Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

SINH HỌC ÔN THI ĐẠI HỌC THEO CHUẨN KIẾN THỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.05 KB, 40 trang )

SINH HỌC ÔN THI ĐẠI HỌC THEO CHUẨN KIẾN THỨC (Dành cho HS)
1. NGUYÊN PHÂN - GIẢM PHÂN
A. LÝ THUYẾT
1. Nguyên phân
- Đặc trưng của tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai (tế bào này NP tạo nên các tb sinh tinh và sinh trứng).
- Mỗi tế bào có thể nguyên phân liên tiếp x lần→ 2
x
tế bào con có bộ NST giống tb ban đầu( có bộ NST 2n).
- Số NST môi trường cung cấp = tổng số NST trong tb con trừ cho NST trong tb mẹ ban đầu.
2. Giảm phân
- Đặc trưng của tế bào sinh dục ở vùng chín (tb sinh tinh và sinh trứng).
- Mỗi tế bào sinh tinh hoặc trứng chỉ qua một lần GP gồm 2 lần phân bào.
- Kết quả từ 1 tế bào(2n) qua 1 lần nhân đôi NST và 2 lần phân chia của GP → 4 tb(n):
+ Với 1 tế bào sinh tinh : tạo 4 tinh trùng gồm 2 loại (khác nhau về nguồn gốc NST của bố mẹ)giống nhau từng đôi
một.
+ Với 1 tế bào sinh trứng: tạo 1 trứng(n) có khả năng thụ tinh và 3 thể cực(n) còn gọi là thể định hướng không có khả
năng thụ tinh.
- Mỗi cặp NST có 1NST từ bố, 1 NST từ mẹ. Do trong GP, có thể cách sắp xếp NST khác nhau nên với nhiều tế bào
GP thì số gt khác nhau về nguồn gốc NST có thể tạo ra = 2
n
.
- Số NST mt cung cấp = số NST của các tb tham gia GP.
B. BÀI TẬP
Câu 1: Bò có bộ NST lưỡng bội = 60. Có 20 tế bào sinh dục đực sơ khai và 10 tế bào sinh dục cái sơ khai cùng nguyên
phân liên tiếp 6 lần. Tất cả các tế bào tạo ra đều qua vùng chín và tiến hành giảm phân tạo tinh trùng và trứng. Người ta
cho tất cả các trứng và tinh trùng tạo ra thụ tinh nhân tạo, có 512 hợp tử được hình thành.
a) Số tế bào sinh tinh và sinh trứng được tạo thành tương ứng là
A. 120 và 60 B. 240 và 120 C. 1260 và 630 D. 1280 và 640
b) Số tinh trùng và trứng được tạo thành tương ứng là
A. 5040 và 2520 B. 5120 và 640 C. 5040 và 1890 D. 5120 và 1920
c) Số crômatit trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân1


A. 30 B. 60 C. 120 D. 0
d) Số NST kép trong mỗi tế bào ở kỳ sau của GP1
A. 30 B. 60. C. 120 D. 0
e) Số tâm động trong mỗi tế bào ở kỳ đầu của GP2
A. 30 B. 60 C. 120 D. 15
f) Số thể định hướng được hình thành
A. 640 B. 1280 C. 1920 D. 2560
g) Tổng số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình NP và GP nói trên
A. 11340 B. 226800 C. 113400 D. 228600
h) Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và trứng lần lượt là
A. 80% và 40% B. 40% và 80% C. 80% và 10% D. 10% và 80%
Câu 2: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể, có một cặp NST không phân li ở kì sau. Những loại giao tử nào có thể
được tạo ra trong trường hợp:
a) Nếu xảy ra ở kỳ sau GP1 ở cặp NST giới tính XX
A. XXXX, O. B. XX, O hoặc XXXX,O C. XX, O. D. XX, X, và O.
b) Nếu xảy ra ở kỳ sau GP2 ở cặp NST giới tính XX
A. XXXX, O. B. XX, O hoặc XXXX,O C. XX, O. D. XX, X,O hoặc XX,O.
c) Nếu xảy ra ở kỳ sau GP1 ở cặp NST giới tính XY
A. XY và O. B. XX, YY và O. C. XXYY và O. D. X, Y, XY và O.
d) Nếu xảy ra ở kỳ sau GP2 ở cặp NST giới tính XY
A. XY và O. B. XX, YY và O.
C. XX,Y và O hoặc YY, X và O D. XX,Y và O hoặc YY, X và O hoặc XX, YY và O
Câu 3 : Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của giảm phân1 có
một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo. Số loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong trường hợp TĐC xảy ra tại 1
điểm
Đoàn Đình Doanh - 1 -
A. 16 B. 32 C. 8 D. 4
Câu 4: Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử có thể được
tạo ra từ tế bào mang kiểu gen X
A

X
a

A. X
A
X
A
, X
a
X
a
và 0. B. X
A
và X
a
. C. X
A
X
A
và 0. D. X
a
X
a
và 0.
Câu 5 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân li ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có
thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)?
A. 25% B. 33,3% C. 66,6% D.75%
Câu 6: Những tế bào mang bộ NST lệch bội nào sau đây được hình thành trong nguyên phân ?
A. 2n+1, 2n-1 ; 2n+2, 2n-2. B. 2n+1, 2n-1 ; 2n+1, n-1.
C. 2n+1, 2n-1 ; n+1, 2n-1. D. n+1, n-2 ; 2n+1, 2n-2.

Câu 7: Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng là :
A. 1/6 và 1/12 B. 1/6 và 1/12 C. 1/3 và 1/6 D. 1/4 và 1/8
Câu 8: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 3 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Có 1 tế bào kiểu gen AaBb
giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở kì sau trong giảm phân I nhưng cặp số 5 vẫn phân li bình thường
a) Nếu là tế bào sinh tinh thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb, O. B. AaB, b hoặc Aab, B C. AAB, b hoặ aaB,b D. AaB, Aab, O.
b) Nếu là tế bào sinh trứng thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb hoặc O. B. AaB hoặc Aab.
C. Aa hoặc AB hoặc B hoặc b. D. AaB hoặc Aab hoặc B hoặc b
Câu 9: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình GP hoàn toàn bình thường,
không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể
A. 1 và 16 B. 2 và 4 C. 1 và 8 D. 2 và 16
2. GEN - MÃ DI TRUYỀN - TỰ SAO - PHIÊN MÃ - DỊCH MÃ
A. LÝ THUYẾT
1. Gen: là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
 Gen cấu trúc bao gồm 3 phần :
- Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc)
- vùng mã hoá (ở giữa gen)
- vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuối gen).
+ Gen ở sinh vật nhân sơ: (vi khuẩn) mã hoá liên tục gọi là gen không phân mảnh.
+ Gen ở sinh vật nhân thực: các đoạn không mã hoá (intrôn) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn) gọi là gen phân mảnh.
 Cấu trúc chung của gen cấu trúc.
- Vùng điều hoà : trình tự nuclêôtit giúp ARNpolimeraza nhận biết và trình tự nuclêôtit điều hòa phiên mã.
- Vùng mã hoá : mã hoá các axit amin.
- Vùng kết thúc : trình tự nuclêôtit kết thúc phiên mã.
 Các loại gen:Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân biệt:
- Gen cấu trúc: mang thông tin mã hoá cho sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào.
- Gen điều hòa: là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
2. Mã di truyền: Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
 Đặc điểm của mã di truyền :

- Đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).
- Phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ).
- Đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
- Thoái hoá: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin.
 Các bộ mã::
- có 4
3
= 64 bộ mã trong đó có 61 bộ mã mã hóa aa (ở ADN: triplet ; ARN:codon)
- 1bộ ba mở đầu (AUG) : Quy định điểm khởi đầu dịch mã, quy định axit amin (nhân sơ là foocminmêtiônin ; nhân thực là
mêtiônin)
- 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) : tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
- 2 bộ ba mà mỗi bộ chỉ mã hóa duy nhất 1 loại aa: (AUG, UGG)
3. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ
 Thời điểm: Pha S/ kỳ trung gian của chu kỳ tb
 Nguyên tắc: BS + bán bảo toàn
Đoàn Đình Doanh - 2 -
 Cơ chế: Gồm 3 bước :
- Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình chữ Y) và để lộ ra 2
mạch khuôn.
- Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới
ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ → 3’ (ngược chiều với mạch làm khuôn). Các
nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X).
Trên mạch mã gốc (3’ → 5’) mạch mới được tổng liên tục.
Trên mạch bổ sung (5’ → 3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các
đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.
- Bước 3 : Hai phân tử ADN được tạo thành
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó → tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới
được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
* Quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân thực :

Cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực về cơ bản giống với sinh vật nhân sơ, chỉ khác:
- Tế bào nhân thực có nhiều phân tử ADN kích thước lớn  Quá trình nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm khởi đầu trong
mỗi phân tử ADN → nhiều đơn vị tái bản.
- Có nhiều loại enzim tham gia.
4. Phiên mã( sao mã):quá trình tổng hợp ARN
a) Thời điểm, nguyên tắc:
- Thời điểm :diễn ra trong nhân tế bào, vào kì trung gian, lúc NST đang ở dạng dãn xoắn cực đại.
- Nguyên tắc : BS (A-U ; G-X)
b) Cơ chế phiên mã :
- MĐ: Đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3

 5
’)

và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
- Kéo dài: ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3

 5

để tổng hợp nên mARN theo
nguyên tắc bổ sung (A - U ; G - X) theo chiều 5

 3

- KT: Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc  phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng.
Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại.
* Ở sinh vật nhân sơ:
+ mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin, từ gen → mARN có thể dịch mã
ngay thành chuỗi pôlipeptit (phiên mã đến đâu dịch mã đến đó).
+ mARN được tổng hợp từ gen của tế bào mã hoá cho nhiều chuỗi pôlipeptit.

* Sinh vật nhân thực :
+ Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn không mã hoá
(intrôn), nối các đoạn mã hoá (êxon) tạo ra mARN trưởng thành.
+mARN được tổng hợp từ gen của tế bào thường mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit.
5. Dịch mã(giãi mã) là quá trình chuyển thông tin DT /gen thành trình tự aa/prôtein
 Cơ chế dịch mã :
Gồm hai giai đoạn :
+ Hoạt hoá axit amin :
Axit amin + ATP + tARN → aa – tARN.
+ Tổng hợp chuỗi pôlipeptit : 3 bước:
* Mở đầu : Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển
đến bộ ba mở đầu (AUG), aa
mở đầu
- tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo
nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
* Kéo dài: aa
1
- tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung),
một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ
2, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa
2
- tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp
với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin
thứ nhất. Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Quá trình cứ
tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN.
Đoàn Đình Doanh - 3 -
Enzim
* Kết thúc: Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm
tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit.
 Cơ chế DT cấp phân tử:

ADN
→
PM
ARN
→
DM
Protein
 →
hienB /
Tính trạng
6. Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo mô hình Mônô và Jacôp).
 Điều hoà hoạt động của nhân sơ (theo mô hình của Mônô và Jacôp)
* Cấu trúc của ôperôn Lac (mô tả hình 3.1 SGK).
* Cơ chế điều hòa:
- Khi môi trường không có lactôzơ.
Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho
các gen cấu trúc không hoạt động.
- Khi môi trường có lactôzơ.
+ Một số phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức
chế không thể liên kết với vùng vận hành. Do đó ARN polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến
hành phiên mã.
+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên mã bị dừng lại.
 Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực.
Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ, do cấu trúc phức tạp của
ADN trong NST.
- ADN trong tế bào nhân thực có số lượng cặp nuclêôtit rất lớn. Chỉ 1 bộ phận mã hoá các thông tin di truyền còn đại
bộ phận đóng vai trò điều hoà hoặc không hoạt động.
- ADN nằm trong NST có cấu trúc bện xoắn phức tạp cho nên trước khi phiên mã NST tháo xoắn.
Sự điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực qua nhiều mức, qua nhiều giai đoạn : NST tháo xoắn, phiên mã,
biến đổi sau phiên mã, dịch mã và biến đổi sau dịch mã.

