GV: ĐINH HOÀNG MINH TÂN
LTĐH VẬT LÍ
ĐT: 0973 518 581 – 01235 518 581
ÔN TẬP HƯỚNG TỚI ĐỀ THI ĐẠI HỌC 2014
Môn: VẬT LÍ - KHỐI A & A1
Họ, tên thí sinh: Số báo danh Mã đề thi
369
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ
Câu 1. Trong đồng hồ quả lắc, quả nặng thực hiện dao động
A. cưỡng bức. B. điều hòa. C. duy trì. D. tự do.
Câu 2. Khi đến mỗi bến, xe buýt chỉ tạm dừng nên không tắt máy. Hành khách trên xe nhận thấy thân xe dao động. Đó là
dao động
A. duy trì. B. tắt dần. C. tự do. D. cưỡng bức.
Câu 3. Có ba con lắc đơn treo cạnh nhau cùng chiều dài, ba vật bằng sắt, nhôm và gỗ (khối lượng riêng là D
sắt
> D
nhôm
> D
gỗ
)
cùng kích thước và được phủ mặt ngoài một lớp sơn như nhau cùng dao động trong không khí. Kéo 3 vật sao cho 3 sợi dây
lệch một góc nhỏ như nhau rồi đồng thời buông nhẹ thì.
A. con lắc bằng gỗ dừng lại sau cùng. B. con lắc bằng nhôm dừng lại sau cùng
C. con lắc bằng sắt dừng lại sau cùng. D. cả 3 con lắc dừng lại một lúc
Hướng dẫn giải: m lớn => quán tính lớn => càng khó thay đổi vận tốc
Câu 4. Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi dài 40 cm. Chu kỳ dao động riêng của nước trong xô là 0,2
s. Để nước trong xô sóng sánh mạnh nhất thì người đi phải đi với vận tốc là
A. 20 cm/s. B. 2 m/s. C. 72 km/h. D. 5 cm/s.
Hướng dẫn giải : do cộng hưởng cơ nên T
riêng
= T
ngoài
= d/v => v = d/T
riêng
= 0,4/0,2 = 2 m/s
Câu 5. Trong một trò chơi bắn súng, một khẩu súng bắn vào mục tiêu di động.
Súng tự nhả đạn theo thời gian một cách ngẫu nhiên. Người chơi phải chĩa súng
theo một hướng nhất định còn mục tiêu dao động điều hoà theo phương ngang như
hình vẽ. Người chơi cần chĩa súng vào vùng nào để có thể ghi được số lần trúng
nhiều nhất?
A. 3. B. 1 hoặc 5. C. 2 hoặc 4. D. Ngắm thẳng vào bia.
Hướng dẫn giải : Xác xuất bắn trúng nhiều nhất khi bia chuyển động ở vùng đó lâu nhất nghĩa là GẦN BIÊN.
Câu 6. Dụng cụ đo khối lượng trong một con tàu vũ trụ có cấu tạo gồm một chiếc ghế có khối lượng m được gắn vào đầu
của một chiếc lò xo có độ cứng k = 480 N/m. Để đo khối lượng của nhà du hành thì nhà du hành phải ngồi vào ghế rồi cho
chiếc ghế dao động. Chu kì dao động đo được của ghế khi không có người là T
0
= 1,0 s còn khi có nhà du hành là T = 2,5 s.
Khối lượng nhà du hành là
A. 27 kg. B. 64 kg. C. 75 kg. D. 12 kg.
Hướng dẫn giải:
- Nhận xét: Chiếc ghế có cấu tạo giống như một con lắc lò xo treo thẳng đứng, ghế ở phía trên, lò xo ở phía dưới. Gọi khối
lượng của ghế là m (kg), của người là m
0
(kg).
- Khi chưa có người ngồi vào ghế:
0
2 1
m
T
k
π
= =
(1).
- Khi có người ngồi vào ghế:
0
2 2,5
m m
T
k
π
+
= =
(2).
- Từ (1) và (2), ta có:
( )
2
0
0
2 2
0
0
2
2,5
2 2,5
2
2,5 1
64 .
2 2
1
2 1
2
m
m
m m
k k
m
k
m kg
k
m
m
k
k
π
π
π π
π
π
+
+ =
=
÷
⇒ ⇒ = − ⇒ ≈
÷ ÷
=
=
÷
Câu 7. Độ sâu của mực nước biển trong một cảng biển biến đổi một cách điều hòa giữa 1 m khi thủy triều thấp nhất và 3 m
khi thủy triều cao nhất. Khoảng thời gian giữa hai lần thủy triều xuống thấp nhất là 12 h. Một con tàu muốn cập cảng đòi hỏi
độ sâu của mực nước biển ít nhất phải bằng 1,5 m. Nếu con tàu đó muốn cập cảng lúc thủy triều đang thấp nhất thì nó phải
chờ bao lâu để đi vào cảng?
A. 0,5 h. B. 1,2 h. C. 1,5 h. D. 2 h.
Hướng dẫn giải: (ứng dụng đường tròn lượng giác)
* Biên trên ứng với 3m, biên dưới ứng với 1m.
* Khoảng thời gian giữa hai lần thủy triều xuống thấp nhất là T = 12 h.
* Lúc thủy triều thấp nhất thì tàu đang ở biên dưới ứng với 1m, tàu muốn cập cảng thì độ sâu của mực nước biển phải bằng
1,5 m => thời gian đi từ biên A đến vị trí A/2 là T/6 = 2 h.
Câu 8. Một tên lửa bắt đầu bay lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a = 3g. Trong tên lửa có treo một con lắc đơn dài ℓ
= 1m, khi bắt đầu bay thì đồng thời kích thích cho con lắc thực hiện dao động nhỏ. Bỏ qua sự thay đổi gia tốc rơi tự do theo
độ cao. Lấy g = 10m/s
2
; π
2
= 10. Đến khi đạt độ cao h = 1500 m thì con lắc đã thực hiện được số dao động là:
A. 20. B. 14. C. 10. D. 18.
Trang 1/25 - Mã đề thi 369
1 2 3 4 5
§Ých
Hướng dẫn giải: Chu kỳ
s
ag
l
T 12 =
+
=
π
. Thời gian dao động
1010
2
==⇒==
T
t
Ns
a
h
t
.
Câu 9. Cho một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Một học sinh tiến hành hai lần kích thích dao động. Lần thứ nhất, nâng
vật lên rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất vật đến vị trí lực đàn hồi triệt tiêu là x. Lần thứ hai, đưa vật về vị trí lò xo không
biến dạng rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất đến lúc lực phục hồi đổi chiều là y. Tỉ số
x 2
y 3
=
. Tỉ số gia tốc vật và gia tốc
trọng trường ngay khi thả lần thứ nhất là
A. 0,8. B. 1,5. C. 12. D. 2.
Hướng dẫn giải:
Lần 2: vật đi từ biên về VTCB ("lực hồi phục đổi chiều")
T T
y x
4 6
= → =
Lần 1 : Vật đi từ biên về ∆l
0
(" lực đàn hồi =0") là T/6 → A = 2∆l
0
→
2
max
0
g
a A A 2g
l
= ω = =
∆
Câu 10. Một lò xo lí tưởng PQ có độ cứng 3 N/cm. Đầu dưới Q của lò xo gắn với mặt sàn nằm
ngang, đầu trên P gắn với vật nhỏ có khối lượng 750g. Từ vị trí cân bằng của vật, người ta đưa vật đến vị trí lò xo bị nén 5
mm, rồi truyền cho vật vận tốc 40
3
cm/s hướng về vị trí cân bằng. Lấy g = 10 m/s
2
. Giả thiết, trong suốt quá trình
chuyển động của vật, lò xo luôn được giữ theo phương thẳng đứng. Trong khoảng thời gian t = kT (với k nguyên và
8≤ k ≤12) kể từ lúc vật bắt đầu dao động, gọi t
1
là khoảng thời gian lực tác dụng lên điểm Q cùng chiều với trọng lực, t
2
là
khoảng thời gian lực tác dụng lên điểm Q ngược chiều với trọng lực. Tỉ số t
1
/t
2
gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải:
Tần số góc của dao động ω = 20rad/s
Độ giãn của lò xo khi vật ở vTCB: ∆l =
k
mg
=
300
5,7
=
40
1
m = 25mm
Tại t = 0 x
0
= 20 mm. Biên độ dao động của CLLX: A
2
= x
2
0
+
2
2
ω
v
A = 0,04m = 40mm
Thời gian lực tác dụng lên điểm Q cùng chiều với trọng lực ứng với thòi gian lò
xo bị nén, ngược chiều với trọng lực ứng với thời gian lò xo giãn tương ứng
với thời gian vật đi từ li đô x = - ∆l = - 25mm đến vị trí biên âm – 40 mmm và
ngược lại
Xét trong một chu kỳ thời gian lò xo giãn ứng với góc quet 2ϕ
Với cosϕ = 25/40 = 5/8 ϕ = 0,285π 2ϕ = 0,57π
t
giãn
=
2
57,0
T = 0,285T t
n
= 0,715T
t
2
= kt
giãn
= 0,3 =0,285kT
t
1
= kt
n
= 0,715kT
Tỉ số
2
1
t
t
=
285,0
715,0
= 2,509.
Câu 11. Hai chất điểm M, N dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song
song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox.
Phương trình dao động của chúng lần lượt là x
1
= 10cos2πt (cm) và x
2
= 10
3
cos(2πt +
2
π
) (cm) . Hai chất điểm gặp nhau
khi chúng đi qua nhau trên đường thẳng vuông góc với trục Ox. Thời điểm lần thứ 2013 hai chất điểm gặp nhau là:
A.16 phút 46,42s. B. 16 phút 47,42s C. 16 phút 46,92s D. 16 phút 45,92s
Hướng dẫn giải:
+ Khoảng cách hai chất điểm d = |x
1
- x
2
| = 20|cos(2πt -
3
π
)|
+ Khi hai chất điểm đi ngang qua nhau thì d = 0 ⇒ t =
5 k
12 2
+
Vậy lần thứ 2013 (k = 2013 - 1) hai chất điểm gặp nhau ở thời điểm: t = 16phút
46,4166s = 16 phút 46,42s
Câu 12. Hai chất điểm dao động điều hoà trên hai trục tọa
độ Ox và Oy vuông góc với nhau (O là vị trí cần bằng của cả hai chất điểm). Biết
Trang 2/25 - Mã đề thi 369
25mm
ϕ 40mm
phương trình dao động của hai chất điểm là: x = 2cos(5πt +π/2)cm và y =4cos(5πt – π/6)cm. Khi chất điểm thứ nhất có li độ x
=
3
−
cm và đang đi theo chiều âm thì khoảng cách giữa hai chất điểm là
A.
3 3
cm. B.
7
cm.
C.
2 3
cm. D.
15
cm.
Hướng dẫn giải:
+ Hai dao động lệch pha nhau 2
3
π
+ Thời điểm t, dao động thứ nhất x = -
3
cm và đang giảm thì góc pha là α
1
= 5
6
π
⇒ góc pha của dao động thứ hai là α
2
=
6
π
(= α
1
- 2
3
π
) ⇒ y = 2
3
cm.
Vì hai dao động trên hai phương vuông góc nhau nên khoảng cách của chúng là:
2 2
d x y 15= + =
cm
Câu 13.
Câu 14. Hai vật dao động điều hòa quanh gốc tọa độ O (không va chạm nhau) theo các phương trình:
1 2
2cos(4 ) ; 2 3 os(4 t+ )cm
6
x t cm x c
π
π π
= =
. Tìm số lần hai vật gặp nhau trong 2,013s kể từ thời điểm ban đầu.
