Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Đề tài KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH NHỰA SUNWAY MARIO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.73 KB, 48 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT TÂY NAM Á
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH
NHỰA SUNWAY MARIO

SVTT : Huỳnh Thị Hồng Lin
Lớp : 08KT
Niên khóa : 2008-2010
Trường : Trung Cấp Kinh Tế - Kỹ Thuật Tây Nam Á
GVHD : Phan Tr ường Xuân

Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2010
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang 2
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
CHƯƠNG 1:
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết của đề bài:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn luôn
quan tâm: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi
nhuận ?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không
những chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu qui luật cung cầu và luật cạnh
tranh. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn mức lợi nhuận đạt
được là tối đa , phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt
được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa,sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống
kế toán về tiêu thụ và xát định kết quả kinh doanh sẽ đống vai trò quan trọng trong việc
xác định hiệu quả của doanh nghiệp .


Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán
về tiêu thụ và xát định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả của
doanh nghiệp , em đã chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty liên
doanh nhựa Sunway Mario”. Đồng thời qua đề tài này cho thấy hiệu quả hoạt động đó
đóng góp cho sự phát triển của ngành nhựa trong nề kinh tế Việt Nam .
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn thị trường tiêu
thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp , xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung , kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp như thế nào , việc hạch toán đó có khác so với những gì học
ở trường hay không ?Qua đó có thể rút ra những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán ,
đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian :Công ty liên doanh nhựa Sunway Mario
Về thời gian : Đề được thực hiện từ ngày …………… đến ngày ………….
Số liệu phân tích là số liệu năm 2009
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang 3
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
CHƯƠNG 2:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH NHỰA SUNWAY MARIO
2.1 Tổng quan về công ty:
2.1.1 Quá trình từ khi thành lập:
Tên công ty :CÔNG TY LIÊN DOSNH NHỰA SUNWAY MARIO
SUNWAY MARIO PLATICS JOINT VENTURRE COMPHANY.
Giấy ĐKKD:737/GP-HCMdo UBND RP.HCM cấp ngày 19 tháng 11 năm 2004
Địa chỉ: E9/58A An Phú Tây – Hưng Long, Xã Hưng Long , Bành Chánh
Điện thoại: (08)54291168 Fax:(08)54291169
Website:www.sunwaymario.com.vn

Ngành nghề :sản xuất và kinh doanh túi nhựa
Vốn đầu tư : USD 1,500,000 (Một triệu năm năm mươi nghìn đôla)
Vốn pháp định : USD 500,000 (Năm trăm nghì đôla)
Người đại diện: NGUYỄN QUỐC TUẤN, Chức vụ: Tổng Giám đốc
CMNN số 020930916 do CA TP.HCM cấp 16/7 1998
Công ty hoạt động theo giấy phép đầu tư số 737/GP- HCM do UBND TP-HCM cấp
ngày 19/11/2004, gồm 2 bên liên doanh là công ty TNHH Huỳnh Quanh và công ty
TNHH Sunway Mario Househld Hong Hong ,mỗi bên góp vốn 50% vốn pháp định , với
gọi là Công ty liên doanh nhựa Sunway Mario .
Các bên liên doanh :
+ Bên việt Nam: Công ty TNHH TM DV Huỳnh Quang
940-942 Trần Hưng Đạo, P7,Q5,Tp.HCM
+ Bên nước ngoài: Công ty Sunway Hhousehold Hong Kong
7/E Allied Kajima Building ,138 Gloucester Road, Hong Kong
2.1.2 Vị thế và danh tiếng trên thị trường :
Sản phẩm chủ yếu của công ty là túi nhựa và túi xốp , với lượng khách hàng là
các siêu thị cửa hàng lớn tại châu Âu , châu Mỹ.
Đối thủ cạnh tranh của công ty chủ yếu là các công ty nhựa ở Hong Kong .
Lợi thế của công ty là thuế xuất 0%, trong khi các công ty nhựa ở Trung Quốc
phải chịu thuế xuất 8% khi xuất khẩu sang thị trường châu Âu, châu Mỹ.
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang 4
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
2.1.3 Vai trò công ty trong nền kinh tế Việt Nam:
Với sự ra đời của công ty đã góp phần tăng thêm nguồn đầu tư của nước ngoài
vào Việt Nam, giải quyết một số vấn đề của xã hội như tạo công ăn việc làm cho người
dân , thực hiện phân phối lại lao động của địa phương vì đa số công nhân của công ty
điều xuất phát từ nghề nông, thực hiện công nghiệp hóa nông thôn, trả lương phù hợp
với tay nghề và thời gian lao động , đồng thời công ty cũng không ngừng nâng cao tay
nghề, trình độ văn hóa cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên chức trong công ty .

