Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

SỞ GD và đào tạo VĨNH PHÚC đề KHẢO sát CHẤT LƯỢNG ôn THI THPT QUỐC GIA lần 1 môn SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.49 KB, 6 trang )


Trang 1/6 - Mã đề thi 061
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

(Đề thi gồm 06 trang)
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề



Mã đề thi 061
Họ, tên thí sinh: Số báo danh

ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.

Câu 1: Ở người, bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng
quy định kiểu hình bình thường. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh, kết
hôn với một phụ nữ bình thường có bố bị bệnh. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Xác suất để
cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?
A. 1/4. B. 1/6. C. 1/9. D. 4/9.
Câu 2: Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường.
Giả sử thế hệ xuất phát (P) gồm 100% số cá thể có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F
3
số cá
thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
A.
7
8
. B.


7
16
. C.
1
2
. D.
1
8
.
Câu 3: Ở một loài thực vật, xét một phép lai (P) giữa hai cây hoa trắng thuần chủng thu được F
1
toàn
cây hoa đỏ. Cho các cây F
1
tự thụ phấn, thu được F
2
gồm 209 cây hoa trắng và 269 cây hoa đỏ. (P) là
phép lai nào sau đây?
A. AABB × aabb. B. AAAA × aaaa. C. AA × aa. D. AAbb × aaBB.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
C. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá
trình tiến hóa.
D. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài
mới.
Câu 5: Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
1. ADN có cấu trúc một mạch. 2. mARN.
3. tARN. 4. ADN có cấu trúc hai mạch.
5. Prôtêin. 6. Phiên mã.

7. Dịch mã. 8. Nhân đôi ADN.
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là
A. 1,2,3,4,6. B. 4,5,6,7,8. C. 2,3,6,7,8. D. 3,4,6,7,8.
Câu 6: Ở người, gen qui định khả năng nhận biết mùi vị có hai alen nằm trên NST thường. Alen A
phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với alen a không phân biệt được mùi vị. Nếu trong một cộng
đồng (quần thể) người cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,4, xét một cặp vợ chồng đều phân biệt
được mùi vị. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng đó có thể sinh ra 3 người con trong đó có 2
con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 1,72%. B. 1,97%. C. 5,27%. D. 9,4%.
Câu 7: Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu gen
AaBbDd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
A.
1
16
. B.
1
8
. C.
1
4
. D.
1
2
.
Câu 8: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi
A. tARN và prôtêin histon. B. rARN và prôtêin histon .

Trang 2/6 - Mã đề thi 061
C. ADN và prôtêin histon. D. mARN và prôtêin histon.
Câu 9: Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá

lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:
- (1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động
quá trình phiên mã.
- (2) Do gen điều hoà (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.
- (3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.
- (4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Những giải thích đúng là
A. (2), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3). D. (2), (3), (4).
Câu 10: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là
A. ADN pôlimeraza. B. ARN pôlimeraza. C. restrictaza. D. ligaza.
Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Tái bản ADN (nhân đôi ADN). B. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
C. Dịch mã. D. Phiên mã.
Câu 12: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt
động. Các ribôxôm này được gọi là
A. pôliribôxôm. B. pôlipeptit. C. pôlinuclêôxôm. D. pôlinuclêôtit.
Câu 13: Ở một loài côn trùng, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Alen A quy định mắt dẹt
trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy
định mắt trắng, kiểu gen đồng hợp trội AA gây chết ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb × AaBb,
người ta thu được đời F
1
gồm 480 cá thể. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở F
1,
số cá thể
mắt lồi-trắng là
A. 30. B. 40. C. 240. D. 120.
Câu 14: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên một mạch là:
3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của đoạn ADN này là
A. 5' GTTGAAAXXXXT 3'. B. 5' GGXXAATGGGGA 3'.
C. 5' TTTGTTAXXXXT 3'. D. 3' TTTGTTAXXXXT 5'.