B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
■ ADN(gen) gồm 2 mạch pôlinu ngược chiều: 3’-OH 5’-P
5’-P 3’-OH
■ Mạch gốc( mạch SM): 3’→5’ ■ mARN: 5’→3’ ■ tARN: 3’→5’
■ Chiều liên kết các nu: 5’→3’ ■ Mạch liên kết liên tục: 3’→5’ ■ Mạch lk gián đoạn :5’→3’
■ A=T ; G = X ■ N = A+T+G+X = 2(A +G) ■ %A + %G = 50%
■ L
ADN
=
2
N
.3,4(A
0
) ■ C =
20
N
=
34
ADN
L
■ H = 2A + 3G
■ Tương quan nu trên 2 mạch ADN
● A
1
=T
2
● A
2
=T
1

● G
1
=X
2
● G
2
=X
1

● A = A
1
+ A
2
● T = T
1
+ T
2
● G = G
1
+ G
2
● X = X
1
+ X
2
● %A = %T =
1 2
% %
2
A A

+
● %G = %X =
1 2
% %
2
G G
+
■ Số gen con có 2 mạch hoàn toàn mới qua x lần tự sao =(2
x
-2)
■ Số Exon = số Intron + 1
■ Số ARN mồi trong tái bản:(K là tổng số OKZK, n là số OKZK/1đvnđ ; m là số đvnđ)
● Ở nhân sơ = (n+2) ● ở nhân thực= (n+2)m hoặc = K + 2m
■ Có 3 loại ARN(mARN; tARN; rARN) đều có cấu trúc gồm 1 mạch pôlinu
■ Tương quan số nu giữa ADN – ARN:
● A
GEN
= T
GEN
= rA + rU ● G
GEN
= X
GEN
= rX + rG
● %A
GEN
= %T
GEN
=
% %

2
rA rU
+
● %G
GEN
= %X
GEN
=
1 2
% %
2
G G+
● A
gốc
= rU ● T
gốc
= rA ● G
gốc
= rX ● X
gốc
= rG
■ Số ADN(gen) tạo thành khi 1 ADN(gen) tái bản x lần = 2
x
.
■ Số ARN tạo thành khi 1 gen sao mã k lần = k
■ MDT là mã bộ ba( triplet/ADN ; codon/mARN)→ Số bộ ba = N/6 = rN/3
■ Số loại bộ ba nhiều nhất tạo nên từ n loại nu = n
3



4 loại nu có 64 bộ mã:
- 1 bộ MĐ: AUG(aa MĐ ở nhân sơ là foocminmêtiônin, ở nhân thực là Mêtiônin)
- 3 bộ không mã hoá aa mà làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’
Đoàn Đình Doanh - 4 -
- 61 bộ mã hoá aa
■ Số aa trong 1 chuổi PLPT hoàn chỉnh:=
6
N
- 2 =
3
rN
- 2
■ Số liên kết peptit = Số phân tử nước = số aa -1
■ Số liên kết peptit trong một chuỗi PLPT = (
3
rN
- 3)
■ Số chuổi plpt = (số mARN)x(số RBX)x(số lần trượt/1RBX)
■ Số aa môi trường cung cấp cho 1 chuỗi PLPT =
6
N
- 1 =
3
rN
- 1
■ Số cách sắp xếp axitamin =
!! 3!.2!.1
!
mnmmm
m

(m
1
, m
2
, m
3
… m
n
là số lượng aa tương ứng loại 1, 2, 3… n ; m = m
1
+m
2
+ m
3
+… +m
n
)
B. BÀI TẬP
Câu 1: Một đoạn ADN dài 1,02μm và có lần lượt các nu trên mạch (1) là: A, T, G = 10%, 20%, 30%. Xác định:
a) % nu từng loại trên mỗi mạch và cả gen.
b) Số nu từng loại trên mỗi mạch và trên cả gen.
c) Số liên kết H và khối lượng của gen.
Câu 2: Một gen có chiều dài 5100A
0
và có 3900 liên kết H, mạch (1) có A= 255, G = 360.
a) Số lượng A và G lần lượt trên mạch thứ 2 là
A. A=255 ; G= 360 B. A=345 ; G= 540 C. A=540 ; G= 345 D. A=630 ; G= 255
b) Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen sao mã 5 lần thì số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp là:
A. U=1200 ; X= 1440 B. U=1380 ; X= 14402700 C. U=1275 ; X= 1800 D. U=1380 ; X= 2160
c) Số phân tử nước được giải phóng khi tổng hợp một chuổi pôlipeptit:

A. 497 B. 498 C. 499 D. 500
d) Số axitamin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình dịch mã biết trên mỗi mARN tạo ra có 4 ribôxôm đều trượt
qua 4 lần.
A. 29940 B. 29880 C. 23904 D. 30000
Câu 3: Phân tử ADN của vi khuẩn E.côli chỉ chứa N
15
, nếu chuyển chúng sang môi trường chỉ có N
14
thì sau 5 lần nhân
đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N
15
?
A. 1 B. 2 C. 31 D. 30
Câu 4: Một đoạn pôlipeptit có 6 axitamin gồm 4 loại trong đó có: 2 aa loại Pro , 1 aa loại Cys, 1 aa loại Glu và 2 aa
loại His. Cho biết số loại bộ mã tương ứng để mã hóa các axitamin nói trên lần lượt là : 4, 2, 2 và 2.
a) Có bao nhiêu trình tự các bộ mã khác nhau để mã hóa cho một trình tự nhất định các axitamin của đoạn pôlipeptit
nói trên?
A. 48 B. 14 C. 64 D. 256
b) Nếu trình tự các axitamin trong đoạn mạch thay đổi thì có bao nhiêu cách mã hóa khác nhau?
A. 14.400 B. 57.600 C. 46.080 D. 11.520
Câu 5 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy
của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36
O
C ; B = 78
O
C ; C = 55
O
C ;
D = 83
O

C; E= 44
O
C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/
tổng nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D → B → C → E → A B. A → E → C → B → D
C. A→ B → C → D →E D. D→ E → B → A → C
Câu 6: Từ 4 loại nu- sẽ tạo được bao nhiêu:
a) Bộ mã trong đó các nu hoàn toàn khác nhau?
b) Bộ mã không chứa nu loại G
c) Bộ mã có chứa nu loại A? A. 37 B. 38 C. 39 D. 40
d) Bộ mã chỉ chứa 2 loại nu?
Câu 7: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có 1.000 nu. Cho rằng chiều
dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản :
A. 315 B. 360 C. 165 D. 180
Câu 8: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2Angstron và mất 8 liên kết hiđrô.Khi 2 gen đồng thời nhân đôi
3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là :
Đoàn Đình Doanh - 5 -
A. A=T=8 ; G=X=16 B. A=T=16 ; G=X=8 C. A=T=7 ; G=X=14 D. A=T=14 ; G=X=7
Câu 9: Một gen có chiều dài 4080A
0
và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của
gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi thì số nu mỗi loại mtnb phải cung cấp là
A. A = T = 524 ; G = X = 676 B. A = T = 526 ; G = X = 674
C. A = T = 676 ; G = X = 524 D. A = T = 674; G = X = 526
Câu 10: Gen có 500 bộ mã, cho rằng bộ ba cũ và mới không cùng mã hóa một loại axitamin, dạng đột biến gen nào
sau đây ít gây biến đổi chuổi pôlipeptit hơn các dạng còn lại?
A. Mất 1 cặp nu thứ 7 B. Thêm một cặp nu sau cặp thứ 10
C. Mất 1 cặp nu thứ 15 D. Thay 1 cặp nu thứ 4
Câu 11: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit
tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:

A. 3240H và 2 bản sao B. 2760H và 4 bản sao C. 2760H và 2 bản sao D. 3240H và 4 bản sao

3. ĐỘT BIẾN GEN
A. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm : Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen thường liên quan tới một cặp
nuclêôtit (gọi là đột biến điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
 Các dạng đột biến điểm : Mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit.
 Nguyên nhân : Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại …), tác nhân sinh học
(virút) hoặc những rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
2. Cơ chế phát sinh chung
- Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai nó có thể trở về
dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen
3. Hậu quả
+ Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với một thể đột biến. Mức độ có lợi hay có hại của đột biến
phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường.
+Khẳng định phần lớn đột biến điểm thường vô hại.
4. Ý nghĩa : Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
■ Tùy dạng đb có thể thay đổi L, N, H, liên kết hóa trị của gen (thay cặp cùng loại không làm thay đổi).
■ Gen đột biến →mARN→PLPT→Pr.
■ Mức độ ảnh hưởng đến chuổi plpt phụ thuộc vào dạng đb, vị trí xảy ra và số cặp nu bị biến đổi→ Từ hậu quả
có thể xác định được sự biến đổi của gen bị đột biến.
■ Đột biến có thể từ gen trội (A)→ lặn (a) hoặc ngược lại.
■ Acridin : chèn vào mạch khuôn cũ → thêm 1 cặp ; chèn vào mạch mới đang tổng hợp → mất 1 cặp
■ 5BU: sau lần nhân đôi thứ 3 → 1 gen bị đột biến (A-T→ G-X)
■ G
*
(dạng hiếm): sau lần nhân đôi thứ 2 → 1 gen bị đột biến (G-X → A-T)
■ Tần số một alen nào đó(a)sau n thế hệ đột biến làm cho a chuyển thành A:

(q
n
) = q
0
(1-x)
n
với x là tần số đột biến làm cho a chuyển thành A trên mỗi thế hệ
C. BÀI TẬP
Câu 1: Một đột biến gen xảy ra làm cho phân tử prôtêin do gen bị đột biến tổng hợp giảm đi 1 axitmin và thay đổi 3
axitamin mới so với phân tử prôtêin do gen bình thường tổng hợp. Cho rằng bộ ba cũ và mới không cùng mã hóa một
loại axitamin. Gen ban đầu bị biến đổi như thế nào ?
A. Mất 3 nu xảy ra ở phạm vi 3 bộ mã. B. Mất 3 cặp nu xảy ra ở phạm vi 3 bộ mã.
C. Mất 1 cặp nu xảy ra ở phạm vi 3 bộ mã. D. Mất 3 cặp nu xảy ra ở phạm vi 4 bộ mã.
Câu 2: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2Angstron và mất 8 liên kết hiđrô. Khi 2 gen đồng thời nhân đôi
3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là :
A. A=T=8 ; G=X=16 B. A=T=16 ; G=X=8 C. A=T=7 ; G=X=14 D. A=T=14 ; G=X=7
Câu 3: Một gen có chiều dài 4080A
0
và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của
gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hi đrô. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nu mỗi loại môi trường nội
bào phải cung cấp là
A. A = T = 7890 ; G = X = 10110 B. A = T = 8416; G = X = 10784
C. A = T = 10110 ; G = X = 7890 D. A = T = 10784 ; G = X = 8416
Đoàn Đình Doanh - 6 -
Câu 4: Gen B dài 5.100A
0
trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Hai đột biến điểm xảy ra đồng thời làm gen B trở
thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3.902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào
cần cung cấp số nu loại Timin là
A. 4.214 B. 4.207 C. 4.207 hoặc 4.186 D. 4.116