2.1.4.Thời gian hoạt động:
Thời gian hoạt động của công ty được qui định trong giấy phép đầu tư là 15 năm
kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư .
2.2 Cơ cấu vốn chủ sở hữu hiện tại:
Đơn vị/Cá nhân có sở hữu tại công ty số tiền (USD) tỉ lệ % trong tổng vốn CSH
1.Công ty TNHH Quỳnh Quang 250,000 50%
2.Công ty TNHH Kousehold Hong Kong 250,000 50%
2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty :
Các vị trí lãnh đạo chủ chốt:
+ Chủ tịch HĐQT: Ông Qin Xue Fu
+ TGĐ/GĐ: Ông Nguyễn Quốc Tuấn
+ PGĐ/PGĐ : Ông Nguyên Thiên Bảo
+ Kế toán trưởng : Bà Lê Thị Thanh Thoảng
Sơ đồ lãnh đạo của công ty:
Sơ đồ 1
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang 5
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
P.TC-KT
P.HCNS P. K DOANH P.SẢN XUẤT P.KH-VT
P.KỸ THUẬT
P. QC-QA
P.SX
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
2.4. Chức năng của các phòng ban :
2.4.1.Bộ phận nhân sự và hành chính:
Hoạch định cấu trúc , mô hình tổ chức ,các chính sách chế độ quản lý và phát
triển nguồn nhân lực, các chính sách và chế độ quản lý hành chính của công ty theo sứ
mạng, và chiến lược kinh doanh,….

Tổ chức thực hiện xây dựng cấu trúc , triển khai các chế độ chính sách , quy định,
quy trình quản lý nhân sự và hành chính phù hợp với tình hình , đặc điểm, nguồn lực và
tình hình hoạt động của công ty trong từng thời kỳ.
Kiểm tra , giám sát môi trường hoạt động của từng bộ phận và nhân viên trong tổ
chức công ty .
Đánh giá , điều hành nhằm đảm bảo cơ chế quản trị và chiến lược nguồn nhân lực
của công ty.
2.4.2. Bộ phận tài chính – kế toán:
Kiểm soát và phân tích và hoạch định tài chính.
Tham mưu cho viêc ra quyết định đầu tư , quản lý điều hành .
Tìm, lựa chọ các nguồn tài trợ đáp ứng nhu cầu vốn của hoạt động sản xuất kinh
doanh và xây dựng chính sách phân phối lợi tức phù hợp với sứ mạng và văn hóa của
công ty.Ghi chép phản ánh một cách đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Đảm bảo tính hợp lý hợp pháp của các khoản chi phi theo quy định hiện hành.
- Tính toán giá thành sản phẩm và dịch vụ, xác định chi phí và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Kiểm soát , phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực các bộ phận
và hoạt động của công ty .
- Quản lý hệ thống thông tin thống kê , thông tin phục vụ công tác quản lý.
2.4.3.Bộ phạn kỹ thuật và sản xuất :
+ Về sản xuất :
- Quản lý thiết bị máy móc :sử dụng , bảo trì, bảo dưỡng theo kế hoạch , sửa
chữa , kiểm soát hoạt động thiết bị trong nhà máy , bố trí thiết bị ttrong nhà máy , bảo
đảm hiệu suất sử dụng và các qui tắc an toàn lao động .
- Quản lý các tài sản được giao quyền sử dụng cho bộ phận như thiết bị , dụng cụ
văn phòng, thiết bị máy móc sản xuất, nhà xưởng.
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang 6
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
- Hoạch định, lập kế hoạch, chuẩn bị, sản xuất thử, triển khai sản xuất, thực hiện

