và D. B. (I) A và D; (II) B và C.
C. (I) A và C; (II) B và D. D. (I) B và D; (II) B và C.
Câu 45: Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền theo một chiều từ
A. môi trường qua các bậc dinh dưỡng và đến sinh vật phân giải sau đó một phần lắng đọng
xuống tầng đất sâu.
B. sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
C. sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở lại môi trường.
D. sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
Câu 46: Phép lai nào sau đây thuộc dạng dị đa bội?
A. AABB x aabb  AaBb. B. AABB x aabb  AaaaBBbb.
C. AABB x DDEE  AABBDDEE. D. AABB x DDEE  ABDE.

Câu 47: Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
A. Quần thể có kích thước bình thường. B. Quần thể phân bố theo nhóm.
C. Quần thể có kích thước tối đa. D. Quần thể có kích thước tối thiểu.
Câu 48: Khi nghiên cứu địa điểm phát sinh loài người, nhiều ý kiến ủng hộ cho giả thuyết loài
người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác. Các nhà khoa học đã dựa vào
các nghiên cứu về ADN ti thể và vùng không tương đồng trên NST Y, vì
A. đây là các vùng ADN thường không xảy ra trao đổi chéo và biến dị tổ hợp qua thụ tinh. Vì
vậy, hầu hết mọi biến đổi đều do đột biến sinh ra; điều này giúp ước lượng chính xác thời điểm
phát sinh các chủng tộc và loài.
B. đây là các vùng thuộc hệ gen di truyền theo dòng mẹ và dòng bố, nên dễ dàng theo dõi và
phân tích ở từng giới tính đực và cái.
C. hệ gen ti thể và vùng không tương đồng trên NST Y có tốc độ đột biến cao hơn so với vùng
tương đồng trên các NST thường, nên phù hợp hơn cho các nghiên cứu tiến hoá ở các loài gần gũi.
D. vùng ADN tương đồng trên các NST thường kích thước rất lớn, nên rất khó nhân dòng và
phân tích hơn so với ADN ti thể và NST Y.
Câu 49: Nhược điểm của phương pháp chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là
A. đòi hỏi trang thiết bị hiện đại. B. rất phức tạp, tốn kém.
C. mất nhiều thời gian và công sức. D. khó thực hiện, đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
Câu 50: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế
bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau II trong
giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AAB, aab, B, b. B. AAB, aab, AB, b.
C. AAB, aab, AaB, b. D. aaB, AABb, AB, ab, B, b.

B. Theo chương trình Nâng cao: (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn quy định. Bố mẹ có kiểu gen: X
A
X
a
x X

A
Y, họ
sinh con có kiểu gen X
A
X
a
X
a
. Nếu không có sự biến đổi trong cấu trúc NST thì nguyên nhân dẫn
đến hiện tượng này là
A. do sự rối loạn phân bào II xảy ra trong giảm phân của bố.
B. do sự rối loạn phân bào II xảy ra trong giảm phân của mẹ.
C. do sự rối loạn phân bào I xảy ra trong giảm phân của bố.
D. do sự rối loạn phân bào I xảy ra trong giảm phân của mẹ.

Trình tự đoạn gen mã hóa enzym amylaza
Loài A
Loài B
Loài C
Loài D
Trang 8/8 - Mã đề thi 132
Câu 52: Để tạo giống có năng suất cao hơn mức trần, người ta sử dụng các tác nhân vật lí và hóa
học tác động vào bộ máy di truyền của giống nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của chúng. Đây
là cơ sở khoa học của tạo giống bằng phương pháp
A. gây đột biến. B. công nghệ gen. C. công nghệ tế bào. D. biến dị tổ hợp.
Câu 53: Mục đích của phương pháp nghiên cứu đồng sinh là
A. chỉ phát hiện các bệnh liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
B. phát hiện các trường hợp bệnh lí do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về khả năng mắc một loại bệnh di truyền ở
thế hệ sau.

D. xác định tính trạng chủ yếu do kiểu gen quy định hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi
trường sống.
Câu 54: Tại vùng thượng lưu sông Amour có nòi chim sẻ ngô châu Âu và nòi chim sẻ ngô Trung
Quốc song song cùng tồn tại nhưng không có dạng lai. Đây là giai đoạn chuyển từ dạng nào sang
loài mới?
A. Nòi địa lý. B. Nòi sinh thái. C. Quần thể. D. Nòi sinh học.
Câu 55: Một số loài tảo biển khi nở hoa, gây ra “thủy triều đỏ” làm cho hàng loạt loài động vật
không xương sống, cá, chim chết vì bị nhiễm độc thông qua chuỗi thức ăn. Ví dụ này thể hiện mối
quan hệ
A. cạnh tranh khác loài. B. vật kí sinh – vật chủ.
C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh.
Câu 56: Ở một loài ruồi, gen B quy định thân xám, b quy định thân đen. Cho ruồi thân xám và
thân đen giao phối với nhau được F
1
có tỉ lệ 50% ruồi thân xám: 50% ruồi thân đen. Tiếp tục cho
ruồi F
1
giao phối với nhau thì ở F
2
thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 9 ruồi thân đen : 7 ruồi thân xám. B. 5 ruồi thân đen : 7 ruồi thân xám.
C. 1 ruồi thân đen : 1 ruồi thân xám. D. 1 ruồi thân đen : 3 ruồi thân xám.
Câu 57: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng
chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 14,892 μm.
Khi tế bào này bước vào kỳ cuối của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histon trong các
nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là
A. 4800 phân tử. B. 1020 phân tử. C. 8400 phân tử. D. 9600 phân tử.
Câu 58: Nghiên cứu một quần thể cá, người ta nhận thấy tất cả các con cá cái đều có màu xám còn
các con đực đều có màu đốm đỏ tươi và xanh da trời. Các con cái ít bị vật ăn thịt ăn hơn so với tất
cả các con đực, tuy nhiên các con đực có màu kém sặc sỡ hơn thì ít bị ăn thịt hơn các con đực có

màu sặc sỡ. Quá trình tiến hóa nào dưới đây là có nhiều khả năng nhất dẫn đến xuất hiện các con
đực sặc sỡ ở loài cá này?
A. Chọn lọc phân hóa. B. Yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc định hướng. D. Chọn lọc giới tính.
Câu 59: Phân bố ở vĩ độ thấp, nhiệt độ cao, lượng mưa trên 2250mm, thảm thực vật phân nhiều
tầng, tán hẹp; cây thân thảo thường có kích thước lớn, nhiều cây sống bì sinh, khí sinh, kí sinh. Đó
là đặc điểm của hệ sinh thái nào?
A. Rừng lá kim phương bắc. B. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
C. Rừng ôn đới lá rộng. D. Savan cây bụi nhiệt đới.
Câu 60: Tính trạng có hệ số di truyền cao có nghĩa là
A. nó do nhiều gen quy định và di truyền không phụ thuộc môi trường.
B. nó có chất lượng tốt và được nhân lên tiếp tục để tạo giống mới.
C. nó phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen mà ít phụ thuộc vào môi trường.
D. nó phụ thuộc chủ yếu vào môi trường mà ít phụ thuộc vào kiểu gen.

HẾT

×