A. 11 lần B. 7 lần C. 8 lần D. 9 lần
Hướng dẫn giải:
+ Khi 2 vật gặp nhau : 2cos4πt = 2
3
cos(4πt + π/6) => cos4πt =
3
(cos4πt.
3
/2 – sin4πt.1/2)
=>
3
/2 sin4πt = ½ cos4πt => tan4πt = 1/
3
=> 4πt = π/6 + k π => t = 1/24 + k/4
+ 0 < t < 2,013 => 0 < 1/24 + k/4 < 2,013 => - 0,17 < k < 7,9 => k = 0, 1,…, 7 => có 8 lần gặp nhau.
Câu 15. Một chất điểm đang dao động điều hòa. Khi vừa qua khỏi vị trí cân bằng một đoạn S động
năng của chất điểm là 0,091 J. Đi tiếp một đoạn 2S thì động năng chỉ còn 0,019 J và nếu đi thêm một đoạn S (biết A > 3S)
nữa thì động năng bây giờ là:
A. 0,042 J. B. 0,096 J. C. 0,036 J. D. 0,032 J.
Hướng dẫn giải:
Ta có thể dùng sơ đồ để hiểu hơn chuyển động của dao động trên như sau:
Quan trọng nhất của bài toán này là bảo toàn năng lượng:
E = W + W W + W W + W
Ta có = = 9 ⇒ W - 9W = 0 (3)
Từ (1) ⇒ 0,091 + W = 0,019 + W (4). Giải (3) và (4) ⇒ ⇒ E = 0,1 J
Bây giờ để tính W ta cần tìm W = ?
Dựa vào 4 phương án của bài ta nhận thấy W > W = 0,019 ⇒ chất điểm đã ra biên rồi vòng trở lại.
Ta có từ vị trí 3S → biên A (A - 3S) rồi từ A → vị trí 3S (A - 3S) sau cùng đi được thêm 1 đoạn nữa.
Trang 3/25 - Mã đề thi 369
Gọi x là vị trí vật đi được quãng đường S cách vị trí cân bằng O
Ta có: S = 2(A - 3S) + 3S - x ⇒ x = 2A - 4S.
Lại có = = ⇒ A = ⇒ x = - 4S =
Xét = = ⇒ W = 0,064 ⇒ W = 0,036
Câu 16.
Câu 17.
Câu 18. Một con lắc đơn gồm một dây kim loại nhẹ dài
1 ,l m
=
đầu trên cố định, đầu dưới có treo
quả cầu khối lượng m. Kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng một góc
0,15 rad
rồi thả nhẹ để vật dao động điều hoà. Con lắc
dao động trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng dao động của con lắc với
0,75 ,B T
=
lấy
2
10 / .g m s=
Suất điện động cực đại xuất hiện giữa hai đầu dây kim loại là
A. 0,36 V. B. 0,72 V. C. 0,18 V. D. 2,34 V.
Hướng dẫn giải:
Phương trình dao động của con lắc đơn: α = α
0
cosωt với ω =
l
g
Suất điện động cảm ứng xuất hiện giữa hai đầu dây treo: e = - Φ’(t)
Với từ thông do dây kim loại cắt trong quá trình dao động Φ = BS = B
2
2
l
α
S là diện tích hình quạt bán kính l; góc ở tâm là α (rad)
Φ =
2
2
Bl
α
0
cosωt > Φ’(t) = -
2
2
Bl
α
0
ω
sinωt
e = - Φ’(t) =
2
2
Bl
α
0
ω
sinωt = E
0
sinωt
Suất điện động cực đại E
0
=
2
2
Bl
α
0
ω =
2
2
Bl
α
0
l
g
=
2
1.75,0
2
0,15.
1
10
= 0,17788 = 0,18V
Câu 19.
Trang 4/25 - Mã đề thi 369
Câu 20. Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 1 kg và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m
được treo thẳng đứng vào một điểm cố định. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo dãn 1 cm.
Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc a = 1 m/s
2
. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản, lấy g = 10
m/s
2
. Sau khi rời khỏi giá đỡ, vật m dao động điều hoà với biên độ xấp xỉ bằng
A. 6,08 cm. B. 9,80 cm. C.4,12 cm. D. 11,49 cm.
Hướng dẫn giải:
+ Độ dãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng: ∆l = mg/k = 10cm.
+ Khi vật dao động điều hòa thì li độ x của vật mà gia tốc là 100cm/s là: x =
2
| a |
ω
= 1cm ứng với lò xo dãn 9cm hoặc 11cm.
+ Lúc đầu vật chuyển động cùng với giá đỡ D với gia tốc a = 100cm/s từ phía trên VTCB xuống, đến khi lò xo dãn 9cm hay li
độ 1cm thì gia tốc của vật bắt đầu giảm nên tách khỏi giá.
+ Xét chuyển động nhanh dần đều cùng giá trên đoạn đường s = 8cm trước khi vật rời giá D: 2as = v
2
⇒ v = 40cm/s.
+ Biên độ A =
2
2
2 2
2
v 40
x 1
10
+ = +
÷
ω
=
17
cm = 4,12cm
Câu 21. Một lò xo nhẹ độ cứng k = 20N/m đặt thẳng đứng, đầu dưới gắn cố định, đầu trên gắn với 1
cái đĩa nhỏ khối lượng M = 600g, một vật nhỏ khối lượng m = 200g được thả rơi từ độ cao h = 20cm so với đĩa, khi vật nhỏ
chạm đĩa thì chúng bắt đầu dao động điều hòa, coi va chạm hoàn toàn không đàn hồi. Chọn t = 0 ngay lúc va chạm, gốc tọa
độ tại vị trí cân bằng của hệ vật M+m, chiều dương hướng xuống. Phương trình dao động của hệ vật là.
A.
3
x 20 2cos(5t )cm
4
π
= −
B.
3
x 10 2cos(5t )cm
4
π
= −
C.
x 10 2cos(5t )cm
4
π
= +
D.
x 20 2cos(5t )cm
4
π
= −
Hướng dẫn giải:
+ Khi chỉ có đĩa M thì trạng thái cân bằng lò xo nén:
1
Mg
l
k
∆ =
+ Khi có hệ M + m thì vị trí cân bằng lò xo nén;
2
(M m)g
l
k
+
∆ =
+ Khi xảy ra va chạm thì hệ M+m đang ở li độ
0 2 1
mg
x l l
k
= ∆ − ∆ =
= 10cm
+ Vận tốc của m ngay trước khi va chạm là:
v 2gh
=
= 2m/s.
Trang 5/25 - Mã đề thi 369
+ Bảo toàn động lượng cho hệ hai vật trong thời gian va chạm ta có:
0 0
mv
mv (M m)v v
M m
= + ⇒ =
+
= 0,5m/s
+ Tần số góc:
k
M m
ω =
+
= 5(rad/s) ⇒ Biên:
2
2
0
0
v
A x
= +
÷
ω
= 10
2
cm.
+ t
0
= 0 có:
0
A 2
x
2
=
và v
0
> 0 (chiều dương hướng xuống) ⇒ ϕ = -
4
π
⇒
π
x = 20 2cos(5t - )cm
4
Câu 22. Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g và lò xo có hệ số cứng
40N/m đang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ 5cm. Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m
có khối lượng 100g lên M (m dính chặt ngay vào M), sau đó hệ m và M dao động với biên độ
A.
2 5cm
B. 4,25cm C.
3 2cm
D.
2 2cm
Hướng dẫn giải:
Tần số góc của con lắc: ω =
M
k
=
4,0
40
= 10 rad/s.
Tốc độ của M khi qua VTCB v = ωA = 50 cm/s
Tốc độ của (M + m) khi qua VTCB v’ =
mM
Mv
+
= 40 cm/s
Tần số góc của hệ con lắc: ω’ =
mM
k
+
=
5,0
40
=
5
20
rad/s.
Biên độ dao động của hệ: A’ =
'
'
ω
v
= 2
5
cm.
CHƯƠNG II: SÓNG CƠ
Câu 23. Khi một nguồn sóng hoạt động tạo ra sóng trên mặt nước, các phần tử nơi có sóng truyền qua
thực hiện
A. dao động riêng. B. dao động cưỡng bức. C. dao động duy trì. D. dao động tắt dần.
Câu 24. Trong phòng thu âm, tại một điểm nào đó trong phòng mức cường độ âm nghe được trực tiếp
từ nguồn âm phát ra có giá trị 84dB, còn mức cường độ âm tạo từ sự phản xạ âm qua các bức tường là 72dB. Khi đó mức
cường độ âm mà người nghe cảm nhận được trong phòng có giá trị gần nhất là
A. 80dB. B. 84dB. C. 82dB. D. 87dB.
Hướng dẫn giải : I = I
1
+ I
2
= I
0
(10
8,4
+10
7,2
) L = 84,266dB
Câu 25. Trong buổi hòa nhạc được tổ chức ở Nhà Hát lớn Hà Nội nhân dịp kỉ niệm 1000 năm Thăng
Long. Một người ngồi dưới khán đài nghe được âm do một chiếc đàn giao hưởng phát ra có mức cường độ âm 68dB. Khi dàn
nhạc giao hưởng thực hiện bản hợp xướng người đó cảm nhận được âm là 80B. Hỏi dàn nhạc giao hưởng đó có bao nhiêu
người?
A. 8 người B. 12. người C. 16 người D. 18 người.
Hướng dẫn giải
+ Khi một ca sỹ:
1
0
I
L = 10lg = 68dB
I
.
+ Khi n ca sỹ:
n n 1
0
nI
L =10lg = 80dB L - L = 12dB =10lgn
I
⇒ ⇒
n = 16 người
Câu 26. Một sóng âm có tần số f = 100 Hz truyền hai lần từ điểm A đến điểm B. Lần thứ nhất tốc độ
truyền sóng là v
1
= 330 m/s, lần thứ hai do nhiệt độ tăng lên nên tốc độ truyền sóng là v
2
= 340m/s. Biết rằng trong hai lần
truyền thì số bước sóng giữa hai điểm vẫn là số nguyên nhưng hơn kém nhau một bước sóng. Khoảng cách AB là
A. 561 m. B. 1122 m. C. 112,2 m. D. 225 m.
Hướng dẫn giải
λ
1
= v
1
/f; λ
2
= v
2
/f
Do v
1
< v
2
nên λ
1
< λ
2
AB = kλ
1
= (k -1) λ
2
kv
1
= (k-1)v
2
k = 34
AB = 34λ
1
= 34. 330/100 = 112.2 m
Câu 27. Từ điểm A, sóng âm có tần số f=50Hz được truyền tới điểm B. Vận tốc truyền âm là
v=340m/s. Khi đó, trên khoảng cách từ A đến B, người ta nhận được một số nguyên bước sóng. Sau đó, thí nghiệm được làm
lại với nhiệt độ tăng thêm ∆t=20K. Khi đó, số bước sóng quan sát được trên khoảng AB giảm đi 2 bước sóng. Hãy tìm
khoảng cách AB nếu biết rằng cứ nhiệt độ tăng thêm 1K thì vận tốc truyền âm tăng thêm 0,5m/s.