Câu 15: Xét một phép lai P: ♀ Aa X
MH
X
mh
x ♂ Aa X
MH
Y -> F
1
. Biết rằng, mỗi gen quy định một
tính trạng, trội - lặn hoàn toàn và quá trình giảm phân ở giới cái xảy ra hoán vị gen với tần số f =
20%. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ F
1
có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao
nhiêu?
A. 56,25%. B. 49,375%. C. 15,00%. D. 52,50%.
Câu 16: Một quần thể động vật, xét 2 cặp gen (A, a và B,b) nằm trên một cặp NST thường. Cho biết
không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể này tối
đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc về 2 gen đang xét?
A. 16. B. 18. C. 9. D. 10.
Câu 17: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành alen a, gen b bị đột biến thành alen B và
gen C bị đột biến thành alen c; Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn
toàn. Nhóm gồm các cơ thể mang các kiểu gen nào sau đây đều là các thể đột biến?
A. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc. B. AAbbCc, aaBbCC, AaBbcc.
C. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc. D. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc.
Câu 18: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có hai alen, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ :
25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. X
B

X
B
× X
B
Y. B. X
B
X
b
× X
b
Y. C. X
B
X
b
× X
B
Y. D. X
B
X
B
× X
b
Y.
Câu 19: Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen
AB
ab
đã có 34% số tế bào xảy ra
trao đổi chéo giữa B với b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm
phân của cơ thể này là:


Trang 3/6 - Mã đề thi 061
A.
AB
=
ab
= 17%;
Ab
=
aB
= 33%. B.
AB
=
ab
= 41,5%;
Ab
=
aB
= 8,5%.
C.
AB
=
ab
= 8,5%;
Ab
=
aB
= 41,5%. D.
AB
=
ab

= 33%;
Ab
=
aB
= 17%.
Câu 20: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm
mục đích nào sau đây?
A. Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B. Giúp enzim cắt giới hạn (restrictaza) nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
C. Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tạo điều kiện cho enzim nối (ligaza) hoạt động tốt hơn.
Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% số cây hoa đỏ :
50% số cây hoa trắng?
A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. Aa × Aa. D. AA × aa.
Câu 22: Cho hai phương pháp sau:
- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi
sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.
- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của
các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.
Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
C. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 23: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn Ecoli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia

.

(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là:
A. (1), (3). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (4).
Câu 24: Loại đột biến nào sau đây có thể làm tăng số loại alen của một gen trong vốn gen của quần
thể?
A. Đột biến tự đa bội. B. Đột biến điểm. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến dị đa bội.
Câu 25: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm
sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai tế bào. B. Lai cận huyết. C. Lai thuận nghịch. D. Lai phân tích.
Câu 26: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy
định theo kiểu tương tác bổ sung. Kiểu gen có cả (A và B) cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại
đều cho kiểu hình hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng?
A. AaBb × AaBb. B. AaBb × AAbb. C. AaBb × Aabb. D. AaBb × aaBb.
Câu 27: Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ
84%. Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy định; alen A quy định lông
đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung. Cấu trúc di truyền của quần thể trên là
A. 0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa. B. 0,48 AA : 0,36 Aa : 0,16 aa.
C. 0,48 AA : 0,16 Aa : 0,36 aa. D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Câu 28: Trên phân tử mARN, mã di truyền được đọc
A. theo chiều 5'  3' từng bộ ba nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau.
B. theo chiều 3'  5' từng bộ hai nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau.
C. theo chiều 3'  5' từng bộ ba nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau.
D. theo chiều 5'  3' từng bộ hai nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau.