4.ĐỘT BIẾN NST
A. LÝ THUYẾT
1. Cấu trúc ST
a) Ở sinh vật nhân sơ : NST là phân tử ADN kép, vòng không liên kết với prôtêin histôn.
b) Ở sinh vật nhân thực :
- Cấu trúc hiển vi :
+ NST gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng hợp rARN).
NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V đường kính 0,2 – 2 µm, dài 0,2 – 50 µm.
+ Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc).
- Cấu trúc siêu hiển vi :
+ NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin (histôn và phi histôn).
+ (ADN + prôtêin) → Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng
146 cặp nuclêôtit, quấn
3
1
4
vũng) → Sợi cơ bản (khoảng 11 nm) → Sợi nhiễm sắc (25–30 nm) → Ống siêu xoắn (300
nm) → Crômatit (700 nm) → NST.
2. Các dạng đột biến NST
a) Đột biến cấu trúc:
 Mất đoạn.
 Lặp đoạn.
 Đảo đoạn.
 Chuyển đoạn
b) Đột biến số lượng NST.
 Đột biến lệch bội: 1 hoặc một số cặp không phải 2 NST(2n-1; 2n-2 ; 2n+1 ; 2n+2 )
 Đột biến đa bội: Tăng SL NST ở cá cặp như nhau và lớn hơn 2 (3n,4n,5n )
- Tự đa bội (ĐB cùng nguồn) gồm đa bội chẵn và đa bội lẻ.
- Dị đa bội (ĐB khác nguồn): Kết quả của lai xa và đa bội hóa
3. Nguyên nhân

Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại …), tác nhân sinh học (virút) hoặc những rối
loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
4. Cơ chế chung
a) Đột biến cấu trúc NST :
Các tác nhân gây đột biến ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST → làm phá
vỡ cấu trúc NST. Các đột biến cấu trúc NST dẫn đến sự thay đổi trình tự và số lượng cỏc gen, làm thay đổi hình dạng
NST.
b) Đột biến số lượng NST :
 Thể lệch bội :
- Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của một hay một số cặp NST → tạo ra các giao tử không bình
thường (chứa cả 2 NST ở mỗi cặp).
- Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau
sẽ tạo ra các đột biến lệch bội.
 Thể đa bội :
- Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ các cặp NST → tạo ra các giao tử không bình thường
(chứa cả 2n NST).
- Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau
sẽ tạo ra các đột biến đa bội.
5. Hậu quả
 Đột biến cấu trúc : Thường thay đổi số lượng, vị trí các gen trên NST, có thể gây mất cân bằng gen → thường gây hại
cho cơ thể mang đột biến.
Đoàn Đình Doanh - 7 -
 Đột biến lệch bội : Làm tăng hoặc giảm một hoặc một số NST → làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen nên các thể lệch
bội thường không sống được hay có thể giảm sức sống hay làm giảm khả năng sinh sản tuỳ loài.
 Đột biến đa bội :
+ Do số lượng NST trong tế bào tăng lên → lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra
mạnh mẽ
+ Cá thể tự đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường
6. Vai trò :
 Đột biến cấu trúc : Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá; loại bỏ gen xấu, chuyển gen,

đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác; lập bản đồ di truyền
 Đột biến lệch bội : Cung cấp nguồn nguyên liệu cho qúa trình chọn lọc và tiến hoá. Trong chọn giống, có thể sử
dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí gen trên NST.
 Đột biến đa bội :
+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
+ Đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa và góp phần hình thành loài mới.
B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
■ NST ở SV nhân thực liên kết với pr Histon
■ Mỗi nucleôxôm gồm 8 pt Histon được quấn quanh bởi 146 cặp nu, giữa 2 nuclêôxôm là 1 pt Histon
→ Tổng số Histon = (9 x số nuclêôxôm -1).
■ Ở tế bào sinh dưỡng: bộ NST lưỡng bội (2n) ■ Ở tế bào sinh dục(giao tử): bộ NST đơn bội(n)
■ NST thường: trong tế bào sinh dưỡng luôn tồn tại từng cặp tương đồng (1 từ bố, 1 từ mẹ)
■ NST giới tính: chỉ duy nhất 1 cặp (có thể tương đồng hoặc không tùy giới tính của loài)
■ Có 2 kiểu NST giới tính:
● XX,XY(phổ biến hơn): người, ĐXCV, ruồi giấm (♂: XY;♀:XX)- Chim, bò sát,ếch nhái (♂: XX;♀:XY)
● XX,XO (ít gặp)
● Giữa X và Y có đoạn tương đồng và có đoạn không tương đồng.
■ Số loại gt do chuyển đoạn không tương hổ giữa 2 NST: 3 loại gt bị đb chuyển đoạn, 1 loại gt bình thường
■ Số lượng và tỉ lệ các loại giao tử được tạo nên là do PLĐL và tổ hợp tự do các NST trong GP:
● Qua GP thì số lượng NST trong giao tử = 1/2 trong tế bào sinh dưỡng( 2n→n ; 4n→2n)
● Tỉ lệ mỗi loại giao tử là kết quả của tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở mỗi cặp.
C. BÀI TẬP
Câu 1: Cho 2 NST có cấu trúc và trình tự các gen như sau:
A B C D E * F G H M N O P Q * R S
a) Cho biết tên và giải thích các dạng đột biến tạo ra các NST dưới đây:
1. A B C F * E D G H
2. A B C D C D E * F G H
3. A B C E * F G H
4. A D E * F B C G H
5. M N A B C D E * F G H O P Q * R S

6. M N O C D E * F G H A B P Q * R S
7. A D C B E* F G H
b) Trường hợp nào trên đây không làm thay đổi hình dạng NST?
c) Trường hợp nào trên đây làm thay đổi nhóm gen liên kết?
Câu 2: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có 2,83 x 10
8
cặp nu. Nếu chiều dài trung bình của NST ở kì giữa =2μm thì nó
đã cuộn lại và ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của nó?
Câu 3: Một thể đột biến của loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần đã tạo ra số tế bào có tổng
số NST = 288. Cho rằng đột biến chỉ liên quan đến 1 NST
a) Bộ NST lưỡng bội của loài có thể bằng bao nhiêu? Đó là dạng đột biến nào?
b) Có thể có bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng NST?
Câu 4: Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng
a) Các cây tứ bội AAAA và aaaa có thể được tạo ra bằng phương thức nào?
(1): lai các cây tứ bội (2): tứ bội hóa các cây lưỡng bội (3): tứ bội hóa các cây tứ bội
Câu trả lời đúng là:
A. (1), (2) B. (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (2), (3)
b) Phương thức tối ưu để tạo nên cây cà chua tứ bội AAaa:
Đoàn Đình Doanh - 8 -
A. lai 2 cây lưỡng bội Aa với nhau B. lai 2 cây lưỡng bội AA và aa
C. tứ bội hóa cây lưỡng bội Aa D. lai 2 cây tứ bôi AAaa với nhau
c) Cho giao phấn 2 cây tứ bội thuần chủng đỏ và vàng sau đó cho F
1
giao phấn với nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
2
:
A. 11đỏ/ 1 vàng B. 7 đỏ/1 vàng C. 3đỏ/ 1vàng D. 35 đỏ/ 1 vàng
d) Cho giao phấn 2 cây cà chua đỏ với nhau thu được tỉ lệ 11 đỏ/ 1 vàng.
KG của P là:
A. Aaaa x Aaaa B. Aaaa x AAaa C. AAaa x AAaa D. Aaaa x AAAa

Câu 5: Cây ba nhiễm (thể ba ) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ
loại giao tử mang gen AB được tạo ra là:
A. 1/12 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/6
Câu 6: Trong quá trình giảm phân có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hổ giữa 2 NST không tương đồng.
a) Số loại giao tử có NST bị đột biến chuyển đoạn và số loại giao tử bình thường là
A. 2 loại giao tử đột biến; 2 loại giao tử bình thườngB. 3 loại giao tử đột biến; 1 loại giao tử bình thường
C. 1 loại giao tử đột biến; 3 loại giao tử bình thườngD. 1 loại giao tử đột biến; 1 loại giao tử bình thường
b) Với một tế bào sinh dục có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hổ giữa 2 NST thì khi giảm phân sẽ cho nhiều nhất
bao nhiêu giao tử có NST bị chuyển đoạn?
A. 1 B .2 C. 3 D. 4
Câu 7: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội =24
a) Số lượng NST ở thể một và thể bốn lần lượt là:
A. 1 và 4 B. 25 và 28 C. 13 và 16 D. 23 và 26
b) Số lượng NST ở thể ba và tứ bội lần lượt là:
A. 72 và 96 B. 25 và 48 C. 36 và 48 D. 3 và 48
c) Số lượng NST ở thể 3 và thể 1 kép lần lượt là:
A. 36 và 23 B. 36 và 24 C. 25 và 22 D. 25 và 66
d) Số thể 3 tối đa của loài
A. 12 B. 24 C. 15 D. 27
e) Số thể một kép khác nhau có thể:
A. 48 B. 66 C. 121 D. 132
Câu 8: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là :
A. AAAaBBbb B. AaaaBBbb
C. AAAaBBBB và Aaaabbbb D. AAaaBBbb và AAAABBbb
Câu 9: Cho rằng quá trình giảm phân, NST ở các cặp đều phân li bình thường.
Thể đột biến thể một nhiễm kép (2n – 1– 1) khi giảm phân sẽ tạo ra:
a) Giao tử có (n – 1 – 1)NST với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 1/2 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/4
b) Giao tử có (n)NST với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 1/2 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/4

c) Giao tử có (n - 1)NST với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 1/2 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/4
Câu 10:Cho rằng quá trình giảm phân, NST ở các cặp đều phân li bình thường.
Một thể đột biến đồng thời có cả thể ba và thể một
1. Khi giảm phân sẽ
a) Tạo ra giao tử có (n – 1)NST với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 1/2 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/4
b) Tạo ra giao tử có (n + 1)NST với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 1/2 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/4
2. Hợp tử có (2n)NST được tạo ra với tỉ lệ bao nhiêu nếu thể đột biến trên giao phối với một cơ thể lưỡng bội cùng
loài?
A. 1/2 B. 2/3 C. 1/4 D. 3/4
5. CÁC QUY LUẬT DT CỦA MENĐEN –TƯƠNG TÁC GEN
A. LÝ THUYẾT
1. Quy luật phân li
Đoàn Đình Doanh - 9 -
 Nội dung: Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen tồn
tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen
phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
 Cơ sở tế bào học :
+ Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng.
+ Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến sự phân li
của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng.
2. Quy luật PLĐL
 Nội dung : Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì phân li
độc lập và tổ hợp tự do (ngẫu nhiên) trong quá trình hình thành giao tử .
 Cơ sở tế bào học :
+ Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
+ Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến
sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.