A. AB=476m B. AB=450m C. AB=480m D. AB=360m
Hướng dẫn giải
Trang 6/25 - Mã đề thi 369
Khi thực hiện thí nghiệm ở nhiệt độ T thì:
v
AB = k.λ = k.
f
Lúc sau:
mAB
v
v
kvkv
f
v
k
f
vv
k
f
v
kkAB 476
50
340
.7070
2
2).2(2.).2(
'
).2('. ==⇒=
∆
+=⇒∆−=⇒=
∆+
−=−==
λ
Câu 28. Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là P. Cho rằng khi âm truyền đi
thì cứ mỗi 1m, năng lượng âm lại bị giảm 3% do sự hấp thụ của môi trường. Biết cường độ âm chuẩn I
0
= 10
-12
W/m
2
. Mức
cường độ âm lớn nhất ở khoảng cách 10m là 101,66 dB . Giá trị của P xấp xỉ là:
A. 20W B. 18W C. 23W D. 25W
Hướng dẫn giải:
Cường độ âm tại M:
2
0
I
L lg 10,166B I 1,466.10 W
I
−
= = ⇒ =
10
2
P
I
4 R
=
π
Với R = 10m. Cứ sau mỗi 1 m thì công suất giảm đi 3% tức là còn lại 97%.
Do vậy công suất âm ở khoảng cách 10 m là:
10 2
10
P 0,97 P 0,7374P 0,7374.4 R I 25W= = = π ≈
Câu 29. Một người bố trí một phòng nghe nhạc trong một căn phòng vuông người này bố trí 4 loa
giống nhau coi như nguồn điểm ở 4 góc tường, các bức vách được lắp xốp để chống phản xạ. Do một trong 4 loa phải
nhường vị trí để đặt chỗ lọ hoa trang trí, người này đã thay thế bằng một số loa nhỏ có công suất 1/8 loa ở góc tường và đặt
vào trung điểm đường nối vị trí loa ở góc tường với tâm nhà. Hỏi phải đặt thêm bao nhiêu loa nhỏ để người ngối ở tâm nhà
nghe rõ như 4 loa đặt ở góc tường?
A.2 B.4 C.8 D.6
Hướng dẫn giải:
Để người ngối ở tâm nhà nghe rõ như 4 loa đặt ở góc tường thì cường độ âm do các loa nhỏ
gây ra ở tâm bằng cường độ âm do loa ban đầu gây ra ở tâm nhà.
Is =
0
2
2
P
nP
I
R
4 R
4
4
= =
π
π
Với P
0
= 8P, R là khoảng cách từ tâm nhà đến góc tường
⇒
4n = 8
⇒
n = 2.
Câu 30. Một âm thoa có tần số dao động riêng 850Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ
đáy kín đặt thẳng đứng cao 80cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh.
Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng
smvsm /350/300 ≤≤
. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm
vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
1λ 1 v 4 f 4.0,5.850 1700
= n + = n + v = = =
2 2 2 2f 2n + 1 2n +1 2n + 1
æ ö æ ö
÷ ÷
ç ç
÷ ÷
Þ
ç ç
÷ ÷
ç ç
÷ ÷
ç ç
è ø è ø
l
l
mà
300m / s 350m / sv£ £
Nên:
1700
300 350 2,53 n 1,92 n 2
2n 1
£ £ Þ ³ ³ Þ =
+
.
Vậy trong khoảng chiều dài của ống còn có 2 bó nên có 2 vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh.
Câu 31. Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây có hai đầu cố định. Người ta đo lực căng
giữa hai đầu sợi dây bằng lực kế (lò xo kế). Máy phát dao động MF 597ª có tần số ƒ thay đổi được. Biết rằng vận tốc truyền
sóng trên dây tỉ lệ thuận với căn bậc hai của lực căng dây. Người ta điều chỉnh lực căng sợi dây bằng cách kéo căng lực kế ở
giá trị ƒ
1
rồi thay đổi tần số dao động của máy phát nhận thấy rằng có hai giá trị tần số liên tiếp ƒ
2
- ƒ
1
= 32 Hz thì quan sát
được hiện tượng sóng dừng. Khi thay đổi lực căng dây là F
2
= 2F
1
và lặp lại thí nghiệm như trên, khi đó khoảng cách giữa hai
giá trị tần số liên tiếp xảy ra hiện tượng sóng dừng là:
A. 45,25Hz B. 22,62Hz C. 96Hz D. 8Hz
Hướng dẫn giải
Khi điều chỉnh lực căng dây ở giá trị
1
F
thì vận tốc truyền sóng trên dây là
1
v
l
v
ff
kk
ff
k
f
k
f
l
v
k
f
f
vk
kl
.2.2.2
.
2
.
1
11
12
12
2
2
1
111
=∆⇒∆=
−
−
====⇒==
λ
Khi điều chỉnh lực căng dây ở giá trị
2
F
thì vận tốc truyền sóng trên dây là
2
v
. Tương tự:
Hzff
F
F
v
v
f
f
l
v
f 25,452.2
.2
12
1
2
1
2
1
22
2
=∆=∆⇒===
∆
∆
⇒=∆⇒
Trang 7/25 - Mã đề thi 369
Câu 32. Vận tốc truyền trên sợi dây đàn hồi tỉ lệ với lực căng dây theo biểu thức
m
F
v =
. Người ta
thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên dây với hai đầu cố định ở tần số f=50Hz thì quan sát được trên dây xuất hiện n nút sóng.
Thay đổi lực căng dây đi lượng
2
F
để thấy hiện tượng sóng dừng xuất hiện ở trên dây như ban đầu thì tần số tương ứng là
21
, ff
. Như vậy tính từ tần số f thì cần thay đổi tần số nhỏ nhất bằng bao nhiêu để thấy hiện tượng sóng dừng như trên:
A. 14,64Hz B. 15,35Hz C. 11,23Hz D. 10,00Hz
Hướng dẫn giải
Điều kiện sóng dừng:
f
v
knl
.2
.
2
).1( =−=
λ
. Khi thay đổi lực căng dây lượng F/2 thì có hai giá trị lực căng dây
tương ứng là
⇒==
2
3
;
2
21
F
F
F
F
Hiện tượng sóng dừng xảy ra như ban đầu nghĩa là số bó sóng không thay đổi ta có:
Hzff
F
F
v
v
f
f
f
v
k
f
v
kl
Hzff
F
F
v
v
f
f
f
v
k
f
v
kl
23,11)1
2
3
.(
2
3
.2
.
.2
.
64,14)
2
1
1.(
2
1
.2
.
.2
.
2
222
2
2
1
111
1
1
=−=∆⇒===⇒==
=−=∆⇒===⇒==
Câu 33. Một cần rung dao động với tần số f tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng nước A và B dao
động cùng phương trình và lan truyền với tốc độ v = 1,5m/s. M là điểm trên mặt nước có sóng truyền đến cách A và B lần
lượt 16cm và 25cm là điểm dao động với biên độ cực đại và trên MB số điểm dao động cực đại nhiều hơn trên MA là 6 điểm.
Tần số f của cần rung là:
A. 40Hz B. 50Hz C. 60Hz. D. 100Hz.
Hướng dẫn giải:
* Vì 2 nguồn cùng pha nên nếu M nằm trên trung trực của AB thì số cực đại trên AM và trên BM bằng nhau
* Để trên MB số điểm dao động cực đại nhiều hơn trên MA là 6 điểm thì M phải nằm trên đường cực đại k=3
MB-MA=3λ λ=3 cm f=50Hz
Câu 34. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng có phương trình
cos20 ( )
A B
u u a t cm
π
= =
. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. M
1
, M
2
là hai điểm trên cùng một elip nhận A, B
làm tiêu điểm. Biết
;1
11
cmBMAM
=−
.5,3
22
cmBMAM
=−
Tại thời điểm li độ của M
1
là
cm3−
thì li độ của M
2
là
A.
33
−
cm. B.
33
cm. C.
3
cm. D.
3
−
cm.
Hướng dẫn giải:
Câu 35. Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, tốc độ các phần tử tại B và C đều
bằng v, phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí biên. Ở thời điểm t, vận tốc của các phần từ tại B và C có giá trị đều
bằng v thì phẩn từ ở D lúc đó đang có tốc độ bằng:
A. v. B. 2v. C. v D. 0.
Hướng dẫn giải:
- Do B và C cùng tốc độ nên chúng phải có cùng li độ (hoặc li độ đối xứng nhau).
- D là trung điểm của BC và ban đầu D ở biên.
- Sau một thời gian B, C lại cùng tốc độ v
0
→ Với các dữ kiện trên, thì B, C đối
xứng với nhau qua biên và vuông pha với nhau.
- Dựa vào hình vẽ, ta thấy ở thời điểm sau thì D có vận tốc cực đại.
- Thời điểm ban đầu:
2
2 2 2
0 B 0 0 0
A A A
x v v A x A A 2v
2
2 2
ω
= → = = ω − = ω − = → ω =
Câu 36. (ĐH 2013) Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp O
1
và O
2
dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ tọa độ vuông góc Oxy (thuộc mặt nước) với gốc tọa độ là vị trí
đặt nguồn O
1
còn nguồn O
2
nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8cm. Dịch
chuyển nguồn O
2
trên trục Oy đến vị trí sao cho góc
·
2
PO Q
có giá trị lớn nhất thì phần tử nước tại P không dao
Trang 8/25 - Mã đề thi 369
D
B≡C
C
B
D
-x
0
x
0
động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q không còn cực đại nào khác. Trên
đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một đoạn là
A. 1,1 cm. B. 3,4 cm. C. 2,5 cm. D. 2,0 cm.
Hướng dẫn giải:
- Xét hàm số
2 1
2 1)
2 1
2
8 4.5
tan tan 3,5
tan(
36 36
1 tan tan
1
a a
y
a
a a
ϕ ϕ
ϕ ϕ
ϕ ϕ
−
−
= − = = =
+
+ +
→
max
y
khi a = 6 cm (Áp dụng bất đẳng thức Côsi)
Khi đó d
2
= 10 cm và d’
2
=7,5cm
Mặt khác ta lại có
.
10 8
− =
k
λ
.
( )
7,5 4,5 0,5− = +k
λ
.
Từ (1) và (2) suy ra
2 , 1cm k
λ
= =
. Điểm Q là cực đại bậc 1 vậy N gần P nhất là cực đại ứng với k = 2.
Ta có:
2 2
ON + a - ON = 2λ ON = 2,5 PN = 2cm→ →
Câu 37. Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, 2 nguồn sóng S
1
và S
2
cách nhau 11 cm và dao
động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước có phương trình u
1
= u
2
= 5cos(100πt) mm .Tốc độ truyền sóng v = 0,5
m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Chọn hệ trục xOy thuộc mặt phẳng mặt nước khi yên lặng, gốc O trùng với S
1
.
Trong không gian, phía trên mặt nước có 1 chất điểm dao động mà hình chiếu (P) của nó với mặt nước chuyển động với
phương trình quỹ đạo y= x + 2 (cm) và có tốc độ v
1
=
5 2
cm/s. Trong thời gian t = 2 s kể từ lúc (P) có tọa độ x = 0 thì (P)
cắt bao nhiêu vân cực đại trong vùng giao thoa của 1 sóng?
A. 13 B. 15 C. 14 D. 22
Hướng dẫn giải:
λ = 1cm
+ y = x + 2 => tanα = 1 => α = 45
0
t = 2 s => S = MN = v
1
t = 10
2
cm => MI = NI = 10cm
+ MO =
2 2
10 12
+
= 15,62cm
MS
2
=
2 2
1 12
+
= 12,04cm
NS
2
=
2 2
11 2+
= 11,18cm
+ Số cực đại trên MN :
MS
2
– MO ≤ k λ ≤ NS
2
– NO => - 3,58 ≤ k ≤ 9,18
=> P cắt 13 cực đại trong vùng giao thoa của sóng
Câu 38. Hai nguồn kết hợp S
1
, S
2
cách nhau khoảng S
1
S
2
= 2d có tần số
50Hz gây ra sóng trên mặt nước trong một chậu lớn. Người ta đặt một cái đĩa nhựa tròn bán
kính r = 1,2 cm lên đáy nằm ngang của chậu, tâm đĩa là S
2
. Vận tốc của sóng ở chỗ nước
sâu là v
1
= 0,4 m/s; ở chỗ nước nông hơn (vì có đĩa) vận tốc là v
2
< v
1
. Tìm giá trị lớn nhất của
v
2
, biết đường trung trực của S
1
S
2
là một đường nút (biên độ dao động cực tiểu) và r < d.