và kiểm soát các hoạt động sản xuất thí nghiệm, thử nghiệm và chính thức theo kế
hoạch để đảm bảo thực hiện đúng đơn đặc hàng về số lượng, chất lượng và thời gian
giao hàng.
- Lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong quá
trình sản xuất.
- Thiết lập và thực hiện hệ thống quản lý và sản xuất bao gồm: chuẩn bị sản xuất ,
thực hiện sản xuất , kiểm soát hệ thống sản xuất .
- Thiết lập và thực hiện hệ thống thông in trong bộ phận để kiểm soát tất cả các
hoạt động của bộ phận nhằm đạt yêu cầu về năng suất, chất lượng ,chi phí sản xuất tối ưu
+ Về kỹ thuật :
- Quản lý toàn bộ số lượng và chất lượng máy móc thiết bị sản xuất , xác định tiêu
chuẩn thiết bị trước khi mua, thẩm định nghiệm thu thiết bị sau khi mua.
- Quản lý các thông số và đặc tính kỹ thuật của toàn bộ thiết bị , máy móc , công
cụ, dụng phục vụ sản xuất .Xây dựng định mức sử dụng vật tư, kỹ thuật , công cụ lao
động sử dụng cho sản xuất . Lập các hồ sơ quản lý thiết bị máy móc.
- Quản lý qui trình công nghệ cho từng sản phẩm. Tham mưu cho Giám đốc trong
việc đầu tư thiệt bị mới về mặt kỹ thuật – công nghệ . Phối hợp trong các hoạt động
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới (R&D) ; nghiên cứu và đánh giá các cải tiến, sáng
kiến trong kỹ thuật và công nghệ .
2.4.4 Bộ phận kinh doanh:
Thực hiện các chiến lược trong công ty thông qua xác lập và triển khai các chính
sách chương trình nhằm khai thác hiệu quả các công cụ marketing (4P).
Nghiên cứu khai thác triệt để thị trường sản phẩm hiện tại và phát triển thị trường
sản phẩm mới .
Tổ chức hệ thống bán hàng nhằm chuyển giao sản phẩm đến khách hàng và thu
hồi tiền bán hàng đạt các mục tiêu và yêu cầu của công ty .
2.4.5 Bộ phận kế hoạch – vật tư:
Cung ứng các loại vật tư , nguyên vật liêu ,máy móc thiết bị , hàng hóa trong và
ngoài nước với giá cả hợp lí , đúng số lương và chất lượng .
Quản lý hệ thống kho vật tư thiết bị , nguyên liệu hàng hóa .

Thực hiện các hoạt động và cung cấp dịch vụ xuất khẩu vủa công ty .
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang 7
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
2.5 Hoạt động kinh doanh của công ty:
2.5.1 Sản phẩm và dịch vụ:
Các sản phẩm và dịch vụ chính :xuất khẩu túi nhựa .
Cơ cấu thường xuyên trong thời gian gần đây của tổng doanh thu và lợi nhuận
theo sản phẩm và dịch vụ và theo cơ cấu tổ chức :Theo tình hình thực tế 6 tháng đầu năm
2009 thì lợi nhuận 9.3.% doanh thu .
2.5.2 Cơ sơ và năng lực sản xuất kinh doanh:
Năng lực sản xuất / tổng số lao động :550 tấn/375 người
Cở sản xuất (nhà xưởng , dầy công nghệ , hệ thống cửa hàng phân phối…., gồm
cả thông tin về quyền sở hửu ):nhà xưởng tọa lạc tại địa chỉ E9/58A An Phú Tây -
Hưng Long, Xã Hưng Long, huyện Bình Chánh với diện tích 14.268m
Quy trình sản xuất: Từ NVL….Máy trộn…… Máy cắt cuộn ……Thành phẩm
Giải thích :
- Xuất kho vật liệu đến phân xưởng để đưa vào nhà máy cho công đoạn trộn vật
liệu .
- Tùy thuộc vào sản phẩm của từng đơn đặc hàng mà có những tỉ lệ trộn vật liệu
khác nhau.
- Thổi: sau khi đã trộn hỗn hợp vật liệu, đưa hỗn hợp váo máy thổi thành bán
thành thành phẩm và có sinh ra phế liệu .
- Cắt: Sau khi thổi ra bán thành phẩm , tiếp tục đưa vào máy cắt theo kích cỡ tùy
theo đơn đặc hàng, sản phẩm hoàn thành .
- Đóng gói:Sản phẩm hoàn thành đưa vào đống gói với trọng lượng theo yêu cầu
đơn đặc hàng .
Gia công tạo hạt:trong công đoạn cắt vẫn có phế liệu , tiếp tục lấy phế liệu đưa tái
chế thành vật liệu tái sản xuất sản phẩm trong chu trình sản xuất tiếp theo. Bán thành
phẩm đưa sang công đoạn cắt tiếp tục công đoạn hoàn thành sản phẩm, còn phế liệu đem