Trang 4/6 - Mã đề thi 061
Câu 29: Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 Micromet và có tỉ lệ
A

G
=
2
3
. Gen M bị
đột biến điểm thành alen m, so với gen M alen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại
của alen m là:
A. A = T = 599; G = X = 900. B. A = T = 600; G = X = 899.
C. A = T = 600; G = X = 900. D. A = T = 900; G = X = 599.
Câu 30: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung
thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân
bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này
thường là
A. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
C. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 31: Cho các phương pháp sau:
- (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
- (2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
- (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F
1
.
- (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (2), (3). B. (1), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 32: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch
pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân
tử ADN trên là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Xét phép lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa được F
1
. Cho biết các
cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, F
1
có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ
A. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 34: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
B. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
C. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
Câu 35: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin tham gia cấu tạo enzim phân giải lactôzơ.
B. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản quá trình phiên mã.
C. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
D. enzim ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.
Câu 36: Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.
- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ
hoạt động.
- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Những phát biểu đúng là:
A. (1), (4), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 37: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở một dòng họ


Trang 5/6 - Mã đề thi 061

Biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các
cá thể trong phả hệ. Kiểu gen của những người: I
1
, II
4
, II
5
và III
1
lần lượt là :
A. X
A
X
A
, X
A
X
a
,

X
a
X
a
và X
A
X

A
. B. Aa, aa, Aa và Aa.
C. X
A
X
A
, X
A
X
a
,

X
a
X
a
và X
A
X
a
. D. aa, Aa, aa và Aa.
Câu 38: Xét một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là: 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa. Sau 3
thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, thành phần kiểu gen của quần thể đó là
A. 0,45 AA : 0,1 Aa : 0,45 aa. B. 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa.
C. 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa. D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
Câu 39: Cho các cặp cơ quan sau:
- (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
- (2) Cánh dơi và chi trước của ngựa.
- (3) Gai xương rồng và lá cây lúa.
- (4) Cánh bướm và cánh chim.

Các cặp cơ quan tương đồng là:
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 40: Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 10, mỗi cặp NST đều có một chiếc có nguồn gốc từ
bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào sinh
tinh xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 2, các cặp
NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và
tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:
A. 128 và 18%. B. 96 và 18%. C. 96 và 36%. D. 128 và 36%.
Câu 41: Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không vảy, kiểu gen aa qui định cá có vảy, kiểu
gen AA làm trứng không nở. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy với nhau sẽ cho đời
con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. B. 1 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. D. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
Câu 42: Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy
định một tính trạng được gọi là
A. tương tác gen. B. hoán vị gen.
C. tác động đa hiệu của gen. D. liên kết gen.
Câu 43: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây thuần chủng quả dẹt với cây thuần chủng quả
bầu dục (P), thu được F
1
gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F
1
lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây quả dẹt : 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu
dục. Giả sử cho cây F
1
tự thụ phấn thu được F
2
thì ở F
2

có bao nhiêu loại kiểu gen cho kiểu hình quả
tròn?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 44: Cho các phát biểu sau:
- (1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là
phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.
- (2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi
pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.
- (3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’.
- (4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Trang 6/6 - Mã đề thi 061
Câu 45: Trên mạch mang mã gốc của gen xét một mã bộ ba 3'AGX5'. Côđon tương ứng trên phân tử
mARN được phiên mã từ gen này là
A. 5'GXT3'. B. 5'UXG3'. C. 5'XGU3'. D. 5'GXU3'.
Câu 46: Nhóm động vật nào sau đây đều là những sinh vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới
tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Hổ, báo, gà. B. Gà, bồ câu, bướm.
C. Bướm, ruồi giấm, sư tử. D. Bồ câu, ruồi giấm, bò.
Câu 47: Cho các phát biểu sau:
- (1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.
- (2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
- (3) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.
- (4) Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra
tần số tương đối của các alen trong quần thể.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 48: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân

không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau:
(1) AaBb × Aabb. (2) AaBb × aabb. (3) Aabb × aaBb.
(4)
Ab
aB
×
ab
ab
(có hoán vị với tần số 50%). (5)
Ab
ab
×
Ab
ab
. (6)
Ab
ab
×
aB
ab
.

Tính theo lí thuyết, số phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 là bao nhiêu?
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 49: Cấu trúc nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
A. Ribôxôm. B. mARN. C. ADN. D. tARN.
Câu 50: Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra. Phát biểu nào
sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?
A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.

C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.


HẾT

×