Câu 39.
Trang 9/25 - Mã đề thi 369
O≡S
1
S
2
x
y
α
N
M
H
I
Câu 40.
CHƯƠNG III: ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 41. Khi cho dòng điện không đổi qua cuộn sơ cấp của máy biến áp thì trong mạch kín của cuộn
thứ cấp
A. có dòng điện xoay chiều chạy qua. B. có dòng điện một chiều chạy qua.
C. có dòng điện không đổi chạy qua. D. không có dòng điện chạy qua.
Câu 42. Trong các dụng cụ tiêu thụ điện như quạt, tủ lạnh, động cơ, người ta phải nâng cao hệ số
công suất nhằm
A. Tăng cường độ dòng điện B. Giảm mất mát vì nhiệt
Trang 10/25 - Mã đề thi 369
C. Giảm công suất tiêu thụ D. Tăng công suất tỏa nhiệt
Câu 43. Trong giờ thực hành, để tiến hành đo điện trở
X
R
của dụng cụ, người ta mắc nối tiếp điện trở
đó với biến trở
0
R
vào mạch điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch dòng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi,
tần số xác định. Kí hiệu
0
,
RX
uu
lần lượt là điện áp giữa hai đầu
X
R
và
0
R
. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa
0
,
RX
uu
là:
A. Đường tròn B. Hình Elip C. Đường Hypebol D. Đoạn thẳng
Hướng dẫn giải :
0
0
0 0
X X X
X R
R
u R R
u u
u R R
= → =
Ứng với mỗi giá trị của R
0
ta có đồ thị là 1 đoạn thẳng tương ứng
Câu 44. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có giá trị bằng
cường độ dòng điện không đổi khi ta cho 2 dòng điện này đi qua 2 điện trở giống nhau thì
chúng toả ra nhiệt lượng là như nhau trong cùng khoảng thời gian. Dựa vào định nghĩa giá trị
hiệu dụng hãy xác định giá trị hiệu dụng của dòng điện tuần hoàn theo thời gian như hình vẽ
dưới:
A. 1,5A B. 1,2A
C. AD. A
Hướng dẫn giải (Nhiệt lượng toả ra trên R)
AITRITR
T
R
T
RdtRtidtRtidtRtiQ
hd
hd
T
T
TT
3 3
3
2
)2(
3
1.).(.).(.).(
222
3/
2
3/
0
2
0
2
=⇒==−+=+==
∫∫∫
Câu 45. Công suất hao phí trên đường dây tải là 500W. Sau đó người ta mắc vào mạch tụ điện nên
công suất hao phí giảm đến cực tiểu 245W. Hệ số công suất lúc đầu gần giá trị nào sau đây nhất
A. 0,65 B. 0,80 C. 0,75 D. 0,70
Hướng dẫn giải:
Công suất hao phí dược tính theo công thức: Lúc đầu: ∆P = P
2
2
2 2
R
P P
U cos
∆ =
ϕ
(1)
Lúc sau
, 2 , 2
min
2 2 , 2
R R
P P . P P .
U cos U
∆ = ⇒ ∆ =
ϕ
(2)
Theo đề:
,
min
2
P 2 P cos
2
∆ = ∆ ⇒ ϕ =
Câu 46. Một chiếc đèn nêôn đặt dưới một điện áp xoay chiều 119V – 50Hz. Nó chỉ sáng lên khi điện
áp tức thời giữa hai đầu bóng đèn lớn hơn 84V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kỳ là bao nhiêu?
A. ∆t = 0,0100s. B. ∆t = 0,0133s. C. ∆t = 0,0200s. D. ∆t = 0,0233s.
Hướng dẫn giải:
Ta có
2119
0
=U
V, f = 50Hz.
Ứng dụng đường tròn lượng giác ta có thời gian bóng đèn sáng trong một chu kỳ là
stt
ss
0133,0
3
4
3
4
==⇒=
ω
ππ
ω
Câu 47. Một động cơ điện xoay chiều sản ra công suất cơ học 7,5kW và có hiệu suất 80%. Mắc động
cơ nối tiếp với một cuộn cảm rồi mắc chúng vào mạng điện xoay chiều.giá trị hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu động cơ là
U
M
biết rằng dòng điện qua động cơ có cường độ hiệu dụng I = 40A và trễ pha với u
M
một góc π/6. Hiệu điện thế ở hai đầu
cuộn cảm U
L
= 125V và sớm pha so với dòng điện qua cuộn cảm là π/3. Tính hiệu điện thế hiệu dụng của mạng điện và độ
lệch pha của nó so với dòng điện.
A. 383V; 40
0
B. 833V; 45
0
C. 384V; 39,3
0
D. 183V; 39
0
Hướng dẫn giải
Mạng điện U
AB
, Theo giả thiết: Động cơ có
3
75,468
10.375,9
8,0
10.5.7
cos
3
3
=⇒==⇒=
dcdcdcM
UIUUU
β
VUUUUU
dcd
dc
dAB
38430cos 2
022
=++=
0
222
3,396,20606,20
.2
cos =−=⇒=⇒
−+
=
ϕγγ
abd
dcabd
UU
UUU
Câu 48. Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến
mộtkhu tái định cư. Các kỹ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân đượcnhà máy cung
cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể;các hộ dân tiêu thụ điện năng như
nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho
A. 164 hộ dân B. 324 hộ dân C. 252 hộ dân. D. 180 hộ dân
Trang 11/25 - Mã đề thi 369
Hướng dẫn giải:
Gọi công suất điện của nhà máy là P, công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân là P
0
.; điện trở đường dây tải là R và n là số hộ dân
được cung cấp điện khi điện áp truyền đi là 3U
Công suất hao phí trên đường dây : ∆P = P
2
R/U
2
Theo bài ra ta có
P = 36P
0
+ P
2
R/U
2
(1)
P = 144P
0
+ P
2
R/4U
2
(2)
P = nP
0
+ P
2
R/9U
2
(3)
Nhân (2) với 4 trừ đi (1) 3P = 540P
0
(4)
Nhân (3) với 9 trừ đi (1) 8P = (9n – 36)P
0
(5)
T (4) và (5) ta có n = 164.
Câu 49. Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến khu tái định cư bằng đường dây truyền tải
một pha. Biết rằng nếu điện áp tại nơi truyền tải tăng từ U đến 2U thì số hộ dân được trạm phát cung cấp đủ điện năng tăng từ
120 hộ đến 156 hộ. Coi rằng công suất tiêu thụ điện mỗi hộ là không đổi, hệ số công suất nơi truyền tải không thay đổi. Để
trạm phát phục vụ đủ 165 hộ dân thì điện áp nơi phát là:
A. 3U B. 4U C. 5U D. 10U
Hướng dẫn giải:
* Gọi P
0
là công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân
* Lúc đầu điện áp truyền đi là U thì công suất hao phí là P
hp
=
2
phat
2 2
P
U cosφ
và theo bài ta có P
phát
-P
hp
=120P
0
(1)
* Tăng điện áp truyền đi lên 2U thì công suất hao phí là P
hp
/4 P
phát
-P
hp
/4 = 156P
0
(2)
* Tăng điện áp truyền đi lên nU thì công suất hao phí là P
hp
/n
2
P
phát
-P
hp
/n
2
= 165P
0
(3)
Giải hệ ta được n=4
Câu 50. (ĐH 2013) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M
1
một điện áp xoay chiều có giá
trị hiệu dụng 200V. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M
2
vào hai đầu cuộn thứ cấp của M
1
thì điện áp hiệu dụng
ở hai đầu cuộn thứ cấp của M
2
để hở bằng 12,5V. Khi nối hai đầu của cuộn thứ cấp của M
2
với hai đầu cuộn thứ cấp của M
1
thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp của M
2
để hở bằng 50V. Bỏ qua mọi hao phí. M
1
có tỉ số giữa số vòng dây
cuộn so cấp và số vòng cuộn thứ cấp là:
A. 4 B. 15 C. 8 D. 6
Hướng dẫn giải:
* Gọi số vòng dây sơ cấp, thứ cấp lần lượt của máy 1 lần lượt là N
1
và N
2
* Gọi số vòng dây sơ cấp, thứ cấp lần lượt của máy 2 lần lượt là N
3
và N
4
Ta có
( )
1 1 1
2 2 2 2
200
**
U N N
U N U N
= ⇔ =
. Lúc đầu
3 3
2 2
4 4 4
12,5
N N
U U
U N N
= ⇔ =
VÀ . Lúc sau
2 4 2 4
4 3 3
50
U N U N
U N N
= ⇔ =
* Kết hợp (1) và (2) ta được
2 2
2
12,5.50 25
12,5 50
U U
U V= ⇒ = =
(3) => Thay (3) vào (**):
1
2
200
8
25
N
N
= =
Câu 51. Có hai máy biến áp lí tưởng (bỏ qua mọi hao phí) cuộn sơ cấp có cùng số vòng dây nhưng
cuộn thứ cấp có số vòng dây khác nhau. Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu cuộn thứ
cấp của máy thứ nhất thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp để hở của máy đó là 1,5. Khi đặt
điện áp xoay chiều nói trên vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy thứ hai thì tỉ số đó là 2. Khi cùng thay đổi số vòng dây của cuộn
thứ cấp của mỗi máy 50 vòng dây rồi lặp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên của hai máy là bằng nhau. Số vòng dây của
cuộn sơ cấp của mỗi máy là
A. 100 vòng B. 250 vòng C. 200 vòng D. 150 vòng
Hướng dẫn giải:
Gọi số vòng dây cuộn sơ cấp là N, cuộn thứ cấp là N
1
và N
2
Theo bài ra ta có :
11
U
U
=
N
N
1
= 1,5 => N
1
= 1,5N
U
U
22
=
N
N
2
= 2 => N
2
= 2N
Để hai tỉ số trên bằng nhau ta phải tăng N
1
và giảm N
2
Do đó
N
N 50
1
+
=
N
N 50
2
−
=> N
1
+50 = N
2
– 50
1,5N + 50 = 2N - 50 => N = 200 vòng.
Trang 12/25 - Mã đề thi 369
N
1
N
2
N
N
Câu 52. Tại một điểm M có một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và hiệu
điện thế hiệu dụng ở hai cực của máy phát đều không đổi. Nối hai cực của máy phát với một trạm tăng áp có hệ số tăng áp là
k đặt tại đó. Từ máy tăng áp điện năng được đưa lên dây tải cung cấp cho một xưởng cơ khí cách xa điểm M. Xưởng cơ khí
có các máy tiện cùng loại, công suất khi hoạt động là như nhau. Khi hệ số k = 2 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 120 máy tiện
cùng hoạt động. Khi hệ số k = 3 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 130 máy tiện cùng hoạt động. Do xẩy ra sự cố ở trạm tăng áp
người ta phải nối trực tiếp dây tải điện vào hai cực của máy phát điện. Khi đó ở xưởng cơ khí có thể cho tối đa bao nhiêu máy
tiện cùng hoạt động. Coi rằng chỉ có hao phí trên dây tải điện là đáng kể. Điện áp và dòng điện trên dây tải điện luôn cùng
pha.