tái chế qua máy Ó thành vật liệu nhập kho.
2.5.3 Quan hệ với bên mua/ tiêu thụ sản phẩm dịch vụ:
Sản phẩm của công ty chủ yếu là túi xốp và túi nhựa được phân phối sang thị
trường châu Âu và câu Mỹ như Anh, Đức , Ý ,Thụy Điển,….
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang 8
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
Công ty xuất khẩu chủ yếu áp dụng theo phương thức thanh toán T/T , trong
tương lai gần công ty thỏa thuận để ký vài hợp đồng của khách hàng châu Mỹ theo hình
thức L/C trả chậm 30-45 ngày ,và L/C trả ngay với khách hàng châu Úc .
Hầu hết các sản phẩm sản xuất ra chủ yếu để xuất khẩu nên không có sự cạnh
tranh trong nước nhiều mà hầu hết như có sự cạnh tranh chủ yếu từ nước ngoài .
2.5.4 Quan hệ với bên cung cấp sản phẩm , dịch vụ:
Trong lĩnh vực sản xuất túi nhựa nguyên vật liệu chủ yếu là hạt nhựa HDPE,
LDPE, LLDPE, thêm vào đó là một số phụ liệu (như hạt màu, chất hút ẩm , CaCo3….)
Mua nguyên liệu chủ yếu từ Sunway Househoid Hong Kong, Mitsubishi Corporation
Hong Kong Limited, Limited, Mitsui Hi-Polymer (Asia) Limited, Chevron Philips
Singapore Chemicals limited, Mitsui Plastics Trading(Shanghai)Limied,…Và
mootjkhachs hàng tiêu biểu trong nước như Cty TNHH SXTM Long Đằng, Cty TNHH
Tiến Hưng, Cty nhôm nhựa kim Hằng, Cty TNHH DyVina,…
Ngoài các nhà cung cấp nước ngoài công ty còn có rất nhiều nhà cung cấp trong
nước, kí hợp đồng và tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng nên công ty rất có uy tín
với khách hàng. Thông thường thời hạn thanh toán của công ty từ 7-90 ngày.
Trong thực tế có thể thấy nguồn nguyên liệu đầu vào của công ty luôn đảm bảo và
ổn định.
2.6 Tổ chức bộ máy kế toán:
2.6.1 Tổ chức công tác kế toán :
+ Kế toán trưởng :
Vận hành hệ thống kế toán :
- Kiểm tra và báo cáo nguyên liệu, thành phẩm và công nợ của khách hàng .

- Phân tích giám sát tình hình tài chính của công ty .
- Lập và quản lý báo cáo thuế và các báo cáo theo yêu cầu của bộ tài chính.
Xem xét, đánh giá và kiểm tra hoạt động tài chính kế toán của các bộ phận, các hợp
đồng.
- Tư vấn cho lãnh đạo công ty về hoạt động tài chính kế toán .
- Đảm bảo sự phù hợp của các hoạt động tài chính với các qui đinh của nhà nước
và công ty.
Thực hiện và duy trì hệ thống thông tin kế toán :
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang 9
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
- Phối hợp với các phòng ban khác để cung cấp tài liệu và thông tin kế toán theo
yêu cầu.
- Quản lý nhân viên của phòng kế toán.
- Quản lya tiền mặt , dự báo vòng quay tiên mặt, cân đối tiên mặt , lập báo cáo sử
dụng tiền mặt.
- Chiu trách nhiệm về sổ sách kế toán , bảng cân đối tài khoản đối chiếu với báo
cáo tháng .
- Phận tích và kiểm tra số liệu cuối năm.
+ kế toán thuế :
- Kiểm tra tính hợp lệ , hợp pháp của chứng từ.
- Thực hiện báo cáo thuế hàng tháng.
- Thực hiện báo cáo thống kê.
Liên hệ ngân hàng để nhận sổ phụ.
- Nhận tờ khai nhập –xuất từ bộ phận XNK.
- Thực hiện sổ sách thuế sao cho đúng với qui định của nhà nước .
- Thực hiện báo cáo tài chính năm.
- Thực hiện báo cáo quyết toán năm.
+ Kế toán kho kiêm kế toán công nợ:
- Quản lý số liệu kho phế , kho nguyên vật liệu, kho vật tư, kho thành phẩm.

