Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

TRƯỜNG THPT THIÊN HỘ DƯƠNG ĐỒNG THÁP ĐỀ THI DIỄN TẬP TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.05 KB, 4 trang )

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT THIÊN HỘ DƯƠNG
MA TRẬN ĐỀ THI DIỄN TẬP TỐT NGHIỆP NĂM 2012
Môn : Địa Lí
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể phát đề)
Chủ đề
Nhận
Biết
Thông
Hiểu
Vận
Dụng
Tổng
Vị trí địa lí và đặc điểm chung của tự nhiên
++
2,0
+
1,0
3,0
Địa lí dân cư
+
1,0
1,0
Địa lí các ngành kinh tế
+
1,0
+
3,0
4,0
Địa lí các vùng kinh tế
++


2,0
2,0
Tổng 5,0 2,0 3,0 10,0
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP KỲ THI DIỄN TẬP TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012
TRƯỜNG THPT THIÊN HỘ DƯƠNG Môn : Địa Lí
Ngày thi:
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể phát đề)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH: (8,0 điểm)
Câu I: (2,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy: kể tên các cửa khẩu quốc tế quan
trọng trên đường biên giới đất liền của nước ta với Trung Quốc, Lào và Campuchia.
2. Giải thích vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ?
Câu II: (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy :
1. Cho biết ảnh hưởng của Biển Đông đến địa hình ven biển nước ta.
2. Dựa vào bảng số liệu sau:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ,
GIAI ĐOẠN 2000 – 2005
Đơn vị: %
Khu vực kinh tế 2000 2002 2003 2004 2005
Nông, lâm, ngư nghiệp 65,1 61,9 60,3 58,8 57,3
Công nghiệp – xây dựng 13,1 15,4 16,5 17,3 18,2
Dịch vụ 21,8 22,7 23,2 23,9 24,5
Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động nước ta qua các năm trên.
Câu III: (4,0 điểm)
1. Trình bày các định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông
Hồng.
2. Dựa vào bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 1980 - 2005


Năm 1980 1990 2000 2005
Dân số (triệu người) 53,7 66,1 77,7 83,1
Sản lượng ( triệu tấn) 14,4 21,5 35,5 39,6
a. Tính tốc độ tăng trưởng của dân số và sản lượng lương thực nước ta giai đoạn 1980 –
2005. ( lấy năm 1980 làm năm gốc bằng 100%)
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số và sản lượng lương thực nước ta.
c. Nhận xét về diễn biến dân số và sản lượng lương thực nước ta.
II. PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm)
Học sinh chọn câu IVa hoặc IVb
Câu IVa (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết những điều kiện tự nhiên
thuận lợi đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
Câu IVb (2,0 điểm)
Cho biết việc cải tạo đất phèn, đất mặn có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển nông
nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long.
Hết
( Thí sinh được sử dụng Atlat khi làm bài)
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT THIÊN HỘ DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
I
1. Kể tên các cửa khẩu
- Các cửa khẩu với Trung Quốc: Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai
- Các cửa khẩu với Lào: Nậm Cắn, Cha Lo, Lao Bảo.
- Các cửa khẩu với Campuchia: Bờ Y, Lệ Thanh, Vĩnh Xương, Mộc Bài, Hà
Tiên.
(Thí sinh kể khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa)
1.0

0,25
0,25
0,5
2. Giải thích khí hậu
- Do nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nội chi tuyến BBC nên khí hậu có
tính chất nhiệt đới với nền nhiệt cao, nhiều nắng.
- Do nằm trong trung tâm châu Á gió mùa, chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch
và gió mùa châu Á, nên khí hậu mang tính chất gió mùa rõ rệt.
1.0
0,5
0,5
II
1. Ảnh hưởng của biển Đông đến địa hình ven biển.
Các dạng địa hình rất đa dạng:
- Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn
- Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn
- Các vịnh nước sâu
- Các đảo ven bờ
1.0
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Nhận xét
- Có sự chênh lệch lớn về cơ cấu lao động phân theo khu vực, lao động tập
trung chủ yếu ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và ít nhất ở khu vực công
nghiệp – xây dựng (dẫn chứng)
- Cơ cấu lao động phân theo khu vực đang có xu hướng chuyển dịch từ nông –
lâm – ngư nghiệp sang công nghiệp – xây dựng và dịch vụ (dẫn chứng)
(nếu không dẫn chứng thì -0,25)

1.0
0,5
0,5
III
1. Các định hướng chuyển dịch
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ
trọng khu vực II và III
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế
+ Trong khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn
nuôi và thuỷ sản
+ Trong khu vực II: tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công
nghiệp khai thác.
+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục –
đào tạo,…
1.0
0,25
0,25
0,25
0,25
2. a. Tính tốc độ tăng trưởng đơn vị: %
Năm 1980 1990 2000 2005
Dân số 100 123,1 144,7 154,7
Sản lượng 100 149,3 247,2 275,0
0,5
b. Vẽ biểu đồ đường, chính xác, đầy đủ. Mỗi chi tiết sai trừ 0,25
- Vẽ biểu khác không chấm điểm
1,5
c. Nhận xét:
- Dân số và sản lượng lương thực nước ta đều tăng nhưng tốc độ tăng không
1.0

0,25
đều:
- Dân số tăng ( dẫn chứng)
- Sản lượng tăng ( dẫn chứng)
- Tuy nhiên, tốc độ tăng sản lượng lương thực còn chậm
0,25
0,25
0,25
IVa
Điều kiện tự nhiên phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
- Đất đỏ badan chiếm 2/3 diện tích cả nước, giàu dinh dưỡng.
- Đất có tầng phân hoá sâu, tập trung với mặt bằng rộng lớn có điều kiện hình
thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.
- Khí hậu cận xích đạo, mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy bảo quản sản phẩm.
- Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao, các cao nguyên có khí hậu khô nóng
thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm.
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
IVb
Việc cải tạo đất phèn, đất mặn
- Mở rộng diện tích đất nông nghiệp, đưa nhiều diện tích chưa sử dụng vào sản
xuất.
- Tăng hệ số sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng nhất là cây lúa.
- Góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu
- Các tỉnh: Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang sẽ trở thành những vùng trọng
điểm sản xuất lúa nhờ cải tạo đất phèn vùng Đồng Tháp Mười.
2,0

0,5
0,5
0,5
0,5
Hết

×