A. 93 B. 102 C. 84 D. 66
Hướng dẫn giải:
* Gọi U
p
là điện áp 2 cực của máy phát điện
* Nối trực tiếp máy với dây tải điện thì P
phát
– P
hp
= nP
0
với n là số máy tiện tối đa cùng hoạt động.
* Nối trực tiếp máy với máy tăng áp k=2 thì P
phát
– P
hp
/4 = 120P
0
* Nối trực tiếp máy với máy tăng áp k=3 thì P
phát
– P
hp
/9 = 130P
0
n = 66
Câu 53.
Câu 54. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần
cảm CR < 2L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = Ucosωt
(V), trong đó U không đổi và ω thay đổi được. Điều chỉnh giá trị của ω để điện áp hiệu dụng
giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Khi đó U = 0,1U. Hệ số công suất của mạch khi đó là:
A. 0,196. B. 0,234. C. 0,71. D. 0,5.
Hướng dẫn giải:
ω → U ta có tanϕ.tanϕ = ⇔ .tanϕ = ⇒ tanϕ = - 5 ⇒ cosϕ = 0,196
Câu 55. Cho đoạn mạch AB gồm AM chứa điện trở thuần, MN chứa
cuộn cảm thuần L, NB chứa tụ điện C có điện dung C thay đổi được. Điện áp u = Ucos ωt (V).
Điều chỉnh điện dung C để điện áp trên tụ đạt cực đâị, khi đó điện áp tức thời cực đại trên R là
12a. Biết khi điện áp hai đầu mạch là 16a thì điện áp tức thời hai đầu tụ là 7a. Chọn hệ thức
đúng:
A. 4R = 3ωL. B. 3R = 4ωL. C. R = 2ωL. D. 2R = ωL.
Hướng dẫn giải:
Khi chỉnh C → U ⇔
+ Khi u = 12a đạt max (do u ⊥ u⇒ u = 0) ⇒ + = (1)
+ Khi ⇒ u = u + u + u = u + u ⇒ u = u - u = 9a ⇒ + = 1 (2)
Giải (1) và (2) ta được:
Mặt khác U = U + U ⇒ U = 9a => Lập tỉ số = = = ⇒ 3R = 4ωL
Câu 56. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều, mạch RLC nối tiếp, điện dung C thay đổi
được. Khi C = C điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 40V và trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc ϕ. Khi C =
C điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 40V và trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc ϕ = ϕ + . Khi C = C điện
áp giữa hai đầu tụ đạt cực đại, và mạch thực hiện công suất bằng 50% công suất cực đại mà mạch xoay chiều đạt được. Điện
áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. V. B. V. C. V. D. V.
Hướng dẫn giải:
Trang 13/25 - Mã đề thi 369
Tóm tắt đề, chỉnh → U = ?
Sử dụng công thức giải nhanh ta có P = P.cosϕ ⇒ cosϕ = ⇒ ϕ =
Mặt khác khi chỉnh C đến C và C thì U = U nên ta có công thức: ϕ = kết hợp ϕ = ϕ +
⇒. Một công thức giải nhanh khác là U = Ucos(ϕ - ϕ) với tanϕ =
⇒ 40 = .cos( - ) ⇒ U = V
Câu 57. Điện áp u = U
0
cos(100π.t) (t tính bằng s) được đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và
tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm L = 0,15/π (H) và điện trở r = 5
3
Ω, tụ điện có điện dung C = 10
-3
/π (F). Tại
thời điểm t
1
(s) điện áp tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị 15 V, đến thời điểm t
2
= t
1
+ 1/75 (s) thì điện áp tức thời hai đầu tụ
điện cũng bằng 15 V. Giá trị của U
0
bằng
A. 15 V. B. 30 V. C. 15 V. D. 10 V.
Hướng dẫn giải:
Câu 58. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu
đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi f = f thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện U = U.
Khi f = f + 75 thì điện áp hiệu dụng hai đâu cuộn cảm U = U và hệ số công suất của toàn mạch lúc này là . Hỏi f gần với giá
trị nào nhất sau đây ?
A. 75 Hz. B. 16 Hz. C. 25 Hz. D. 180 Hz.
Hướng dẫn giải: (Quy bài toán từ f → ω)
+ TH1: Xét U = U ⇔ Z= Z ⇒ R = 2ZZ - Z
+ TH2: Xét U = U ⇔ Z = Z ⇒ R = 2ZZ - Z = 2ZZ - Z
⇒ - = - (Lω) ⇒ 1 = (LCωω) (1)
Đồng thời cosϕ = ⇒ sinϕ = = = = 1 - ⇒ = 1 -
⇒ = 1 - (với ω = ω + 150π) ⇒ LC = (2)
Thay (2) vào (1) ta có: 1 = (3 + ) ⇒ ω = (3 + )ω ⇒ f = (3 + )f = f + 75 ⇒ f = 16,86
Câu 59.
Câu 60.
Trang 14/25 - Mã đề thi 369
Câu 61. Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, điện năng ở nơi tiêu thụ không đổi. Coi cường độ
dòng điện trong quá trình truyền tải luôn cùng pha với điện áp. Ban đầu độ giảm điện áp trên dây bằng
n
lần điện áp nơi
truyền đi. Sau đó, người ta muốn giảm công suất hao phí trên đường dây đi
m
lần thì phải tăng điện áp nơi truyền đi lên bao
nhiêu lần?
A.
.m/]n)n1(m[ +−
B.
.mn/]1)n1(mn[
+−
C.
.m/)]n1(nm[ −+
D.
.mn/]nm[ +
Hướng dẫn giải:
* Gọi P là công suất nơi tiêu thụ. ∆P là công suất hao phí trên đường dây tải
* Lúc đầu: P
1
= U
1
I
1
= P + ∆P. mà ∆U
1
= nU
1
= I
1
R ∆P = I
1
2
R = I
1
nU
1
P = U
1
I
1
– I
1
nU
1
= U
1
I
1
(1 – n) (*)
* Lúc sau P
2
= U
2
I
2
= P +
P
m
∆
= P +
1 1
nU I
m
P = U
2
I
2
-
1 1
nU I
m
Mặt khác
P
m
∆
= I
2
2
R I
2
2
R =
2
1
RI
m
I
2
=
1
I
m
P = U
2
1
I
m
-
1 1
nU I
m
(**)
Từ (*) và (**) U
2
1
I
m
-
1 1
nU I
m
= U
1
I
1
(1 – n) U
2
1
m
= U
1
( 1 – n +
n
m
)
1
2
U
U
=
(1 )m n n
m
− +
Câu 62. Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ
(tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải là U thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0,1U Giả sử
hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì phải nâng hiệu điện thế
hai đầu máy phát điện lên đến
A. 20,01U B. 10,01U C. 9,1U D. 100U
Hướng dẫn giải:
Gọi P là công suất nơi tiêu thụ; R là điện trở đường dây tải điện
Hiệu điện thế trước khi tải đi lúc đầu:
1 1
U U U 1,1U= + ∆ =
Công suất hao phí trên đường dây tải:
2
1 1
P RI∆ =
, với
1
1
U
I
R
∆
=
;
2
2 2
P RI∆ =
, với
2
2
U
I
R
∆
=
2
2
1 1 1 1 1
2 2
2
2 2 2
P I U U I
100 U 0,01U;I
P I U 10 10
∆ ∆ ∆
= = = ⇒ ∆ = = =
÷
∆ ∆
Gọi U’ là hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải tiêu thụ lần sau.
Công suất tải tiêu thụ
, ,
1
1 2
2
I
P UI U I U U. 10U
I
= = ⇒ = =
Cần phải nâng hiệu điện thế hai đầu máy phát điện lên đến
,
2 2
U U U 10,01U= +∆ =
Câu 63. Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp lần lượt gồm R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và
hộp X chứa hai trong ba phần tử R
X
, L
X
, C
X
. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có chu kỳ dao động T,
Trang 15/25 - Mã đề thi 369
lúc đó Z
L
= R. Vào thời điểm nào đó thấy u
RL
đạt cực đại, sau đó thời gian T/12 thì thấy hiệu điện thế hai đầu hộp X là u
X
đạt
cực đại. Hộp X chứa
A. R
X
, L
X
. C. R
X
, C
X
. B. C
X
, L
X
. D. Khơng xác định được.
Hướng dẫn giải: Z
L
= R
RL
3
π
⇒ ϕ =
X RL
6 6
π π
⇒ ϕ = ϕ − =
> 0 => X chứa R
X
, L
X
CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG & SĨNG ĐIỆN TỪ
Câu 64. Khi sử dụng máy thu thanh vơ tuyến điện, người ta xoay nút dò đài là để
A. thay đổi tần số của sóng tới. B. thay đổi tần số riêng của mạch chọn sóng.
C. tách tín hiệu cần thu ra khỏi sóng mang cao tần. D. khuyếch đại tín hiệu thu được.
Câu 65. Khi ở nhà đang nghe đài phát thanh mà có ai đó cắm, rút bếp điện, bàn là thì thường nghe
thấy có tiếng lẹt xẹt trong loa là:
A.
Do việc cắm, rút khỏi mạng điện tác động đến mạng điện trong nhà.
B.
Do bếp điện, bàn là là những vật trực tiếp làm nhiễu âm thanh.
C.
Do thời tiết xấu nên sóng bị nhiễu.
D. Do việc cắm, rút khỏi mạng điện tạo sóng điện từ gây nhiễu âm thanh
Câu 66. Một sóng điện từ truyền từ một đài phát sóng ở Hà Nội đến
máy thu. Tại điểm A có sóng truyền về hướng Bắc. Ở một thời điểm nào đó, khi cường độ
điện trường là 4 V/m và đang có hướng Đơng thì cảm ứng từ là vectơ B. Biết cường độ điện
trường cực đại là 10 V/m và cảm ứng từ cực đại là 0,15 T. Cảm ứng từ vectơ B có hướng và
độ lớn là
A. xuống; 0,06 T. B. lên; 0,06 T.
C. lên; 0,075 T. D. xuống; 0,075 T.
Hướng dẫn giải: Hướng của B như hình vẽ :
Trong điện từ trường E và B biến thiên điều hòa cùng pha >
0
B
B
=
0
E
E
= 0,4 > B = 0,4. 0,15 = 0,06T.
Câu 67. Ăng ten sử dụng một mạch LC lí tưởng để thu sóng điện từ, trong đó cuộn dây có độ tự cảm
L
khơng đổi còn tụ điện có điện dung
C
thay đổi được. Mỗi sóng điện từ đều tạo ra trong mạch một suất điện động cảm
ứng. Xem rằng các sóng điện từ có biên độ cảm ứng từ đều bằng nhau. Khi điện dung của tụ điện
1
10
C F
µ
π
=
thì suất điện
động cảm ứng hiệu dụng trong mạch do sóng điện từ tạo ra là
1
18E mV=
. Khi điện dung của tụ điện là
2
40
C F
µ
π
=
thì
suất điện động cảm ứng hiệu dụng do sóng điện từ tạo ra là
A.
0,018V
B. 9mV C.
360 V
µ
D.