- Theo dõi công nợ từ khách hàng trong nước .
- Theo dõi tạm ứng của tất cả các CNV trong công ty và phải thu hồi tạm ứng thời
gian cho phép .
- Theo dõi tình hình vay ngắn hạn bằng tiền mặt đối với khách hàng bên ngoài.
+ Thủ quỹ:
- Giữ két sắt và quản lý hàng ngày .
+ Kế toán tổng hợp:
- Theo dõi tình hình nợ nước ngoài (phải thu phải trả )
- Theo dõi tình hình vay ngân hàng , thuê tài chính,
- Tính giá thành sản phẩm.
- Theo dõi doanh thu thực tế của công ty .
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
10
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
- Thực hiện các báo cáo tháng và báo cáo năm như báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, bảng cân đối kết toán , bảng cân đối số phát sinh và báo cáo khác theo yêu
cầu quản lý của BGĐ.
- Liên hệ ngoại giao khi được phân công.
+ Kế toán quản trị
- Báo cáo các số liệu phục vụ cho bộ máy điều hành .
- Chuẩn bị báo cáo tài chính :báo cáo lãi lỗ, bảng cân đối kế toán và bảng dự toán
ngân sách quý.
SƠ ĐỒ TÓM TẮT BỘ MÁY KẾ TOÁN

Sơ đồ 2
2.6.2 Hình thức sổ kế toán:
Công ty sử dụng hình thực sổ nhật ký chung .Hằng ngày , nhân viên kế toán phụ
trách từng phần hành căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra tiến hành ghi nhật ký.
Cứ khoảng 10 ngày, kế toán tổng hợp sẽ phản ánh các sổ nhật ký vào sổ cái .Cuối tháng,

khóa sổ tìm ra số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, tổng sổ phát sinh bên
nợ và bên có của các tài khoản phải băng nhau và số dư cuối kỳ trên sổ cái và số dư tài
khoản chi tiết phải bằng nhau. Căn cứ vào sổ cái dể lập bảng cân đối số phái sinh được
sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính .
Đối với các tài khoản có mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi
được sử dụng để ghi nhật ký thì chuyển đến các bộ phận kế toán có liên quan để làm căn
cư ghi vào số hoặc thẻ chi tiết và căn cứ vào đố để lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng
tài khoản tổng hợp để đối chiếu vào số cái.
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
11
Kế toán trưởng
Kế toán quản trị Kế toán giá thành
Kế toán công nợ Thủ quỹ
Kế toán thuế
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
Quy trình trên được thực hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi vào cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
2.6.3 Hệ thống thong tin kế toán:
Hiện tại công ty đang áp dụng phần mềm Bravo 6.3 cho tất cả các nghiệp vụ phát
sinh.
Tính năng nghiệp vụ chương trình:
+ Vốn bằng tiền : theo dõi thu tiền mặt tức thời tại quỹ tiền mặt và tiền gởi tại các
ngân hàng theo từng loại tiền VNĐ, USD,….Lập và in phiếu thu , phiếu chi , ủy nhiệm
chi bằng mính vi tính . Tự động và hạch toán chên lệch tỷ giá ngoại tệ .
+ Mua hàng phải trả : Quản lý hàng nhập mua theo từng mặt hàng và nhà cung

cấp, đồng thời theo dõi công nợ với người bán, người vận chuyể cũng như đối chiếu đối
với việc thanh toán công nợ theo từng hóa đơn, lô hàng, hợp đồng, đơn đặc hàng v.v …
+ Bán hàng phải thu :Quản lý hàng bán bắt đầu từ việc lập và in hóa đơn trên máy
vi tính .khai báo tự động tính và định khoản thuế GTGT, thuế TTĐB đầu ra như chiết
khấu thương mại, giảm giá , khuyến mãi.
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
12
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ cái
Sổ nhật ký chungSổ quỹ Sổ chi tiết
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kế toán
Sổ chi tiết
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
+ Hàng tồn kho :Quản lý nhập xuất tồn kho của vật tư hàng hóa , bắt đầu từ khâu
lập và in phiếu nhập, phiếu xuất bằng máy vi tính, đồng thời nhận số liệu từ phần hệ mua
hàng và bán hàng nhằm có thong tinh chính xác để kiểm soát lượng hầng hóa tồn kho,
tồn tối thiểu hay tồn tối đa, tồn theo từng phiếu nhập .
+ Quản lý tài sản :theo dõi tăng giảm theo từng nhóm, bộ phận sử dụng , nguồn
vố hình thành , đối tượng sử dụng , quá trình luân chuyển tài sản qua từng thời kỳ .
+ Chi phí giá thành: tập hợp, theo dõi chi phí xuất dùng trực tiếp cho từng sản
phẩm, hoặc nhóm sả phẩm , nhóm công trình,….theo từng giai đoạn .
+ Tiền lương :là phần hệ tính lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân
viên. Tự động hạch toán tiền lương , bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế,…tính thuế thu
nhập cá nhân.
+ Kế toán tổng hợp: kết nối hữu cơ với các phân hệ vốn bằng tiền , mua hàng ,
hàng tồn kho, bán hàng , tài sản , giá thành .Là nơi tập hợp các dữ liệu để lên báo cáo tài
chính cũng như báo cáo thuế.