3. Tương tác gen
 Khái niệm:Tác động qua lại của 2 hoặc nhiều gen cùng hoặc khác lôcut, có thể làm xuất hiện tính trạng mới
 Các dạng:
+ Tương tác bổ sung.
+ Tương tác cộng gộp.
+ Tương tác át chế
 Ý nghĩa của tương tác gen : Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ. Mở ra
khả năng tìm kiếm những tính trạng mới trong công tác lai tạo giống.
4. Gen đa hiệu
 Khái niệm: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
 Ví dụ : Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi β-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin.Gen đột biến
HbS cũng quy định sự tổng hợp chuỗi β-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng chỉ khác một axit amin ở
vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm
 Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
1. PLĐL (điều kiện : các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau)
■ Khi lai cặp tính trạng tương phản:
● F
1
biểu hiện KH giống P→ trội hoàn toàn.
● F
1
biểu hiện KH trung gian → trội không hoàn toàn.
■ Tính trạng trội: luôn biểu hiện liên tục qua các thế hệ ■ Tính trạng lặn: có biểu hiện gián đoạn
■ Tỉ lệ phân li trong trường hợp 2 cặp gen dị hợp (AaBb):
● 9Kiểu gen : 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb, 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb
● 4Kiểu hình : 9(A-B-) , 3(A-bb) , 3(aaB-) , 1(aabb)
■ Với n là số cặp gen dị hợp, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng, tác động riêng rẽ thì:
● Số loại giao tử = 2
n

● Số loại kiểu gen = 3
n
● Số loại kiểu hình = 2
n
● Tỉ lệ kiểu gen = (1:2:1)
n
● Tỉ lệ kiểu hình = (3:1)
n
● Tỉ lệ kiểu hình trong trường hợp trội không hoàn toàn = (1:2:1)
n
■ Qui tắc nhân xác suất: Tỉ lệ phân li chung bằng tích tỉ lệ phân li riêng (giao tử, kiểu gen, kiểu hình).
Ngược lại nếu tích riêng bằng chung thì các gen PLĐL
■ Trong PLĐL, nếu:
- Tổng số cặp DỊ HỢP của cả bố và mẹ = n
- Tổng số cặp ĐỒNG HỢP TRỘI của cả bố và mẹ = T
- Tổng số cặp ĐỒNG HỢP LẶN của cả bố và mẹ = L
● Tỉ lệ tổ hợp gen có a alen trội =
2
n
Ta
n
C

● Tỉ lệ tổ hợp gen có b alen lặn =
2
n
Lb
n
C


■ Công thức tính số tổ hợp chỉ được sử dụng khi các biến cố có thể thay đổi trật tự.
2. Tương tác gen (Các gen PLĐL, tác động qua lại cùng qui định 1 tính trạng)
■ Gồm nhiều kiểu tương tác, dựa vào tỉ lệ phân li KH để xác định kiểu tương tác (với 2 cặp gen dị hợp thì TLKH là
biến dạng của 9/3/3/1 ở PLĐL)
Đoàn Đình Doanh - 10 -
■ Các kiểu tương tác:
a) Tương tác bổ trợ có 3 dạng: 9:3:3:1 ; 9:6:1 ; 9:7
● Bổ trợ do gen trội, cho 4 KH: 9:3:3:1
(A-B-) ≠ (A-bb) ≠( aaB-) ≠ (aabb)
● Bổ trợ do gen trội cho 3 KH: 9:6:1
(A-B-) ≠ (A-bb = aaB-) ≠ (aabb)
● Bổ trợ do gen trội cho 2 KH: 9:7
(A-B-) ≠ ( A-bb = aaB- = aabb)
b)Tương tác át chế có 3 dạng: 12:3:1 ; 13:3 ; 9:4:3
● Át chế do gen trội cho 3 KH: 12:3:1
(A-B- = A-bb) ≠ (aaB-) ≠( aabb)
● Át chế do gen trội cho 2 KH: 13:3
(A-B- = A-bb = aabb) ≠ (aaB-)
● Át chế do gen lặn cho 3 KH: 9:4:3
(A-B-) ≠ (A-bb = aabb) ≠ ( aaB-)
c) Tương tác cộng gộp(tích lũy) dạng: 15:1
● Sự có mặt mỗi alen trội có vai trò như nhau

mức độ biểu hiện của tính trạng có khác nhau
(A-B- = A-bb = aaB-) ≠ (aabb)
C. BÀI TẬP
Câu 1: Khi cho thế hệ lai F
1
tự thụ, MenDen thu được ở đời F
2

tỉ lệ kiểu hình:
A. 1/4 giống bố đời P : 2/4 giống F
1
: 1/4 giống mẹ đời P
B. 3/4 giống bố đời P : 1/4 giống mẹ đời P
C. 1/4 giống bố đời P : 3/4 giống mẹ đời P
D. 3/4 giống bố hoặc mẹ đời P và giống kiểu hinh F
1
: 1/4 giống bên còn laị đời P
Câu 2: Khi cho các cá thể F
2
có kiểu hình giống F
1
tự thụ. MenĐen thu được F
3
có kiểu hình:
A. 100% đồng tính B. 100% phân tính
C. 1/3 cho F
3
đồng tính giống P : 2/3 cho F
3
phân tính 3:1 D. 2/3 cho F
3
đồng tính giống P : 1/3 cho F
3
phân tính 3:1
Câu 3: Các gen PLĐL, mỗi gen qui định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo nên từ phép lai
AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/8 B. 1/16 C. 1/32 D. 1/64
Câu 4: Các gen phân li độc lập,mỗi gen qui định một tính trạng.Cơ thể có KG AaBBccDdEe tự thụ sẽ cho bao nhiêu

loại kiều hình khác nhau?
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
Câu 5: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn b nằm trên NST thường,alen B qui định người bình thường.Một
gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu của họ bị bạch tạng. Khả năng để họ sinh đứa con tiếp theo
cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
A. 0 B. 1/2 C. 1/4 D. 1/8
Câu 6: Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST
tương đồng khác nhau.
a) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?
A. 1/2 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/16
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?
A. 3/16 B. 3/32 C. 1/8 D. 3/8
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?
A. 3/16 B. 9/32 C. 3/32 D. 1/16
Câu 7: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp.Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều
cao tăng thêm 5cm.Cây thấp nhất có chiều cao 150cm.Chiều cao của cây cao nhất là
A. 180cm B. 175cm C. 170cm D. 165cm
Câu 8: Lai phân tích F
1
dị hợp 2 cặp gen cùng qui định một tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. Kết quả này phù
hợp với kiểu tương tác bổ sung:
A. 9/3/3/1 B. 9/6/1 C. 9/7 D. 12/3/1
Câu 9: Khi lai 2 thứ bí tròn khác nhau có tính di truyền ổn định người ta thu được F
1
đồng loạt bí dẹt,F
2
thu được 3 loại
kiểu hình với tỉ lệ: 9 dẹt / 6 tròn / 1 dài.Kiểu gen của thế hệ P có thể là:
A. AABB x aabb B. AaBb x AaBb C. AABB x aaBB D. aaBB x AAbb
Đoàn Đình Doanh - 11 -

Câu 10: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp.Sự có mặt mỗi alen trội làm
chiều cao tăng thêm 5cm.Cây cao nhất có chiều cao 190cm.Cây cao 160cm có kiểu gen:
A. AaBbddee ; AabbDdEe B. AAbbddee ; AabbddEe C. aaBbddEe ; AaBbddEe D. AaBbDdee ; AabbddEe
Câu 11: Bộ lông của gà do 2 cặp gen không alen di truyền độc lập.Gen A qui định lông màu đen,alen a qui định lông
trắng. Gen B át chế màu lông, alen b không át chế. Cho lai gà thuần chủng lông màu AAbb với gà lông trắng aaBB
được F
1
sau đó cho F
1
giao phối thì kiểu hình F
2
sẽ là:
A. 9 màu / 7 trắng B. 7 màu / 9 trắng C. 13 màu / 3 trắng D. 3 màu / 13 trắng
Câu 12: Ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh. B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu do 3 alen: trong đó
2 alen đồng trội là I
A
, I
B
và alen lặn là I
O
. Biết các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường
khác nhau.
a) Quần thể người có bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình về nhóm máu?
A. 4 kiểu gen và 6 nhóm máu B. 6 kiểu gen và 4 nhóm máu
C. 3 kiểu gen và 6 nhóm máu D. 6 kiểu gen và 3 nhóm máu
b) Quần thề người có thể có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau về kiểu gen qui định nhóm máu nếu không xét về giới
tính?
A. 6 B. 15 C. 21 D. 18
c) Hôn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
A. I

A
I
O
x I
A
I
B
B. I
B
I
O
x I
A
I
B
C. I
A
I
B
x I
A
I
B
D. I
A
I
O
x I
B
I

O
d) Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu
A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
A. ♂I
B
I
O
và ♀I
A
I
O
B. ♂I
A
I
O
và và ♀I
A
I
O
C. ♂I
A
I
O
và ♀ I
B
I
O
D. ♂I
A
I

B
và ♀ I
A
I
O
e) Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B. Họ có thể có các con với những kiểu hình
nào?
A. Chỉ có A hoặc B B. AB hoặc O C. A, B, AB hoặc O D. A, B hoặc O
máu A có thể I
A
I
O
; máu B có thể I
B
I
O
→ con có thể A, B, AB hoặc O
f) Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B, em lấy chồng nhóm máu B sinh
con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đôi nói trên lần lượt là
A. AB và AB B. B và A C. A và B D. B và O
f) Chị có alen I
B
, em có alen I
A
→ nhóm máu của 2 chị em là AB
g) Một cặp vợ chồng sinh đứa đầu là trai thuộc nhóm máu AB, con thứ 2 là gái nhóm máu O. Đứa con thứ 3 của họ
như thế nào?
A. Là trai hoặc gái; máu A hoặc B với xác suất ngang nhau.
B. Là gái; máu A hoặc B với xác suất ngang nhau.
C. Là gái; có thể 1 trong 4 nhóm máu A, B, AB hoặc O với xác suất ngang nhau.

D. Là trai hoặc gái; có thể 1 trong 4 nhóm máu A, B, AB hoặc O với xác suất ngang nhau.
h) Nếu đứa con đầu là gái máu O, đứa con thứ 2 là trai máu AB thì xác suất để đứa con thứ 3 là trai máu A và đứa thứ 4
là gái máu B là:
A. 1/32 B. 1/64 C. 1/16 D. 3/64
i) Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh hai đứa con thì xác suất để
ít nhất một trong 2 đứa có nhóm máu giống bố mẹ mình
A. 66,67% B. 50% C. 43,75% D. 93,75%
k) Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A. Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu
O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:
A. Bố AabbI
B
I
O
x Mẹ aaBBI
A
I
O
B. Bố AabbI
B
I
O
x Mẹ aaBbI
A
I
O
C. Bố AAbbI
B
I
O
x Mẹ aaBbI

A
I
A
D. Bố AabbI
B
I
B
x Mẹ aaBbI
A
I
O
Câu 13: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Gen B qui định lông xám, b qui
định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át chế. Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1
lông đen: 1 lông xám được sinh ra từ phép lai nào?
A. AaBb x aaBb B. AaBB x AaBb C. Aabb x aaBb D. AaBb x Aabb
Câu 14: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao
F1 với nhau.
Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây thấp thu được ở F2:
A. 20,99% B. 25,11% C. 39,01% D. 16,33%
Đoàn Đình Doanh - 12 -
Câu 15: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt
trắng thu được F
1
có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ.
a) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F
1
, đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F
1

A. 3/8 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/16

b) Nếu cho giao phấn ngẫu nhiên 2 cây hạt vàng thu được ở F
1
với nhau thì tỉ lệ hạt đỏ ở F
2

A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/9
Câu 16: Các gen PLĐL, các gen tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng.
Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau:
a)Tỉ lệ cây đồng hợp:
A. 1/4 B. 1/8 C. 3/16 D. 5/32
b) Tỉ lệ cây dị hợp:
A. 3/4 `B. 13/16 C. 7/8 D. 27/32
c) Số kiểu gen và kiểu hình lần lượt:
A. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình B. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
Câu 17 : Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen PLĐL, mỗi gen qui định một tính trạng, tác động riêng rẽ.
a) Xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là
A. 1/64. B. 1/16. C. 1/32. D. 1/8.
b) Xác suất thu được một cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen là
A. 1/8 B. 1/16 C. 1/64 D. 1/32
c) Xác suất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các gen là
A. 1/8. B. 1/16. C. 1/32. D. 1/64.
d) Xác suất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp về một cặp gen là
A. 1/8. B. 2/8. C. 3/8. D. 5/16.
e) Xác suất thu được một cá thể có kiểu hình gồm 2 tính trạng lặn là
A. 3/64 B. 9/64 C. 27/64 D. 12/64
f) Xác suất thu được một cá thể có kiểu hình gồm 2 tính trạng trội là
A. 3/64 B. 9/64 C. 12/64 D. 27/64
Câu 18: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao phấn các cây F1
người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài.

a) Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :
A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81
b) Cho giao phấn 2 cây bí quả tròn ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :
A. 15/81 B. 6/81 C. 9/81 D. 16/81
c) Khi lấy ngẫu nhiên một cây quả dẹt ở F
2
cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình
là:
A. 7/16 B. 9/16 C. 2/9 D. 1/9
Câu 19: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau.
Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh cả 2 bệnh phênin kêtô niệu và bạch tạng.
a) Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai không bị bạch tạng là
A. 1/2 B. 1/4 ` C. 3/4 D. 3/8
b) Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8
Câu 20: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp
theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều
cao 190cm với cây thấp nhất được F1 và sau đó cho F1 tự thụ.
a) F2 có bao nhiêu lớp kiểu hình?
A. 2 B. 3 C. 8 D. 9
b) Nhóm cây có chiều cao trung bình ở F
2
chiếm tỉ lệ:
A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256
c) Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256
Câu 21: Ở đậu Hà lan tính trạng hạt trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F
1
đồng loạt trơn.
F

1
tự thụ. Cho rằng mỗi quả đậu F
2
có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu ở F
2
:
Đoàn Đình Doanh - 13 -
a) Có tất cả các hạt đều trơn:
A. 19,75% B. 31,64% C. 42,19% D. 75%
b) Các hạt đều đồng tính:
A. 67,97% B. 56,08% C. 40,28% D. 32,03%
c) 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là
A. 18,7500% B. 42,1875% C. 56,2500 D. 32,8125%
d) Có cả hạt trơn và nhăn:
A. 61,92% B. 55,08% C. 67,97% D. 78,14%
Câu 22: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc
xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì :
a) Xác suất cặp vợ chồng này sinh được người con tóc thẳng:
A. 1/2 B. 1/3 C. 1/4 D. 1/6
b) Xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là
A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4.
c) Xác suất cặp vợ chồng này sinh được 2 người con không cùng giới tính và không cùng dạng tóc:
A. 1/9 B. 5/36 C. 1/6 D. 5/72
Câu 23: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là :
A. AAAaBBbb B. AaaaBBbb
C. AAAaBBBB và Aaaabbbb D. AAaaBBbb và AAAABBbb
Câu 24: Các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình
gồm 3 tính trạng trội 1 lặn với tỉ lệ:
A. 27/128. B. 27/64. C. 27/256 D. 81/256
Câu 25: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn

toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và
2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 3/32. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/64.
Câu 26: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các cặp
phân li độc lập nhau đã thu được F
1
có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F
1
với nhau, tính theo lí thuyết, ở F
2
có tổng số kiểu
gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là
A. 729 và 32 B. 729 và 64 C. 243 và 64 D. 243 và 32
Câu 27: Với phép lai giữa các kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình A-B-D- là
A. 12,5% B. 37,5% C. 28,125% D. 56,25%
Câu 28: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm
chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn :
1/ Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2 :
A. 185 cm và 121/256 B. 185 cm và 108/256
C. 185 cm và 63/256 D. 180 cm và 126/256
2/ Số kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là
A. 10 kiểu hình ; tỉ lệ 126/512 B. 11 kiểu hình ; tỉ lệ 126/512
C. 10 kiểu hình ; tỉ lệ 105/512 D. 11 kiểu hình ; tỉ lệ 105/512
Câu 29: Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Khi cá thể này tự thụ phấn thì số loại
kiểu gen dị hợp tối đa có thể có ở thể hệ sau là:
A. 27 B. 19 C. 16 D. 8
Câu 30: Phép lai AaBbDd x AABbdd cho tỉ lệ kiểu hình gồm 2 tính trạng trội, 1lặn bằng
A. 3/8 B. 5/8 C. 9/16 D. 1/2
Câu 31: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm
liên kết. Xác định trong QT:

1/ Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là:
A. 60 và 90 B. 120 và 180 C. 60 và 180 D. 30 và 60
2/ Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là:
A. 240 và 270 B. 180 và 270 C. 290 và 370 D. 270 và 390
3/ Số kiểu gen dị hợp
A. 840 B. 690 ` C. 750 D. 660
Đoàn Đình Doanh - 14 -
Câu 32: Ở cà chua, gen R qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với r qui định quả màu vàng. Gen S kiểm soát sự tổng
hợp chất diệp lục làm cho lá có màu xanh là trội hoàn toàn so với s làm mất khả năng này khiến cho lá có màu vàng lưu
huỳnh đều chết ở giai đoạn mầm.Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau.
1) Người ta lai thực hiện phép lai P
1
: Cây quả đỏ x Cây quả đỏ, được thế hệ sau 414 cây quả đỏ và 138 cây quả vàng.
Xét các phép lai sau của P:
(1): SSRr x SSRr ; (2): SsRR x SsRr ; (3): SSRR x SSRr ;
(4): SSRr x SsRr ; (5): SSrr x SSRr ; (6): SsRr x SsRr .
Câu trả lời đúng là gồm tổ hợp các phép lai:
A. (1); (4). B. (1); (3); (4).;(5). C. (1); (2);(4); (5). D. (1); (4); (6).
2) Người ta lai thực hiện phép lai P
2
: Cây quả đỏ x Cây quả vàng, được thế hệ sau 50% cây quả đỏ và 50% cây quả
vàng.
Xét các phép lai sau của P:
(1): SSRr x SSrr ; (2): SsRr x Ssrr ; (3): SSRr x Ssrr ; (4): SsRr x SSrr
Câu trả lời đúng là gồm tổ hợp các phép lai:
A. (1); (2). B. (1); (2); (4) . C. (1); (2);(3). D. (1); (2); (3); (4).
Câu 33: Ở người, gen T qui định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với t qui định tóc thẳng. Gen H qui định tầm vóc thấp là
trội hoàn toàn so với h qui định tầm vóc cao. Nhóm máu do 3 alen trong đó I
A
và I

B
là đồng trội hoàn toàn so với I
O
.
Các cặp gen qui định các tính trạng nói trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Không có đột biến xảy ra.
1) Với các cặp tính trạng nói trên thì ở loài người có thể có nhiều nhất bao nhiêu kiểu gen?
A. 36 B. 27 C. 54 D. 108
2) Trường hợp bố và mẹ: ♂ TtHHI
A
I
O

x ♀ ttHhI
B
I
B
, con của họ không thể có tính trạng nào sau đây?
A. Tóc xoăn, tầm vóc thấp, nhóm máu AB.
B. Tóc thẳng, tầm vóc thấp, nhóm máu AB.
C. Tóc xoăn, tầm vóc cao, nhóm máu O.
D. Tóc thẳng, tầm vóc thấp, nhóm máu B.
3) Bố tóc xoăn, tầm vóc cao, nhóm máu A; mẹ tóc xoăn, tầm vóc thấp, nhóm máu B. Sinh đứa con đầu là trai tóc xoăn,
tầm vóc cao, nhóm máu AB và đứa con thứ hai là gái tóc thẳng, tầm vóc thấp, nhóm máu O.
Kiểu gen của bố mẹ như thế nào?
A. ♂ TthhI
A
I
O

x ♀ TtHHI

B
I
B
B. ♂ TthhI
A
I
O

x ♀ TtHhI
B
I
O
C. ♂ TThhI
A
I
O

x ♀ TtHhI
B
I
O
D. ♂ TthhI
A
I
O

x ♀ TTHhI
B
I
O

4) Trường hợp bố và mẹ: ♂ TtHhI
A
I
O

x ♀ ttHhI
B
I
B
. Về mặt lý thuyết thì xác suất để họ sinh được con trai có kiểu hình
giống mẹ là bao nhiêu?
A.18,75% B. 8,33% C. 16,67% D. 9,375%
Câu 34: Đậu Hà lan, hạt màu vàng(A) trội hoàn toàn so với xanh(a), thân cao (B)trội hoàn toàn so với thân thấp(b).
Trong QT ngẫu phối có sự cân bằng DT có:
- 46,41% cây vàng, cao.
- 44,59 cây vàng, thấp.
- 4,59% cây xanh, cao.
- 4,41% cây xanh, thấp. Xác định:
a) Tần số alen A,a,B,b?
b) Tần số kiểu gen AaBb trong quần thể?
Câu 35: 3 cặp gen, mỗi cặp gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn và đều nằm trên NST thường, tác động riêng rẽ lên sự hình
thành tính trạng. Để đời con tạo được 4 loại kiểu hình thì số phép lai nhiều nhất có thể ở bố mẹ nếu không phân biệt về
giới tính là bao nhiêu?
A. 36 B. 48 C. 66 D. 84
Câu 36: ở lòai đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu
đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. TT dạng hoa do một cặp gen qui
định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5%
cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết
luận nào sau đây là đúng về đặc điểm DT của cây F1?
A.Kiểu gen của F1 Bb-AD/ad và fA/D = 20% B.Kiểu gen của F1Aa-BD/bd và fB/D =20%

C. Kiểu gen của F1 Bb- Ad/aD và fA/D = 20% D. A hoặc B
Đoàn Đình Doanh - 15 -
Câu 30: Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài, còn
alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?
A. AaBBDd x AABBDd B. AaBbDd x aabbDd C. AaBbDd x AaBbdd D. AaBbDd x AaBbDd
Câu 37: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lý
thuyết, phép lai giữa các cá chép (P) không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
A. 1 cá chép không vảy: 2 cá chép có vảy B. 3 cá chép không vảy: 1 cá chép có vảy
C. 75% cá chép không vảy: 25% cá chép có vảy D. 4 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B qui
định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Alen D qui định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen d
qui định quả dài .Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 300 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài
; 100 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 599 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 300 cây
thân cao, hoa trắng, quả tròn; 99 cây thân thấp, hoa trắng ,quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của (P)
là:
A. AD/ad-Bb B. Ab/aB-Dd C. Ad/aD-Bb D. Bd/bD-Aa
6. LIÊN KẾT & HOÁN VỊ GEN
A. LÝ THUYẾT
 Đặc điểm của liên kết hoàn toàn :
- Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.
- Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết
 Nội dung của quy luật hoán vị gen :
Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen,
làm xuất hiện tổ hợp gen mới.
 Cơ sở tế bào học của liên kết không hoàn toàn(HV) :
Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen
trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen.
 Ý nghĩa liên kết gen :

- Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi
các gen trên cùng một NST.
- Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn
luôn đi kèm với nhau.
 Ý nghĩa của hoán vị gen :
- Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau → cung cấp
nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.
- Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen, tính được khoảng cách tương đối giữa các
gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền.
 Cơ sở tế bào học của Di truyền liên kết với giới tính
Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên NST giới tính.
 Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tuỳ thuộc vào mục tiêu
sản xuất.
B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
■ Bản chất LK gen: các gen cùng nằm trên 1 NST không thể PLĐL mà LK với nhau→ nhóm LK
( số nhóm LK thường = n).
■ Do LK mà giảm số lượng giao tử và BDTH→ Đây là dấu hiệu nhận biết các gen liên kết.
■ Hoán vị gen: là hiện tượng các gen trong nhóm LK bị đổi chỗ tương ứng cho nhau:
● Khoảng cách giữa các gen càng xa→ lực liên kết các gen càng yếu →càng dể bị HV(tần số HV càng lớn).
● HV thường xảy ra trong GP vào kỳ đầu GP1, có thể xảy ra ở một trong 2 giới hoặc cả 2 giới tùy loài:
(♀Ruồi giấm , ♂đậu Hà lan, ♂&♀ ở người…).
● Chỉ phát hiện được HV gen trong trường hợp các 2 cặp gen đang xét dị hợp.
● HV gen thông thường xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit( khi nói đến HV ta chỉ xét trường hợp này) và trong GP
có thể có một số tế bào không xảy ra HV nên tần số HV(f) ≤ 50% (=50% nếu 100% tb đều bị HV).
Đoàn Đình Doanh - 16 -
● 2 loại giao tử có gen LK hoàn toàn luôn bằng nhau ; 2 loại giao tử có gen HV luôn bằng nhau.
● f = (Số giao tử có gen HV/ Tổng số giao tử).100% .
● Trong lai phân tích: f =(
tông sô kiêu h nh chiêm t lê thâp

tông s cá th thu c
ì i
ô êđuo
).100%
● Trong phép lai khác: dựa vào kiểu hình lặn ở con
ab
ab


tỉ lệ giao tử
ab
- Nếu
ab
>25%

ab
giao tử liên kết
100% 2.
KG P :
TSHVG ab
AB
ab
= −






- Nếu

ab
<25%

ab
giao tử hoán vị
2.
KG P :
TSHVG ab
Ab
aB
=






● 1cM = 1%M = 1% HV = 1 đv bản đồ
■ Gen trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
● Di truyền chéo: Bố truyền cho con gái, con trai do mẹ truyền→ kết quả lai thuận khác nghịch.
● Thường phổ biến ở giới dị giao(XY) vì chỉ có 1 alen dù trội hay lặn cũng biểu hiện ra KH.
■ Gen trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X
● Di truyền thẳng cho giới dị giao (XY)
■ Nếu liên kết với giới tính phải biểu thị gen trên NST giới tính, thống kê tính trạng theo giới tính.
■ Dấu hiệu nhận biết DTLKGT là biểu hiện không đồng đều ở 2 giới , mặt khác kết quả lai thuận khác nghịch.
1. Khảo sát HVG
Qui ước: - Tần số HV(f) = 2n

Tần số không hoán vị = 1-2n = 2m
(f < 50% ; 50% > m > n > 0 ; m+n = 50% ; Nếu f = 50%


m=n =25%

giống PLĐL)
Suy ra:
- TL mỗi loại giao tử LKHT : m (%)
- TL mỗi loại giao tử có HVG : n (%)

Sự phân tính kiểu hình khi có hoán vị giữa 2 cặp gen như bảng dưới đây:
KIỂU GEN P ĐẶC ĐIỂM CÁC LOẠI KIỂU HÌNH Tần số (f)
(A-B-) (aabb) (A-bb) (aaB-)
2 bên dị đều
(AB/ab x AB/ab)
Hoán vị 2 bên 0,5 + m
2
m
2
0,25 - m
2
0,25 - m
2
(1-2m)
Hoán vị 1 bên 0,5+0,5m 0,5m 0,25 - 0,5m
(= 0,5n)
0,25 - 0,5m
= 0,5n
(1-2m)
2 bên dị chéo
(Ab/aB x Ab/aB)
Hoán vị 2 bên 0,5 + n

2
n
2
0,25 - n
2

0,25 - n
2
(2n)
Hoán vị 1 bên 0,5 0 0,25 0,25 Không xác định
được
1 bên dị chéo,
1 bên dị đều
(AB/ab x Ab/aB)
Hoán vị 2 bên 0,5 + mn mn 0,25 - mn

0,25 - mn Giải pt chọn
n≤0,25

2n
Hoán vị 1 bên
dị hợp đều
0,5 0 0,25 0,25 Không xác định
được
Hoán vị 1 bên
dị hợp chéo
0,5+0,5n 0,5n 0,25 - 0,5n
(= 0,5m)
0,25 - 0,5n
= 0,5m

2n
♦ Kết luận:
1) Trường hợp bố và mẹ cùng kiểu gen và hoán vị 2 bên với cùng tần số thì:
- Nếu KH lặn >6,25%  Bố và mẹ dị hợp đều.
- Nếu KH lặn <6,25%  Bố và mẹ dị hợp chéo.
- Nếu KH lặn =6,25%  Bố và mẹ dị hợp đều hoặc chéo, và f= 50%.
Đoàn Đình Doanh - 17 -
- Nếu biết được tỉ lệ 1 KH nào đó  KH lặn  tần số HV
2) Bất kể kiểu gen của bố mẹ giống hay khác nhau, dù hoán vị 1 hay 2 bên thì :
- Tỉ lệ KH: (L-L) = (T-T) – 0,5.
- Tỉ lệ KH: (T-L) = (L-T)= 0,25 – (L-L)
 Biết KH (T-T) hoặc (L-L) sẽ xác định được 2 KH còn lại.
3) Tỉ lệ KH lặn = 0 xảy ra khi:
- 2 bên dị chéo, hoán vị 1 bên.
- 1 bên dị chéo, 1bên dị đều và hoán vị bên dị đều.
4) Tần số HV chỉ có thể xác định được ở những trường hợp nhất định.
2. Số kiểu gen trong DT liên kết
a) Đối với gen trên NST thường(tương đồng)
Giả sử các gen 1,2,3 n lần lượt có m
1,
m
2,
m
3 ,
m
n,
alen. Các gen trên cùng nằm trên một cặp NST thường.
Xác định số KG tối đa trong quần thể đối với n lôcus trên (cho rằng trình tự các gen trong nhóm LK không thay đổi)
- Số loại gt tối đa của loài chính là số kiểu tổ hợp các alen trên mỗi NST
N = m

1.
m
2.
m
3
m
n

- Số kiểu gen tối đa trong QT = N/2(N + 1)
b) Đối với gen trên NST giới tính
* Trường hợp các gen nằm trên X ở đoạn không tương đồng với Y
●Trên XX ( giới đồng giao) : giống như NST thường nên:
Số KG trong quần thể = N/2(N + 1)
●Trên XY (giới dị giao) : Do trên Y không có alen tương ứng nên:
Số KG trong quần thể = N
- Tổng số kiểu gen = N/2(N + 1)+ N
* Trường hợp các gen nằm trên X ở đoạn tương đồng với Y
●Trên XX ( giới đồng giao) : giống như NST thường nên:
Số KG trong quần thể = N/2(N + 1)
●Trên XY (giới dị giao) : Do trên X và Y khác nhau nhưng đều có các alen tương ứng nên:
Số KG trong quần thể = N.N = N
2
- Tổng số kiểu gen = N/2(N + 1)+ N
2

* Trường hợp đồng thời có các gen ở đoạn tương đồng X, Y và có các gen khác ở đoạn không tương đồng với
X,Y
- Tổng số kiểu gen = N/2(N + 1)+ N.M
(Với N và M lần lượt là tích các alen trên X và Y)


Lưu ý: Nếu chỉ xét 1 gen có nhiều alen (không phải DT liên kết) thì cách tính tương tự nhưng đơn giản hơn.
c) Đối với phép lai bố, mẹ có kiểu gen khác nhau
Giả sử có phép lai P gồm nhiều cặp gen DTLK trong đó kg của bố và mẹ khác nhau. Tính số kg có thể có ở F
1
.
- Nếu giao tử của bố mẹ khác nhau hoàn toàn hoặc giữa bố và mẹ chỉ có một loại giao tử giống nhau, các loại giao tử
còn lại khác nhau thì dể dàng thấy số kiểu gen có thể ở F
1
= tích của các giao tử bố và mẹ = m.n (m và n là số loại giao
tử của bố, mẹ).
- Nếu giao tử của bố và mẹ có loại giống và khác nhau thì số kiểu gen ở F
1
chắc chắn sẽ nhỏ hơn tích m.n và khi đó nó
phụ thuộc vào số loại giao tử giống nhau và khác nhau.
Gọi số loại giao tử giống nhau (chung) giữa 2 bên bố mẹ là x, khác nhau (riêng) là y và z.
Có thể biểu thị số loại giao tử của bố, mẹ là : m = (x+y) và n = (x+z).
Ta sẽ có:
+ số loại kg được tổ hợp từ các loại gt giống nhau giữa bố và mẹ = x+ C
2
x
.
+ Số loại kg được tổ hợp từ các loại gt khác nhau giữa bố và mẹ = xy+xz+yz.
 tổng số kg của F
1
= (x+ C
2
x
) +(xy+xz+yz)
Mặt khác ta lại có: m.n = (x+y)(x+z) = x
2

+xy+xz+yz = x+2.C
2
x
+xy+xz+yz
 x+C
2
x
+xy+xz+yz =m.n - C
2
x

Vậy số kg của F
1
= (x+ C
2
x
) +(xy+xz+yz) = m.n - C
2
x
Với (x≥2 )
▲ Lưu ý: số kg của phép lai luôn ≤ m.n (số kg = m.n khi x<2)
C. BÀI TẬP
Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên
một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F
1
thân cao quả tròn với nhau thì F
2
thu được 65% số cây thân cao, quả tròn ;
Đoàn Đình Doanh - 18 -
15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F

1

tần số hoán vị gen của chúng là:
A.
ab
AB
(f = 30%) x
ab
AB
(liên kết gen hoàn toàn)
B.
ab
AB
(f = 40%) x
ab
AB
(liên kết gen hoàn toàn)
C.
aB
Ab
(f = 20%) x
ab
AB
(liên kết gen hoàn toàn)
D.
aB
Ab
(f = 30%) x
aB
Ab

(f = 40%)
Câu 2: 200 tế bào có kiểu gen
ab
AB
thực hiện giảm phân.
a) Nếu có 40 tế bào có xảy ra hiện tượng hoán vị giữa 2 gen A và B thì tần số hoán vị giữa 2 gen bằng:
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
b) Nếu tần số hoán vị là 30% thì có bao nhiêu tế bào không xảy ra hoán vị?
A. 60 B. 80 C. 120 140
Câu 3: Cho các phép lai: 1:(
aB
Ab
x
Ab
aB
) ; 2:(
ab
AB
x
AB
ab
) ; 3:(
ab
AB
x
Ab
aB
) ; 4:(
ab
AB

x
ab
ab
)
Trường hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1/2/1?
A. 1 B. 1,2 C. 1,3 D. 1,3,4
Câu 4 : Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là:
AB = l,5 cM, AC = 16,5 cM, BD = 2.0 cM, CD = 20 cM, BC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc
thể đó là
A. A B C D. B. C A B D. C. B A C D. D. D C A B.
Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài
trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm
sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài,
mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F
1
, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết
rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F
1
là:
A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0%
Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AD
ad
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số
18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa
các alen D và d là
A. 180. B. 820. C. 360. D. 640.
Câu 7: Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể ở các trường hợp:
1/ 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường.