18 V
µ
Hướng dẫn giải:
1 1 2
2
2 1 1
2 9
E C
E mV
E C
ω
ω
= = = → =
Câu 68. Hai mạch dao động điện từ giống nhau có hiệu điện thế cực đại trên các tụ lần lượt là 2V và
1V. Dòng điện trong hai mạch dao động cùng pha. Biết khi năng lượng điện trường trong mạch dao động thứ nhất bằng 40 µJ
thì năng lượng từ trường trong mạch dao động thứ hai bằng 20 µJ. Khi năng lượng từ trường trong mạch dao động thứ nhất
bằng 20 µJ thì năng lượng điện trường trong mạch thứ hai bằng:
A. 25 µJ. B. 10 µJ. C. 40 µJ D. 30 µJ.
Hướng dẫn giải:
- Hai mạch giống nhau, tức cấu tạo giống nhau, L như nhau, C như nhau.
- Do i
1
và i
2
cùng pha nên i tức thời ở hai mạch tỉ lệ với nhau, u tức thời hai mạch tỉ lệ với nhau.
2 2
01 02
1 2
2 2
1 2
01 02
1 2
1 2
CU CU
W 4W 4 NLmạch1gấp4lầnNLmạch2.
2 2
i 2i
LI LI
*Doi luôncùngphai và 4
2 2
u 2u
= = = →
=
= →
÷
÷
=
( ) ( )
2
2
2 2 1
1
1 1
1 2 1
2
2 đ2
2 2
1 2
1 đ1 t2
2
2 đ2 t2 đ2 đ2
1
W 120
Li
W 40 Li
1 1 1
t t Li . 20 Li 80
2
2 2 4 2
W 30
W W 20
L i ' L i '
W W ' 20 20 4. 20 W ' 5
t t
2 2
W W ' W ' 30 W ' 5 W ' 25
=
= +
= → → = = → = →
=
= +
= + ↔ = ↔ = → =
= →
= + ↔ = + → =
Trang 16/25 - Mã đề thi 369
Đơng
Bắc
E
B
v
A
Câu 69. Cho hai mạch dao động lí tưởng L
1
C
1
và L
2
C
2
với C
1
= C
2
= 0,1μF, L
1
= L
2
= 1 μH. Ban dầu
tích điện cho tụ C
1
đến hiệu điện thế 6V và tụ C
2
đến hiệu điện thế 12V rồi cho mạch dao động. Thời gian ngắn nhất kể từ khi
mạch dao động bắt đầu dao động thì hiệu điện thế trên 2 tụ C
1
và C
2
chênh lệch nhau 3V?
A.
3
10
6−
s; B.
3
10.2
6−
C. 2.10
-6
s; D. 10
-6
s
Hướng dẫn giải:
Chu kì dao động của các mạch dao động T = 2π
LC
=2π
66
10.1.0.10
−−
=
10
10.2
6−
π
= 2.10
-6
s
Biểu thức điện áp giữa các bản cực của hai tụ điện: u
1
= 12cosωt (V); u
2
= 6cosωt (V)
u
1
– u
2
= 12cosωt - 6cosωt (V) = 6cosωt
u
1
– u
2
= 6cosωt = ± 3 (V) > cosωt = ± 0,5 > cos
T
π
2
t = ± 0,5
> t
min
=
6
T
=
3
10
6−
s .
Câu 70. Một anten parabol, đặt tại điểm O trên mặt đất, phát ra một sóng truyền theo phương làm với
mặt phẳng nằm ngang một góc 45
0
hướng lên cao. Sóng này phản xạ trên tầng điện li, rồi trở lại gặp mặt đất ở điểm M. Biết
bán kính Trái Đất R = 6400 km, tầng điện li coi như một lớp cầu ở độ cao 100 km so với mặt đất. Độ dài cung OM bằng
A. 3456 km. B. 390 km. C. 195 km. D. 1728 km.
Hướng dẫn giải:
Để tính độ dài cung OM ta tính góc ϕ = ∠ OO’M Xét tam giác OO’A
OO’ = R; O’A = R + h ; β = ∠ O’OA = 135
0
Theo ĐL hàm số sin:
0
135sin
' AO
=
2
sin
'
α
OO
>
2
sin
α
=
AO
OO
'
'
sin135
0
= 0,696—
> α = 88,25
0
> ϕ = 360
0
– 270
0
– 88,25
0
ϕ = 1,75
0
= 1,75 π/180 = 0,03054 rad
Cung OM = Rϕ = 6400.0,03054 (km) = 195,44 km.
Câu 71. Một anten Parabol đặt tại điểm A trên mặt đất, phát ra sóng điện từ truyền theo phương làm
với mặt phẳng nằm ngang góc 30
0
hướng lên. Sóng này phản xạ trên tầng điện li rồi trở lại mặt đất tại điểm B, xem mặt đất
và tầng điện li là những mặt cầu đồng tâm có bán kính lần lượt là R
1
=6400km và R
2
=6500km. Bỏ qua sự tự quay của trái đất.
Cung AB có độ dài gần với giá trị nào nhất sau đây:
A. 346 km B. 374 km C. 360 km D. 334 km
Hướng dẫn giải:
* β=30
0
+90
0
=120
0
.
* Xét tam giác OAC, áp dụng ĐL HS sin ta được
0
117
sin
sin
2
OC OA
α
α
β
= ⇒ ≈
ϕ/2=180
0
-α/2-β
ϕ=3
0
=
3
180
π
rad AB=R. ϕ = 335,1 km
Câu 72. Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng
yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng Xích Đạo Trái Đất; đường
thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh độ số 0. Coi Trái Đất như một quả cầu,
bán kính là 6370 km, khối lượng là 6.10
24
kg và chu kì quay quanh trục của nó là 24 giờ;
hằng số hấp dẫn G = 6,67.10
-11
N.m
2
/kg
2
. Sóng cực ngắn (f > 30 MHz) phát từ vệ tinh
truyền thẳng đến các điểm nằm trên Xích Đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào nêu
dưới đây?
A. Từ kinh độ 79
0
20’Đ đến kinh độ 79
0
20’T.
B. Từ kinh độ 83
0
20’T đến kinh độ 83
0
20’Đ.
C. Từ kinh độ 85
0
20’Đ đến kinh độ 85
0
20’T.
D. Từ kinh độ 81
0
20’T đến kinh độ 81
0
20’Đ.
Hướng dẫn giải:
Vệ tinh là Vệ tinh địa tĩnh, lực hấp dẫn là lực hướng tâm nên ta có :
Trang 17/25 - Mã đề thi 369
ϕ
O
C
α
A β
B
ϕ
O’
A
α
O β
M
h
R
O
2
2
2 .
.( )
86400 ( )
G M
R h
R h
π
+ =
÷
+
, với h là độ cao của vệ tinh so với mặt đất.
Thay số tính được : R + h = 42297523,87m.
Vùng phủ sóng nằm trong miền giữa hai tiếp tuyến kẻ từ vệ tinh với trái đất. Từ đó tính được
0 '
81 20
R
cos
R H
β β
= ⇒ ≈
+
suy ra đáp án : Từ kinh độ 81
0
20’T đến kinh độ 81
0
20’Đ.
Câu 73. Vệ tinh địa tĩnh Vinasat-I được đưa vào sử dụng từ tháng 4/2008 đặt tại vị trí 132
0
Đông có
độ cao h so với mực nước biển. Coi Trái Đất như một quả cầu, bán kính là 6370km, khối lượng là 6.10
24
kg và chu kì quay
quanh trục của nó là 24h, hằng số hấp dẫn G=6,67.10
-11
N.m
2
/kg
2
. Sóng Vùng phủ sóng trên mặt đất nằm trong khoảng kinh độ
nào dưới đây:
A. Từ kinh độ 50
0
40’Đ đến kinh độ 146
0
40’T B. Từ kinh độ 79
0
20
’
Đ đến kinh đô 79
0
20
’
T
C. Từ kinh độ 81
0
20
’
Đ
đến kinh độ 81
0
20
’
T D. Từ kinh độ 83
0
20
’
T đến kinh độ 83
0
20
’
Đ.
Hướng dẫn giải:
F
ht
= F
hd
)(
2
Rh
mv
+
=
2
)( Rh
GmM
+
Mà v=(h+R)
ω
2
2
22
)(
)(
)(
Rh
GM
Rh
Rh
+
=
+
+
⇒
ω
.
Lại có
ω
=
T
π
2
, với T=24h h+R=
3
2
2
3
2
4
.
πω
TGMGM
=
=42322.10
3
(m)=42322km
Vậy, độ cao của vệ tinh so với mặt đất là: h=42322-6370=35952 km
Đối với sóng cực ngắn, ta có thể xem như sóng truyền thẳng từ vệ tinh xuống mặt đất. Từ
hình vẽ ta thấy vùng nằm giữa kinh tuyến đi qua A và B sẽ nhận được tín hiệu từ vệ tinh. Ta
thấy ngay: cos
θ
=
hR
R
+
=0,1505. Từ đó
θ
=81
0
20’.
* Vệ tinh ở vị trí lệch Đông 132
0
nên vùng phủ sóng là 132
0
-
θ
=50
0
40’Đ đến 132
0
+
θ
=213
0
20’ Đ= 146
0
40’T
Câu 74. Một máy rađa quân sự đặt trên mặt đất ở Đảo Lý Sơn có tọa độ (15
0
29’B, 108
0
12’Đ) phát
ra tín hiệu sóng dài truyền thẳng đến vị trí giàn khoan HD 981 có tọa độ (15
0
29’B, 111
0
12’Đ). Cho bán kính Trái Đất là
6400km, tốc độ lan truyền sóng dài v = 2
π
c/ 9
và 1 hải lí = 1852m. Sau đó, giàn khoan này được dịch chuyển
tới vị trí mới
có tọa độ là (15
0
29’B, x
0
Đ), khi đó thời gian phát và thu sóng dài của rađa tăng thêm 0,4µs. So với vị trí cũ, giàn khoan đã
dịch chuyển một khoảng cỡ bao nhiêu hải lí và xác định x ?
A. 46 hải lí và 131
0
12’Đ. B. 150 hải lí và 135
0
35’Đ.
C. 23 hải lí và 111
0
35’Đ. D. 60 hải lí và 131
0
12’Đ.
Hướng dẫn giải:
* Ra đa, dàn khoan nằm trên đường vĩ tuyến 15
0
29’B có bán kính r = R.cos(15
0
29’) = 6167,732km
* Theo bài dàn khoan chỉ dịch chuyển trên đường vĩ tuyến nói trên và mặt khác khi đó thời gian phát và thu sóng dài của
rađa tăng thêm 0,4µs tương ứng với khoảng cách tăng thêm d= v.Δt/2 (chia 2 vì thời gian này gồm cả đi và về)
d=
3
2 .
0,4.10 / 2 41887,9 22,62
9
c
m
π
−
= ≈
hải lý
* Dịch chuyển này ứng với độ tăng kinh độ là
0 0
.360 41,8879.360
23'
2 2 .6167,732
d
r
λ
π π
∆ = = ≈
Dàn khoan đến kinh độ mới là: 111
0
12’Đ+
0
0
23’=111
0
35’Đ
Trang 18/25 - Mã đề thi 369
Vệ tinh
h
132
0
Đ
A B
R
O
• A
• B
• C
O
∆φ
φ = 3
0
CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG
Câu 75. Hiện tượng nào dưới đây do hiện tượng tán sắc gây ra?