+ Hệ thống: là phân hệ làm nền tảng cho các phân hệ khác . Cho phép người sử
dụng dễ dàng khai báo, thiết lập các tham số hệ thống của phần mềm cho phù hợp với
yêu cầu .Tính năng bảo mật cho phép phân quyền truy cập, bảo mật chi tiết đến từng
chức năng sử dụng, danh mục, chứng từ và từng người sử dụng .
+ Báo cáo liên năm:
+ Phân tích dữ liệu báo cáo theo biểu đồ.
+ Phần mềm kế toán quản trị:như phân tích các tỉ số (tỉ số thanh toán nhanh,
ROA,ROE,tỉ suất nợ ), doanh thu hòa vốn, phân tích giá bán,…
2.7 Các chính sách đang áp tại công ty:
2.7.1 Chế độ kế toán :
Áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp được qui định theo qui định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và các chuẩn mực thông tư có liên qua đến bộ tài
chính.
2.7.2 Niên độ kế toán:
Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
13
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
2.7.3 Phương pháp kế toán TSCĐ:
Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời
gian sử dụng hữu dụng của tài sản. Tỉ lệ khấu hoa theo quyết định số 66/1999/QĐ - BTC
ngày 30/12/1999.
2.7.4 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho , tồn kho cuối kỳ:bình quân gia
quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:kê khi thường xuyên.
2.7.5 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp
chuyển đổi sang đồng tiền khác:
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong công tác ghi chép và lập báo cáo tài chính là

đồng Việt Nam(ký hiệu quốc tế :VNĐ)
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: tỷ giá thực tế , tỷ giá liên ngân hàng,
đánh giá vào cuối năm.
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
14
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
CHƯƠNG 3:
NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải tổ chức theo dõi
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ,doanh thu hoạt động tài chính , các khoản thu
nhập khác , các khoản làm giảm doanh thu , giá vốn hàng bán, chi phí tài chính , chi phí
bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp , chi phí khác , các khoản thuế liên quan đến
quá trình tiêu thụ và cuối mỗi kỳ phải xác định kết quả kinh doanh làm căn cứ để lập báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh .
3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán ,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất thông thường của doanh nghiệp , góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu.
Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc thu
được sau khi trừ các(-) khoản chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán bị trả lại.
Chứng từ làm cơ sở hạch toán doanh thu bán hàng :
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Bảng kê hàng bán gửi bán đã tiêu thụ
- Các chứng từ thanh toán :phiếu thu , giấy báo có ngân hàng,…
3.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511, 512:
Tài khoản 511” doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ chỉ phản ánh doanh thu
của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ;dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu
thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu tiền .
Tài khoản 512” doanh thu nội bộ “phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữ các đợn vị trực thuộc trong cùng một công ty , tổng
công ty, hạch toán toàn ghành.
Kết cấu :
+ Bên nợ:
- Thếu tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương thức
trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán
- Trị giá hàng bị trả lại
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
15
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
- Khoản chiết khấu thương mại
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK911 để xác định kết quả kinh
doanh.
+ Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán .
+ TK511, 512 không có số dư cuối kỳ.
+ TK511 có 5 TK cấp 2:
- TK5111:Doanh thu bán hàng hóa
- TK5112: Doanh thu bán thành phẩm
- TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK5114: Doanh thu trợ cấp ,trợ giá
- TK5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đàu tư
+ TK512 có 3 TK cấp 2:
- TK5121:Doanh thu bán hàng hóa
- TK5121:Doanh thu bán thành phẩm
- TK5121:Doanh thu cung cấp dịch vụ
3.1.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng :

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu (chuẩn mực số 14):
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sở hữu sản
phẩm và hàng hóa cho người mua .
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hay quyền kiểm soát hàng hóa .
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch hàng
hóa.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng .
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
16
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
3.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu :
3.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại :
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa),
dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua , bán hàng.
3.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK521:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này vào chiết khấu thương mại người mua được
hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh
nghiệp đã qui định .
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
17
131
3331
251