A. 124 B. 156 C. 180 D. 192
2/ Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường,gen III nằm trên cặp NST thường khác
A. 156 B. 184 C. 210 D. 242
3/ Gen I và II cùng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y,gen III nằm trên cặp NST thường.
A. 210 B. 270 C. 190 D. 186
Câu 8: Xét phép lai bố và mẹ gồm 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng.
Trường hợp nào sau đây hoàn toàn có thể xác định được tần số hoán vị gen?
A. P: AB/ab x Ab/aB, hoán vị một bên dị chéo, biết được tỉ lệ kiểu hình (A-B-).
B. P:AB/ab x Ab/aB, hoán vị một bên dị đều, biết được tỉ lệ kiểu hình (A-B-).
C. P:AB/ab x Ab/aB, hoán vị một bên dị đều, biết được tỉ lệ kiểu hình (A-B-) và (A-bb).
D. P:Ab/aB x Ab/aB, hoán vị một bên, biết được các tỉ lệ kiểu hình: (A-B-), (A-bb) và (aaB-).
Câu 9: Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên, mỗi gen qui định một tính trạng. Cho biết kiểu
hình (A-B-) chiếm tỉ lệ = 69%. Tần số hoán vị giữa 2 gen bằng
A. 19% B. 38% C. 24% D. 31%
Đoàn Đình Doanh - 19 -
Câu 10: Cho phép lai P: Ab/aB x Ab/aB, mỗi gen qui định một tính trạng. Cho biết tỉ lệ kiểu hình
(A-B-) gấp 2 lần tỉ lệ kiểu hình (A-bb). Tần số hoán vị giữa 2 gen
A. f = 50% B. f = 12,5% C. f = 25% D. 0 ≤ f ≤ 50%
Câu 11: Ở một loài thực vật, gen (A) quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hạt tròn; gen (B) quy định
hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen (b) quy định hạt chín muộn. Cho phép lai ♂Ab/aB x ♀AB/ab, đời con thu được
3000 cây, trong đó có 615 cây có kiểu hình hạt dài, chín muộn. Biết gen qui định nằm trên NST thường, không có đột
biến xảy ra, hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên. Có thể rút ra kết luận gì?
A. Hoán vị xảy ra trong giảm phân ở ♀ với f = 18%.
B. Hoán vị xảy ra trong giảm phân ở ♂ với f = 18%.
C. Hoán vị xảy ra trong giảm phân ở ♀ với f = 9%.
D. Hoán vị xảy ra trong giảm phân ở ♂ với f = 9%.
Câu 12:
Cho phép lai: Aa-Bd/bD x Aa-BD/bd.
a) Nếu HV 2 bên với f = 20% thì cho F1
1. Tỉ lệ KH trội về tất cả các tính trạng ?

2. Tỉ lệ KH lặn về tất cả các tính trạng ?
3. Tỉ lệ KH gồm 2 tính trạng trội và 1 lặn ?
4. Tỉ lệ KH gồm 2 tính trạng lặn và 1 trội ?
b) Nếu hoán vị 2 bên với cùng tần số và kiểu hình (A-B-dd) = 14,25% thì tần số HV giữa 2 gen bằng bao nhiêu?
Câu 13: Ở ruồi dấm gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng; B: cánh thường, b: cánh ngắn. Đem lai ruồi giấm cái với ruồi giấm
đực cùng có kiểu gen AB/ab. Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 14%. Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh thường
đời F
1
bằng
A. 68,49 % B. 71,5% C. 50,49% D. 36,98%
Câu 14: Ở phép lai giữa ruồi giấm
ab
AB
X
D
X
d
và ruồi giấm
ab
AB
X
D
Y cho F
1
có kiều hình lặn về tất cả các tính trạng
chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
A. 20%. B. 35%. C. 40%. D. 30%.
Câu 15: Xét sự di truyền một căn bệnh hiếm gặp ở người tại một gia đình theo phả hệ bên đây, hãy cho biết khả năng
lớn nhất của quy luật di truyền chi phối căn bệnh là gì:
A. Bệnh do gen trội nằm trên NST X quy định

B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST Y quy định
D. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Câu 16 : Ở ruồi giấm,tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST X, alen trội
tương ứng qui định mắt đỏ.
Phép lai chắc chắn cho một trong hai kiểu hình mắt trắng hoặc đỏ là:
A. Cái mắt đỏ x đực mắt trắng B. Cái mắt trắng x đực mắt đỏ
C. Cái mắt trắng x đực mắt trắng D. Cái mắt đỏ x đực mắt đỏ
Câu 17 : Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X
m
), gen trội M tương
ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu
gen của cặp vợ chồng này là
A. X
M
X
m
x X
m
Y. B. X
M
X
M
x X
M
Y. C. X
M
X
m
x X

M
Y. D. X
M
X
M
x X
m
Y.
Câu 18 : Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người do một gen lặn liên kết với NST X, không có alen tương ứng trên Y.
Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bình thường. Xác suât để họ sinh đứa con đầu lòng là
trai và con thứ 2 là gái đều bình thường là
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16
Câu 19 : Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn trên NST X. Một phụ nữ mang gen bệnh thể dị hợp lấy
người chồng khoẻ mạnh bình thường. Con của họ như thế nào về bệnh này?
A. Con gái:50% bình thường, 50% bệnh ; Con trai : 50% bình thường, 50% bệnh
B. Con gái:100% bình thường ; Con trai : 100% bệnh
C. Con gái:50% bình thường, 50% bệnh ; Con trai : 75% bình thường, 25% bệnh
D. Con gái:100% bình thường ; Con trai : 50% bình thường, 50% bệnh
Đoàn Đình Doanh - 20 -
Câu 20 : Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X
không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt
trắng?
A. ♀X
W
X
W
x ♂X
w
Y B. ♀X
W

X
w
x ♂X
w
Y C. ♀X
W
X
w
x ♂X
W
Y D. ♀X
w
X
w
x ♂X
W
Y
Câu 21 : Ở ruồi giấm,tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen
trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho
F
1
tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F
2

A. 3 đỏ: 1 trắng B. 13 đỏ: 3 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng D. 11đỏ: 5 trắng
Câu 22 : Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss quy định có sừng, ss: không sừng; con cái có kiểu gen SS quy định
có sừng, Ss và ss: không sừng. Sự biểu hiện tính trạng trên theo quy luật nào?
A. Trội không hoàn toàn. B. Di truyền liên kết với giới tính.
C. Di truyền ngoài nhân. D. Di truyền trong nhân và phụ thuộc vào giới tính.
Câu 23 : Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng

trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái
ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:
A. X
A
X
a
x X
a
Y B. X
a
X
a
x X
A
Y C. X
A
X
A
x X
a
Y D. X
A
X
a
x X
A
Y
Câu 24 : Ở người, bệnh mù màu hồng lục do gen lặn trên NSTgiới tính X qui định,bạch tạng do gen lặn nằm trên NST
thường. Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường khác qui định. Xác định:
a) Số kiểu gen nhiều nhất có thể có về 3 gen trên trong QT người?

A. 84 B. 90 C. 112 D. 72
b) Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể là bao nhiêu?
A. 1478 B. 1944 C. 1548 D. 2420
Câu 25: Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn
không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên một cặp NST thường.
Số kiểu gen tối đa trong QT:
A. 181 B. 187 C. 5670 D. 237
Câu 26: Một cặp vợ chồng sinh đứa con thứ nhất là gái, bị mù màu; đứa con thứ hai là trai, nhìn màu bình thường.
Nếu họ sinh đứa con tiếp theo thì khả năng nào sau đây là lớn nhất?
A. Con trai bị mù màu. B. Con trai nhìn màu bình thường.
C. Con gái có mang gen bệnh mù màu. D. Con gái nhìn màu bình thường.
Câu 27: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B qui định mắt
màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt
đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao
a) Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 3/16 B. 7/16 C. 9/16 D. 13/16
b) Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm gì ?
A. 100% là ruồi đực B. 100% là ruồi cái C. 1/2 là ruồi cái D. 2/3 là ruồi đực
Câu 28 : Ở ruồi giấm,tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST X, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Ruồi cái
mắt đỏ thuần chủng giao phối với ruồi đực mắt trắng rồi cho F
1
tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F
2
là:
A. 25% cái mắt đỏ : 25% cái mắt trắng : 50% đực mắt trắng
B. 25% cái mắt đỏ : 25% cái mắt trắng : 50% đực mắt đỏ
C. 25% cái mắt đỏ : 25% cái mắt trắng : 25% đực mắt đỏ : 25% đực mắt trắng
D. 50% cái mắt đỏ : 25% đực mắt trắng : 25% đực mắt đỏ
Câu 29: Cho P: ♂AB/ab x ♀Ab/aB.60% số tế bào sinh tinh và 20% số tế bào sinh trứng có xảy ra hoán vị gen. Xác
định

a) Tỉ lệ kh (aabb) ở F
1
?
b) Tỉ lệ kh (A-bb) ở F
1
?
c) Tỉ lệ kh (aaB-) ở F
1
?
d) Tỉ lệ kh (A-B-) ở F
1
?
Câu 30: Gen I, II, III lần lượt có 3,4,5 alen. Xác định số KG tối đa có thể có trong quần thể (2n) về 3 locus trên trong
trường hợp:
a. Cả 3 gen trên đều nằm trên NST thường trong đó gen II và III cùng nằm trên một cặp NST tương đồng,gen I nằm
trên cặp NST khác.
b. Gen I nằm trên cặp NST thường, gen II và III cùng nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y.
Đoàn Đình Doanh - 21 -
c. Cả 3 gen trên đều nằm trên một cặp NST thường
d. Cả 3 gen trên đều nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y
e. Cả 3 gen trên đều nằm ở đoạn tương đồng trên X và Y
f. Gen II ở đoạn tương đồng X và Y, gen I ở đoạn X không tương đồng với Y và gen III ở đoạn Y không tương đồng
với X
Câu 31: Giả sử các gen có sự liên kết không hoàn toàn. Tính số kiểu gen của F
1
ở các phép lai sau:
a. P: ♂
aB
Ab
x ♀

AB
Ab
.
b. P: ♂
abD
ABd
x ♀
aBD
AbD
.
c. P: ♂
aBdE
ABDe
x ♀
aBDE
AbdE
.
d. P: ♂
aBdE
AbDE
x ♀
abde
ABDe
.
7. DT NGOÀI NHÂN - ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN BIỂU HIỆN CỦA GEN
A. LÝ THUYẾT
1. Đặc điểm của di truyền ngoài NST (di truyền ở ti thể và lục lạp) :
- Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
- Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST vì tế bào chất không

được phân đều cho các tế bào con như đối với NST.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất cả các tính trạng di truyền
theo dòng mẹ đều liên quan với các gen trong tế bào chất  Có thể dựa vào kết quả lai thuận - nghịch để xác định gen
ngoài nhân
2. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình :
3. Mức phản ứng : Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là mức
phản ứng của kiểu gen
- Một số trường hợp giới tính có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng→ phụ thuộc vào giới tính nhưng lại không
liên kết với giới tính.(cừu đực:HH,Hh có sừng, hh không sừng nhưng con cái HH có sừng, Hh, hh không sừng; dị hợp
ở cừu: đực có râu xồm, cái không ;dị hợp ở người:nam hói đầu, nữ không hói) )
B. BÀI TẬP
Câu 1: Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss quy định có sừng, ss: không sừng; con cái có kiểu gen SS quy định có
sừng, Ss và ss: không sừng. P cho ♂ có sừng dị hợp x ♀ có sừng sau đó cho F1 tạp giao
a) Ở F2, xét riêng ở giới đực thì tỉ lệ có sừng là?
b) Ở F2, xét riêng ở giới cái thì tỉ lệ có sừng là?
c) Tỉ lệ có sừng trong cả QT ở F2?
8. QUẦN THỂ TỰ THỤ & QUẦN THỂ NGẪU PHỐI (Tạp giao)
A. LÝ THUYẾT
 Khái niệm QT: Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác
định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống.
 Đặc trưng của QT: tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.
- Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
- Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong quần thể.
 Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối:
Biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
 Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối :
- Các cá thể giao phối tự do với nhau.
Đoàn Đình Doanh - 22 -
Kiểu gen
Môi trường