A. hiện tượng cầu vồng.
B. hiện tượng xuất hiện các vầng màu sặc sỡ trên các màng xà phòng.
C. hiện tượng tia sáng bị đổi hướng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. hiện tượng các electron bị bắn ra khỏi bề mặt kim loại khi bị ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Câu 76. Cho hai bóng đèn điện (sợi đốt) hoàn toàn giống nhau cùng chiếu sáng vào một bức tường
thì
A. ta có thể quan sát được một hệ vân giao thoa.
B. không quan sát được vân giao thoa, vì ánh sáng phát ra từ hai nguồn tự nhiên, độc lập không phải là sóng kết hợp.
C. không quan sát được vân giao thoa, vì ánh sáng do đèn phát ra không phải là ánh sáng đơn sắc.
D. không quan sát được vân giao thoa, vì đèn không phải là nguồn sáng điểm.
Câu 77. Trong nghiên cứu quang phổ vạch của một vật bị kích thích phát quang, dựa vào vị trí các
vạch người ta biết
A. phương pháp kích thích vật dẫn đến phát quang.
B. nhiệt độ của vật khi phát quang.
C. các hợp chất hoá học tồn tại trong vật đó.
D. các nguyên tố hoá học cấu thành vật đó.
Câu 78. Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng bằng hiện tượng giao thoa, một bạn học sinh
nhận thấy khoảng cách các vân sáng trên màn không đều nhau. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. hệ hai khe được sản xuất kém chất lượng.
B. ánh sáng kém đơn sắc.
C. màn không song song với hai khe.
D. nguồn sáng không kết hợp.
Câu 79. Một vật phát ra tia hồng ngoại phải có nhiệt độ
A. trên 0 K. B. trên 0
0
C. C. cao hơn nhiệt độ môi trường. D. trên 273 K.
Câu 80. Một vật phát ra tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ
A. trên 0 K. B. trên 0
0
C. C. cao hơn nhiệt độ môi trường. D. trên 273 K.
Câu 81. Trong thí nghiệm Y
−
âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát bức xạ có bước sóng λ = 600
nm, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2,4 m. Dịch
chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện trên màn E theo đường song song với mặt phẳng chứa hai khe thì cứ sau một khoảng
Δd
bằng bao nhiêu, kim điện kế lại lệch nhiều nhất?
A. 0,80 mm B. 0,96 mm C. 0,48 mm D. 0,60 mm
Hướng dẫn giải :
λD
Δd = i =
a
Câu 82. Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe
Yâng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a=1,20 ± 0,03 (mm); khoảng cách từ hai khe đến màn D =1,60 ±0,05 (m) và
độ rộng của 10 khoảng vân L = 8,00 ± 0,16 (mm). Sai số tương đối của phép đo là
A. 1,60% B. δ = 7,63% C. 0,96% D. 5,83%
Hướng dẫn giải: (cần coi lại kiến thức tính sai số sgk VL 10)
Trang 19/25 - Mã đề thi 369
R
r
φ=15
0
29’
Ta có bước sóng
D ai
i
a D
λ
= ⇔ λ =
Sai số tỉ đối (tương đối)
0,16
i D a 0,05 0,03
10
0,07625 7,625%
8
1,6 1,2
i D a
10
∆λ ∆ ∆ ∆
= + + = + + = =
λ
Câu 83. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young. Xét điểm M trên màn, lúc đầu tại đó là
vân sáng, sau đó dịch màn ra xa mặt phẳng hai khe một đoạn nhỏ nhất là m thì tại M là vân tối. Nếu tiếp tục dịch màn ra 1
đoạn nhỏ nhất m nữa thì tại M lại là vân tối. Khoảng cách giữa màn và mặt phẳng chứa hai khe là:
A. 2 m. B. 1 m. C. 1,8 m D. 1,5 m.
Hướng dẫn giải:
Câu 84. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young ta cho a = 0,8 mm và λ = 0,4 μm. Gọi H
là chân đường cao hạ từ S
1
tới màn quan sát. Lúc đầu H là 1 vân tối giao thoa, dịch màn ra xa dần thì chỉ có 2 lần H là cực đại
giao thoa. Khi dịch chuyển màn như trên, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để H là cực đại giao thoa lần đầu và H là cực tiểu
giao thoa lần cuối là
A. 1,6 m B. 0,32 m C. 1,2 m D. 0,4 m
Hướng dẫn giải:
Gọi D là khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn quan sát
Ta có x
H
=
2
a
= 0,4 mm
Gọi E
1
và E
2
là hai vị trí của màn
mà H là cực đại giao thoa. Khi đó:
Tại vị trí E
1
H là cực đạị thứ hai
x
H
= 2i
1
=> i
1
= 0,2 mm
i
1
=
a
D
1
λ
=>
D
1
= 0,4m
Tại vị trí E
2
H là cực đạị thứ nhất
x
H
= i
2
=> i
2
= 0,4 mm = 2 i
1
i
2
=
a
D
2
λ
;
i
2
= 2i
1
=> D
2
= 2D
1
= 0,8m
Gọi E vị trí của màn mà H là cực tiểu giao thoa lần cuối. Khi đó tại H là cực tiểu thứ nhất
x
H
=
2
i
-
=> i = 2x
H
= 0,8 mm. mà i =
a
D
λ
=> D = 1,6m
Khoảng cách giữa 2 vị trí của màn là E
1
E = D – D
1
= 1,2 m.
Câu 85. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I-âng khoảng cách giữa hai khe a=2mm, kính ảnh
đặt cách hai khe D = 0,5m. Một người có mắt bình thường quan sát hệ vân giao thoa qua kính lúp có tiêu cự f = 5cm trong
thái không điều tiết thì thấy góc trông khoảng vân là 10’. Bước sóng λ của ánh sáng là:
A. 0,55μm B. 0,45μm C. 0,65μm D. 0,60μm
Hướng dẫn giải:
Góc trông vật = góc hợp 2 tia sáng từ 2 đầu mút của vật tới quang tâm của mắt.
Khi quan sát khoảng vân qua kính lúp, mắt đặt sát kính lúp và muốn quan sát trong
trạng thái không điều tiết (với mắt bình thường) thì ảnh của hệvân qua kính lúp phải
ở vô cùng, tức là khi đó hệvân giao thoa sẽ nằm tại tiêu diện vật của kính lúp nói
cách khác, tiêu diện vật của kính lúp đóng vai trò là màn ảnh của hệ giao thoa.
Khoảng vân i = fα = 5 .10’ = 0,0145 cm ≈ 0,15mm
Do đó
ai
D
λ =
=
5,0
10.15,0.2
6−
= 0,60.10
-6
m = 0,60µm
Câu 86.
Trang 20/25 - Mã đề thi 369
EE
2
S
1
E
1
H
H
H
Câu 87. Trong chân không, người ta đặt một nguồn sáng điểm tại A có công suất phát sáng không
đổi. Lần lượt thay đổi nguồn sáng tại A là ánh sáng tím bước sóng 380 nm và ánh sáng lục bước sóng 547,2 nm. Dùng một
máy dò ánh sáng, có độ nhạy không đổi và chỉ phụ thuộc vào số phôtôn đến máy trong một đơn vị thời gian, dịch chuyển
máy ra xa A từ từ. Khoảng cách xa nhất mà máy còn dò được ánh sáng ứng với nguồn màu tím và nguồn màu lục lần lượt
là r
1
và r
2
. Biết
1 2
r r
− =
30 km. Giá trị r
1
bằng
A. 150 km. B. 36 km. C. 73,2 km. D. 68,18 km.
Hướng dẫn giải:
Do số phôton tới máy trong một đơn vị thời gian bằng nhau nên n
1
= n
2
→ N
1
/S
1
= N
2
/S
2
→
1 2 1 2 1 1
2 2 2 2
2 2
1 2 1 2
P P
r
5
r 6
4 r 4 r r r
ε ε λ λ λ
= → = → = =
λ
π π
mà theo giả thiết |r
1
– r
2
| = 30 km → r
1
= 150 km
Câu 88. Trong thí nghiệm giao thoa ánh 21ong qua khe hẹp, để xác định khoảng vân người ta sử
dụng thiết bị cảm biến quang nhờ thước quay Panme mà ta có thể điều chỉnh dễ dàng vị trí của cảm biến. Biết rằng cảm biến
quang là thiết bị nhạy 21ong, khi ánh 21ong chiếu vào thì kim điện kế trên đồng hồ nhảy số thể hiện tương ứng năng lượng
mà ánh 21ong chiếu vào. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Nguồn
phát đồng thời hai bức xạ có bước 21ong 450nm và 600nm. Trong khoảng OM=3,5cm trên màn mà tại đó khi ta đặt thiết bị
cảm biến hiện số “0” ứng với mấy vị trí: (O là vân trung tâm)
A. 2 B. 1 C. 3 D. Không có vị trí nào
Hướng dẫn giải:
Năng lượng phân bố lại trên các vân 21ong và vân tối, có một số điểm trên miền giao thoa là sự chồng chéo các vân 21ong
và tối ứng với hai bức xạ nên điểm “0” là kết quả của hai vân tối trùng nhau trên miền giao thoa.
Câu 89. Để xác định khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng người ta sử dụng thiết bị cảm
biến quang. Cảm biến quang là thiết bị nhạy sáng, khi ánh sáng chiếu vào thì kim trên đồng hồ của nó nhảy số thể hiện
tương ứng năng lượng mà ánh sáng chiếu vào. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn
quan sát là 2,4 m. Nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ có bước 21ong 450 nm và 750 nm. Di chuyển cảm biến quang trên
màn từ vân sáng trung tâm ra xa. Vị trí cảm biến quang hiện số “0” lần đầu tiên cách vân sáng trung tâm một khoảng bằng
A. 4,75 mm. B. 1,25 mm. C. 3,25 mm. D. 2,25 mm.
Giải tương tự câu trên
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Câu 90. Trên áo của các chị lao công trên đường thường có những đường kẻ to bản nằm ngang màu
vàng hoặc màu xanh lục để đảm bảo an toàn cho họ khi làm việc ban đêm. Những đường kẻ đó làm bằng
A. chất phát quang. B. chất phản quang. C. vật liệu bán dẫn. D. vật liệu laze.
Câu 91. Sự phát quang ứng với sự phát sáng của
A. dây tóc bóng đèn nóng sáng. B. hồ quang điện. C. tia lửa điện. D. bóng đèn ống.
Câu 92. Chọn phát biểu sai về hiện tượng quang phát quang.
A. Các loại sơn quét trên biển báo giao thông là chất lân quang.
Trang 21/25 - Mã đề thi 369
B. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
C. Bên trong đèn ống có phủ một lớp bột là chất huỳnh quang.
D. Sự phát sáng của đèn pin led là sự phát huỳnh quang.
Câu 93. Trong sơ đồ ở hình vẽ bên: R là quang trở; AS là ánh sáng
kích thích; A là ampe kế; V là vôn kế. Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi thế nào nếu tắt
chùm sáng AS ?
A. Số chỉ của V giảm còn số chỉ của A tăng.
B. Số chỉ của V tăng còn số chỉ của A giảm.
C. Số chỉ của cả A và V đều tăng.
D. Số chỉ của cả A và V đều giảm.
Hướng dẫn giải: I = E/(R+r) nên khi tắt chùm AS thì R tăng => I giảm. Nên hiệu điện thế hai đầu R (U = E – Ir) tăng.
Câu 94. Bình thường một khối bán dẫn có 10
10
hạt tải điện. Chiếu tức thời vào khối bán dẫn đó một
chùm ánh sáng hồng ngoại λ=993,75nm có năng lượng E=1,5.10
-7
J thì số lượng hạt tải điện trong khối bán dẫn này là 3.10
10
.
Tính tỉ số giữa số photon gây ra hiện tượng quang dẫn và số photon chiếu tới kim loại?
A.
50
1
B.
100
1
C.
75
1
D.