133
Thuế TTĐB, thuế XK Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
Thuế GTGT (trực tiếp)
phải nộp
333
511, 512 111, 112, 131
3331
531, 532
152, 153, 156
Bán theo
Kết chuyển giảm giá
Khi nhận hàng
Hàng bán, hàng bán bị
trả lại
Phương thức đổi hàng
Kết chuyển chiếc
khấu thương mại
911 3387
111, 112
Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển Doanh thu chưa thực hiện
Doanh thu
của kỳ kế
toán
Sơ đồ 4
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này mới được ghi giảm trừ vào giá
bán “Hóa đơn (GTGT)” hoặc hóa đơn bán hàng lần cươi cùng .
- Cuối kỳ, khoản chiết thương mại được chuyển sang TK511 “Doanh thu bán

hàng và cung cập dịch vụ “để xác định doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa , dịch
vụ thực tế thực hiện trong kỳ hạch toán.
Kết cấu:
+ Bên nợ :Số chiết thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng .
+ Bên có:Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK511 để xác định
doanh thu thuần trong kỳ hạch toán .
TK521 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK5211:Chiết khấu hàng hóa
- TK5212:Chiết khấu thành phẩm
- TK5213:Chiết khấu dịch vụ
3.2.3 Trình tự hạch toán:
+ Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 521 –Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331-Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,
Có TK 131-Phải thu khách hàng
+ Cuối kỳ, chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua sang
tài khỏan doanh thu:
Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521-Chiết khấu thương mại
3.2.4 Kế toán giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuấn một cách đặc biệt
trên giá đã thỏa thuẩn trong hóa đơn, vì lý do hàng bị kém phẩm chất , không đúng qui
cách , hoặc không đúng thời hạn đã ghi trên hợp động .
3.2.5 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK532:
Kết cấu:
+ Bên nợ: Các khoản giá đã chấp thuận cho người mua hàng
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
18

Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
+ Bên có :kết chuyển toàn bộ số giảm giá sang TK511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ hạch toán .
3.2.6 Trình tự hạch toán:
- Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng đã bán:
Nợ 532
Có 111,112:số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng (nếu lúc mua khách hàng đã
thanh toán tiền hàng)
Có 131:ghi giảm nợ phải thu khách hàng (nếu lúc mua khách hàng chưa thanh
toán tiền hàng)
+ Cuối kỳ, kế chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán bị phát sinh trong kỳ
sangTK511 để xác định doanh thu bán hàng thuần:
Nợ 511
Có 532
3.2.7 Kế toán hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại là số thành phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thu,
nhưng bị khách hàng trả lại do phậm vi các điều kiện đã cam kết như: Hàng kém phẩm
chất, sai qui cách, chủng lại :
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại
hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa
đơn (nếu trả lại một phần hàng ).
Trình tự phản ánh :
+ Phản ánh doanh thu bị trả lại :
Nợ TK 531: Theo giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 111,112,131
+ Phản ánh số tiền bị trả lại cho khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả lại :
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131
+ Các khoản chi phí phát sinh đến hàng bị trả lại (nếu có )như chi phí nhận hàng
về , được hạch toán vào vhi phí bán hàng :

Nợ TK 641
Có TK 111,112,141
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
19
Doanh thu hàng bị trả lại = số lượng hàng bị trả lại X đơn giá bán đã ghi trê hóa đơn
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
+ Phản ánh trị giá hàng bị trả lại nhập kho:
Nợ TK 155: Theo giá thực tế xuất kho
Có TK 632
3.2.8 Kế toán thuế GTGT, thuếTTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp:
* Kế toán thuế GTGT(theo phương pháp trực tiếp )
Nợ TK 511-doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332-Thuế TTĐB phải nộp
Có TK 3333-Thuế XK phải nộp
3.3 Kế toán giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm
cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra ttrong kỳ - đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ , dịch vụ hoàn thành , đã được xác định là
tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho :
+ Giá thực tế đích doanh
+ Giá bình quân gia quyền
+ Giá nhập trước xuất trước
3.3.1 Kết cấu của TK632:
+ Bên nợ:
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm , hàng hóa , dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ .
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công vược trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định không phân bố không được tính vào trị giá hàng tồn

kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vược trên mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng , tự chế hoàn thành .
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lơn hơn khoản đã lập dự phong năm trước .
- Phản ánh khoản chi phí liên quan đến BĐS đầu tư đem cho thuê, bán , thanh lý
và giá trị còn lại của BĐS đầu tư đem bán , thanh lý .
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
20
Sản phẩm xuất xong
tiêu thụ ngay
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
154 632
911
159 159
155
155
Trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Kết chuyển giá trị thành
phẩm tồn kho đầu kỳ
Kết chuyển giá trị thành
phẩm tồn kho cuối kỳ
125, 153, 138