Kiểu hình
- Đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
- Có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể không đổi qua các thế hệ trong những điều kiện nhất
định.
 Dấu hiệu đặc trưng của một quần thể giao phối ngẫu nhiên :
- Mỗi quần thể xác định được phân biệt với những quần thể khác cùng loài về vốn gen, thể hiện ở tần số các alen, tần
số các kiểu gen.
- Tần số tương đối của các alen về một hoặc vài gen điển hình nào đó là dấu hiệu đặc trưng cho sự phân bố các kiểu
gen và kiểu hình trong quần thể đó.
 Định luật Hacđi - Vanbec :
- Nội dung: Trong những điều kiện nhất định, tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu
phối được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi – Van bec. Khi đó thoả mãn đẳng thức :
p
2
AA + 2 pqAa + q
2
aa = 1
Trong đó : p là tần số alen A, q là tần số alen a, p + q = 1.
- Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec:
+ Quần thể phải có kích thước lớn.
+ Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
+ Không có tác động của chọn lọc tự nhiên;
+ Không có đột biến (đột biến không xảy ra hoặc xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng đột biến nghịch).
+ Quần thể phải được cách li với quần thể khác (không có sự di – nhập gen giữa các quần thể).
 Giao phối không ngẫu nhiên: gồm tự phối (tự thụ phấn) và giao phối có chọn lọc.
- Tần số tương đối của các alen không đổi qua các thế hệ tự phối.
- Tần số tương đối của các alen thay đổi qua các thế hệ giao phối có chọn lọc.
- Quá trình tự phối làm cho quần thể dần dần phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý

1. QT tự thụ
■ Qua mỗi thế hệ tự thụ→tỉ lệ dị hợp giảm đi 1/2; tỉ lệ đồng hợp tăng
■ Cấu trúc ở P: xAA + yAa + zaa thì ở F
n
:
●Tỉ lệ kiểu gen Aa:
2
n
y
● Tỉ lệ kiểu gen AA:
2
2
n
y
y
x
 

 ÷
 
+
● Tỉ lệ kiểu gen aa:
2
y
x
+
■ Cấu trúc ở P: dAA + hAa + raa thì
● Tần số alen A:
2
h

d
+
● Tần số alen a:
2
h
r
+
2. QT ngẫu phối
2.1. Gen nằm trên NST thường
a) Trường hợp ở P, tần số các alen ở 2 giới bằng nhau:
■ QT Cân bằng nghiệm đúng p
2
AA + 2qpAa + q
2
aa= 1
■ QT chưa CB không nghiệm đúng p
2
AA + 2qpAa + q
2
aa= 1 (có thể mở rộng với QT đa alen)
- Tần số alen ở mỗi gen có xu hướng duy trì không đổi qua các thế hệ.
- Nếu QT chưa cân bằng (bất luận tần số kg ban đầu như thế nào) thì chỉ cần sau 1 thế hệ ngẫu phối, QT sẽ cân
bằng (p
2
+ 2pq + q
2
= 1).
- Khi QT ở trạng thái cân bằng thì tích của các tần số đồng hợp bằng bình phương của một nửa tần số dị hợp
p
2

q
2
= (2pq/2)
2
.
- Tần số dị hợp không vượt quá 50%, giá trị cực đại (2pq = 50%) chỉ xảy ra khi p = q.
b) Trường hợp ở P, tần số các alen ở 2 giới không bằng nhau:
- Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì tần số các alen ở 2 giới được san bằng và tần số alen của QT ở F
1
bằng trung bình cộng
tần số alen của 2 giới ở P.(P = p+p’ ; Q = q+q’).
- Sau 2 thế hệ ngẫu phối, QT sẽ cân bằng di truyền và khi đó:
● Tần số alen của QT: P = (p+p’) ; Q = (q+q’).
● Cấu trúc DT: P
2
+ 2PQ + Q
2
= 1.
2.2 Gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y
a) Trường hợp ở P, tần số các alen ở 2 giới bằng nhau:
Đoàn Đình Doanh - 23 -
- Tần số các alen của mỗi gen sẽ có xu hướng duy trì không đổi qua các thế hệ.
- Nếu QT chưa cân bằng thì chỉ sau 1 thế hệ ngẫu phối sẽ cân bằng DT(tần số kg không đổi).
b) Trường hợp ở P, tần số các alen ở 2 giới không bằng nhau:
- Nếu gen nằm trên X và có sự khác biệt về tần số các alen giữa 2 giới thì qua nhiều thế hệ ngẫu phối, QT sẽ dần tiến
đến cân bằng ( Về mặt lý thuyết thì hiệu số tần số alen giữa 2 giới sẽ tiến đến 0 chứ không thể bằng 0 cũng giống như
sự biến đổi tần số dị hợp trong QT tự thụ).
- Nếu gen nằm trên X, bất luận tần số alen ở 2 giới bằng hoặc khác nhau thì tần số các alen đó xét trên cả QT vẫn duy
trì không đổi qua các thế hệ và p
QT

= 2/3p
c
+ 1/3p
đ
(Với XX: cái; XY: đực)
 Lưu ý: Ở QT ngẫu phối, để xác định nhanh tần số KG ở thế hệ sau, ta tính tích tần số các giao tử
C. BÀI TẬP
Câu 1: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> c
g
( cánh xám) > c (cánh
trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C= 0,5;
c
g
= 0,4; c = 0,1. Quần thể này tuân theo định luật Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.
B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng.
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng.
D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng.
Câu 2: Trong 1 quần thể, số cá thể mang kiểu hình lặn (do gen a quy định) chiếm tỉ lệ 1% và quần thể đang ở trạng thái
cân bằng. Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:.
A. 72% B. 81% C. 18% D. 54%
Câu 3: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2
alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu do 3alen trên NST
thường gồm : I
A
; I
B
(đồng trội ) và I
O
(lặn).

Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên :
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
Câu 4: Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do alen lặn nằm trên NST giới tính X ,không có alen tương
ứng trên Y. Bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường qui định.
1/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 2 gen gây bệnh máu khó đông và mù màu là:
A. 8 B. 10 C. 12 D. 14
2/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 3 gen nói trên là:
A. 42 B. 36 C. 30 D. 28
Câu 5: Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X không có alen trên NST Y. Gen quy định nhóm
máu có 3 alen I
A
, I
B
,I
O
. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là:
A. 27 B. 30 C. 9 D. 18
Câu 6:Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 0,5AA:0,3Aa:0,2aa , kiểu gen AA có giá trị thích nghi
là 0,5. Các kiểu gen khác có giá trị thích nghi bằng 1. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ đồng hợp
tử trội qua 2 thế hệ là
A.6/47 B.16/47 C.18/47 D.25/47
Câu 7:Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C2H5OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit
chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối
axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm
chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat
hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị
đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể
này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Tính xác suất để cả 2 đứa con nói trên đều uống rượu mặt không đỏ?
A. 0,8593 B. 0,7385 C. 0,1406 D. 0,75

Câu 8:Cho CTDT của QT ở P: 0,2AABb+0,3AaBb+0,4aaBb+0,1aabb = 1.
Các alen trội qui định các chỉ tiêu kinh tế mong muốn
1/ Nếu đó là QT ngẫu phối. Hãy xác định ở F1
a) Tỉ lệ kh lặn?
b) Tỉ lệ số cá thể được chọn làm giống?
c) Tỉ lệ số cá thể có kh(A-B-)?
2/ Nếu đó là QT tự thụ, hãy xác định:
Đoàn Đình Doanh - 24 -
a) Tỉ lệ kh lặn ở F1?
b) Tần số A, a và B, b ở F2?
Câu 9: Bệnh mù màu ở người do gen lặn nằm trên NST X quy định không có alen tương ứng trên Y, alen trội tương
ứng qui định người bình thường. Một quần thể cân bằng có tỷ lệ người bị bệnh chiếm 19,5%.
a) Hai cặp vc bình thường trong quần thể lấy nhau, xác suất để cả 2 cặp vc trên sinh được 2 đứa con đầu lòng đều bình
thường là bao nhiêu?
b) Một cặp vc bình thường trong quần thể lấy nhau, xác suất để họ sinh được 2 đứa con đều bình thường là bao nhiêu?
Câu 10:Giả sử có hai quần thể đều ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể 1 có tần số alen a là 0,8 trong khi quần thể
2 không có alen này. Một số cá thể từ quần thể 1 đã di chuyển sang quần thể 2 và chiếm 20% số cá thể đang sinh sản ở
quần thể mới. Sau đó, môi trường sống của quần thể mới này bị thay đổi đột ngột, chọn lọc tự nhiên đào thải các cá thể
mang kiểu hình lặn, khi đó tần số alen a của quần thể sau 5 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao nhiêu?
A. 0,14 B. 0,09 C. 0,08 D. 0,28
Câu 11: Gen gồm 2 alen A và a trên NST thường. Thế hệ P có kiểu hình trội chiếm 70%. Sau 2 thế hệ tự thụ, kiểu hình
lặn của QT = 52,5%. QT nào sau đây có cấu trúc phù hợp với P?
A. 96AA: 240Aa:144aa. B. 155AA: 279Aa:186aa.
C. 255AA: 340Aa:255aa. D. 66AA: 396Aa:198aa.
Câu 12: Một quần thể người cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ các nhóm máu giảm dần từ A→B→AB→O.
Nhóm máu O chiếm 16%, nhóm máu AB chiếm 17,5% .
a) Tỉ lệ nhóm máu A và B trong quần thể lần lượt
A. A= 36,5% ; B =30% B. A= 40,25% ; B =26,25%
C. A= 42,75% ; B =23,75% D. A= 44,5% ; B =22%
b) Hai vợ chồng trong quần thể không có quan hệ về họ hàng, người chồng nhóm máu A, vợ nhóm máu B. Xác suất

sinh con máu O?
A. 21,28% B. 16,25% C. 18,42% D. 13,25%
c) Có nhiều nhất bao nhiêu kiểu hôn phối khác nhau để con của họ có thể có nhóm máu A?
A. 8. B. 9. C. 15. D. 18.
d) Một cặp vợ chồng trong QT không có quan hệ về họ hàng. Xác suất để họ sinh được đứa con có nhóm máu O?
A. 21,8% B. 28% C. 16% D. 11,6%
e) Một cặp vợ chồng trong QT không có quan hệ về họ hàng. Xác suất để họ sinh 4 đứa con có nhóm máu không giống
nhau?
A. 0,175% B. 0,0875% C. 4,25% D. 2,125%
kg(I
A
I
O
x I
B
I
O
) sinh 4 con có nhóm máu khác nhau = (1/4)
4
. 4!/1!1!1!1! = 1/64. Vậy XS cần tìm = 0,175%
Câu 13: Cấu trúc di truyền của QT như sau: 0,4AABb:0,4AaBb:0,2aabb
Cho quần thể tự thụ qua 3 thế hệ, tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hơp trội là:
A: 112/640 B:161/640 C:49/256 D:7/640
Câu 14 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối
và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết,
thành phần kiểu gen của quần thể
(P) là:
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa

9. ỨNG DỤNG DTH VÀO CHỌN GIỐNG
A. LÝ THUYẾT
 Nguồn vật liệu chọn giống :
- Biến dị tổ hợp (chủ yếu)
- Đột biến.
- ADN tái tổ hợp.
 Quy trình gây đột biến nhân tạo:
- Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến thích hợp.
- Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
- Tạo dòng thuần chủng.
 Quy trình chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp :
Đoàn Đình Doanh - 25 -

×