157
Phản ánh, hao hụt, mất mát,
bồi thường
Kết chuyển giá trị thành phẩm đã
gửi đi chưa tiêu thụ cuối kỳ
241
Phản ánh chi phí tự
xây dựng
157
Kết chuyển giá trị thành phẩm
đã gửi đi chưa tiêu thụ đầu kỳ
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
+ Bên có
- Khoản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng
năm trước).
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại .
- Kết chuyển giá vốn sản phẩm , hàng hóa , dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và toàn
bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ sang TK911.
TK 632 không có số dư cuối kỳ .
3.3.2 Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 5
3.4 Kế toán chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí doamh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, loa vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
21
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
bán hàng, chi phí quảng cáo… Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng sang TK911 để xác

định kết quả kinh doanh.
3.4.1 Kết cấu của TK641:
+ Bên nợ:tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Bên có :
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có)
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ TK911 để xác định kết quả
kinh doanh.
TK641 không có số dư cuối kỳ .
TK641được mở theo từng nội dung chi phí tương ứng với các tài khoản cấp 2:
- TK6411 : Chi phí nhân viên bán hàng
- TK6412 : Chi phí vật liệu, bao bì
- TK6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK6415 : Chi phí bảo hành tài sản
- TK6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK6418 : Chi phí khác bằng tiền
3.4.2 Sơ đồ hạch toán :

SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
22
334, 338 641 111, 152, 1388
Chi phí nhân viên và các khoản
trích theo lương
Giá trị giảm chi phí bán hàng
152,153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
214
Chi phí khấu hao
335

Trích cước chi phí bảo hành
sản phẩm
911
Kết chuyển chi phí bán hàng
Chi phí dịch vụ mua hàng và
331, 111
chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 6
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
3.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh , quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp,
như chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp , thuế ,phí , lệ phí,…
3.5.1 Kết cấu của TK642:
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có :
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý .
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang Nợ 911 để xác định kết quả kinh
doanh .
TK642 không có số dư cuối kỳ.
TK642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí tương ứng với các tài khoản cấp 2:
- TK6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
- TK6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK6425: Thuế ,phí , lệ phí
- TK6426: Chi phí dự phòng
- TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK6428: Chi phí khác bằng tiền
3.5.2 Sơ đồ hạch toán:

SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
23
334, 338
642
111, 152, 138
Chi phí nhân viên và các
khoản trích theo lương
Giá trị ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp
Chi phí vật liệu dụng cụ
Chi phí khấu hao
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
Trích lập dự phòng phải thu
khó đòi
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
214
152, 153
111, 112, 331
139
911
Sơ đồ 7
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
3.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi : Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín
phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua bán hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài
chính …

- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế,
nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,…)
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Thu nhập từ hoạt động mua , bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn .
- Thu nhập từ các hoạt động khác
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ , khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn .
- ….
3.6.1 Kết cấu của TK515:
+ Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính thuần sang TK911.
+ Bên có : Doanh thu hoạt tài chính phát sinh trong kỳ
TK 515 không có số dư cuối kỳ .
3.6.2 Sơ đồ hạch toán:
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
24
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập
phiếu, thanh toán CK đến hạn
trái phiếu
liên doanh
thuê TSCĐ
911
Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái
Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu
515
111, 112
121, 221
111, 112, 138

Thu nhập được chia từ HĐ
111, 112, 131
Thu tiền bán BĐS, cho
129, 229
Hoàn nhập dự phòng
Sơ đồ 8
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Phan Trường Xuân
3.7 Kế toán chi phí tài chính:
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lõ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán ,…; khoản
lập và hoàn nhập dự phòng giảm đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
3.7.1 Kết cấu của TK635:
+ Bên nợ:
- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính
- Các khoản lỗ do thanh lý khoản đầu tư ngắn hạn
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
+ Bên có :
- Hoàn nhập giảm giá đầu tư chứng khoán
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
3.7.2 Sơ đồ hạch toán:
SVTT: Huỳnh Thị Hồng Lin
Trang
25
Sơ đồ 9
Chi phí cho kỳ đầu tư chứng

Lỗ do bán chứng khoán
635
111,112,141
121, 221
128, 222
Lỗ từ hợp đồng liên doanh
111, 112
Chi phí cho HĐ cho vay vốn
129, 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư
khoán , HĐ cho thuê TSCĐ
bị trừ vào vốn
911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
tài chính

×