75
2
Hướng dẫn giải:
Số photon chiếu tới kim loại :
7 9
11
1 1
34 8
hc E. 1,5.10 .993,75.10
E N . N 7,5.10
hc 6,625.10 .3.10
− −
−
λ
= ⇒ = = =
λ
photon
Ban đầu có 10
10
hạt tải điện, sau đó số lượng hạt tải điện trong khối bán dẫn này là 3.10
10
. Số hạt tải điện được tạo ra là
3.10
10
-10
10
=2.10
10
(bao gồm cả electron dẫn và lổ trống). Do đó số hạt photon gây ra hiện tượng quang dẫn là 10
10
(Do
electron hấp thụ một photon sẽ dẫn đến hình thành một electron dẫn và 1 lổ trống)
Tỉ số giữa số photon gây ra hiện tượng quang dẫn và số photon chiếu tới kim loại là :
75
1
10.5,7
10
11
10
=
Câu 95. Người ta chiếu một chùm tia laze hẹp có công suất 2mW và bước sóng λ = 0,7µm vào một
chất bán dẫn Si thì hiện tượng quang điện trong sẽ xảy ra. Biết rằng cứ 5 hạt phôtôn bay vào thì có 1 hạt phôtôn bị electron
hấp thụ và sau khi hấp thụ phôtôn thì electron này được giải phóng khỏi liên kết. Số hạt tải điện sinh ra khi chiếu tia laze
trong 4s là
A. 7,044.10
15
. B. 1,127.10
16
. C. 5,635.10
16
. D. 2,254.10
16
.
Hướng dẫn giải:
Số hạt phôtôn khi chiếu laze trong một giây là: n =
ch
PP
.
.
λ
ε
=
Vậy số hạt phôtôn khi chiếu laze trong 4giây là: N = 4n = 4.
ch
PP
.
.
.4
λ
ε
=
Vì rằng cứ 5 hạt phôtôn bay vào thì có 1 hạt phôtôn bị electron hấp thụ nên có 4 hạt phôtôn bay ra nên hiệu suất là H = 4/5
Số hạt tải điện sinh ra khi chiếu tia laze trong 4s là N’ =
=
N
5
4
834
63
10.3.625,6.5
10.7,0.10.2.16
.5
16
5
4
.
.
.
.4
−
−−
==
ch
P
ch
P
λλ
Vậy số hạt N’
≈
0,2254. 10
17
= 2,254. 10
16
Câu 96. Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung
ánh sáng có bước sóng 0,52
mm
, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10
-7
(s)
và công suất của chùm laze
là 100000 MW. Số phôtôn chứa trong mỗi xung là
A. 2,62.10
15
hạt . B. 2,62.10
29
hạt . C. 2,62.10
22
hạt . D. 5,2.10
20
hạt
Hướng dẫn giải:
Mỗi xung nguồn laze phát ra N photon, khi đó năng lượng của chùm laze là:
. .
W . . .
hc P t
N N P t N
hc
λ
ε
λ
= = = ⇒ =
Câu 97.
Hướng dẫn giải:
Trang 22/25 - Mã đề thi 369
R
A
V
AS
CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Câu 98. Một chất phóng xạ được khảo sát bằng ống Geiger-Muller gắn với một máy đếm xung. Một
người ghi lại kết quả như sau :
Sau thời gian
(phút)
0 1’ 2’ 3’ 4’ 5’ 6’ 7’ 8’
Số ghi 0 5015 8026 9016 9401 9541 9802 9636 9673
Vì sơ ý nên một trong các số ghi bị sai. Số sai đó nằm ở cuối phút thứ
A. 4. B. 2. C. 8 . D. 6.
Hướng dẫn giải : để ý số ghi phải tăng dần!!
Câu 99. Một lượng chất phóng xạ tecnexi (dùng trong y tế) được đưa đến bệnh viện lúc 9h sáng thứ
hai trong tuần. Đến 9h sáng thứ ba thì thấy lượng chất phóng xạ của mẫu chất trên chỉ còn bằng lượng phóng xạ ban đầu.
Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 12h B. 8h C. 9,28h D. 6h
Hướng dẫn giải:
Ta có: t = 24h;
k
o o
k
m m
t t ln 2 24.0,693
m 2 6 kln2 ln 6 ln 2 ln6 T 9,28h
6 2 T ln6 1,792
= = ⇒ = ⇒ = ⇒ = ⇒ = = =
Câu 100. Chất phóng xạ Po có chu kỳ bán rã T=138,4 ngày. Người ta dùng máy để đếm số hạt phóng
xạ mà chất này phóng ra. Lần thứ nhất đểm trong Δt=1phút (coi Δt<<T). Sau lần đếm thứ nhất 10 ngày người ta dùng máy
đếm lần thứ hai. Để máy đếm được số hạt phóng xạ bằng số hạt máy đếm được trong lần thứ nhất thì cần thời gian là:
A. 72 s. B. 63s. C. 65 s. D. 68 s.
Hướng dẫn giải:
1
2
6
1 0 0 0
6
1 2 0 0
1 2 3,48.10 ; 60 10.24.3600 0.951
3,48.10 0.951 1 2 63
t
T
t
T
N N N t N N
N N N N t s
−
−
−
−
∆ = − = = + ⇒ =
÷
∆ = ∆ ⇔ = − ⇒ =
÷
Câu 101. Một bệnh nhân được trị xạ bằng đồng vị phóng xạ để dùng tia gamma diệt tế bào bệnh. Thời
gian chiếu xạ ℓần đầu là ∆t=10 phút. Cứ sau 5 tuần thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám ℓại và tiếp tục trị xạ . Biết chu kì
bán rã của chất phóng xạ là T=70 ngày và vẫn dùng nguồn phóng xạ đã sử dụng trong ℓần đầu. Vậy ℓần trị xạ thứ 2 phải tiến
hành trong thời gian bao lâu để bệnh nhân được trị xạ với cùng một lượng tia gamma như ℓần 1? ( Coi ∆t <<T)
A. 20 phút. B. 17 phút. C. 14 phút. D. 10 phút.
Cách giải tương tự câu trên
Câu 102. Để đo chu kì bán rã của một chất có thời gian sống ngắn người ta dùng máy đếm xung. Cho
rằng số phân rã trong thời gian sống bằng số xung máy đếm được trong thời gian đó. Ở lần đo thứ nhất máy đếm được 250
xung. Sau 2 h kể từ lần đo thứ nhất, lần đo thứ hai máy đếm được 92 xung. Chu kì bán rã của chất cần xác định là
A. 1,386 h. B. 13,86 h. C. 138,6 h. D. 0,1386 h.
Câu 103. Biết đồng vị phóng xạ
14
6
C
có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng
xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ
1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ là
A. 17190 năm. B. 11460 năm. C. 22920 năm. D. 29650 năm.
Câu 104. Sau một vụ thử bom hạt nhân, chất I
131
trong thời gian 1s tạo ra 2900 phân rã. Biết chu kì bán
rã của chất phóng xạ này là 8 ngày. Sau bao lâu vùng này đạt độ an toàn tức là trong 1s có 185 phân rã
A. 31,76 ngày. B. 25,2 ngày. C. 7,84 ngày. D. 54,38 ngày.
Trang 23/25 - Mã đề thi 369
Câu 105. Tiêm vào máu bệnh nhân 10cm
3
dung dịch chứa Na có chu kì bán rã T = 15 giờ với nồng độ
10
-3
mol/lít. Sau 6 giờ lấy 10cm
3
máu tìm thấy 1,5.10
-8
mol Na. Coi Na phân bố đều. Thể tích máu của người được tiêm
khoảng:
A. 4,8 lít. B. 5,1 lít. C. 5,4 lít. D. 5,6 lít.
Hướng dẫn giải:
Số mol Na24 tiêm vào máu: n
0
= 10
-3
.10
-2
=10
-5
mol.
Số mol Na24 còn lại sau 6h: n = n
0
e
-
λ
t
= 10
-5
.
T
t
e
.2ln
−
= 10
-5
15
6.2ln
−
e
= 0,7579.10
-5
mol.
Thể tích máu của bệnh nhân V =
8
25
10.5,1
10.10.7579,0
−
−−
= 5,053 lít ≈ 5.1 lít
Câu 106.
Hướng dẫn giải:
Câu 107. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt
nhân là 200MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu u rani, có công suất 500 MW, hiệu suất là 20%. Lượng tiêu
thụ hàng năm nhiên liệu urani có giá trị gần đúng nhất là:
A. 961kg; B. 1352,5kg; C. 1121kg; D. 1421kg.
Hướng dẫn giải:
* Gọi m (kg) là lượng U tiêu thụ hàng năm, năng lượng tỏa ra là E=
13
.1000
. .200.1,6.10
235
A
m
N J
−
* Nhưng hiệu suất của nhà máy là 20% nên chỉ có 20% năng lượng trên được chuyển thành năng lượng điện A=20%E
Công suất nhà máy là
13
.1000
20%. . .200.1,6.10
235
961,76
365.24.3600
A
m
N
A
P m kg
t
−
= = ⇒ =
Câu 108. Cho phản ứng hạt nhân
.MeV 8,23HeXD
4
2
2
1
+→+
Nước trong thiên nhiên chứa 0,003%
khối lượng đồng vị
D
2
1
(có trong nước nặng D
2
O). Hỏi nếu dùng toàn bộ đơteri có trong 1 tấn nuớc thiên nhiên để làm nhiên
liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là bao nhiêu ? Lấy khối lượng nguyên tử đơteri là 2u.
A. 6,89.10
13
J. B. 1,72.10
13
J. C. 5,17.10
13
J. D. 3,44.10
13
J.
Hướng dẫn giải:
2 2
23 24
30
30 2 . 2. .6,023.10 4,5.10
4
D D D A
m g N n N
= ⇒ = = =
.
Phản ứng:
2 2 4
1 1 2
23,8 .D D He MeV
+ → +
Mỗi phản ứng cần 2 hạt nhân D.
Năng lượng tỏa ra từ 1 tấn nước:
24 13 13
1
W .4,5.10 .23,8.1,6.10 1,72.10
2
J
−
= =
.
Câu 109. Biết U
235
có thể bị phân hạch theo phản ứng sau
1 235 139 94 1
0 92 53 39 0
n + U I + Y + k n→
Khối lượng
của các hạt tham gia phản ứng m
U
= 234,99322u; m
n
= 1,0087u; m
I
= 138,8970u; m
Y
= 93,89014u; Nếu có một lượng hạt
nhân U
235
đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 10
15
hạt U
235
phân hạch để phản ứng dây chuyền xảy ra với hệ số nhân
nơtrôn là 2. Năng lượng toả ra sau 19 phân hạch dây chuyền đầu tiên gần giá trị nào sau đây:
A. 175,66MeV B. 1,5.10
10
J C. 1,76.10
17
MeV D. 9,21.10
23
MeV
Hướng dẫn giải:
Từ ptpư
1 235 139 94 1
0 92 53 39 0
n + U I + Y + k n→
> k =3: >
nYIUn
1
0
94
39
139
53
235
92
1
0
3++→+
Năng lượng tỏa ra sau mỗi phân hạch:
∆E = ( m
U
+ m
n
- m
I
- m
Y
- 3m
n
)c
2
= 0,18878 uc
2
= 175,84857 MeV
= 175,85 MeV
Khi 1 phân hạch kích thích ban đầu sau 19 phân hach dây chuyền số phân hạch xảy ra là
Trang 24/25 - Mã đề thi 369
2
0
+ 2 + 2
2
+ + 2
18
=
21
21
19
−
−
= 524287
Do đó số phân hạch sau 19 phân hạch dây chuyền từ 10
15
phân hạch ban đầu: N = 524287.10
15
≈ 5,24,10
20
Năng lượng tỏa ra sau 19 phân hạch là:
E = N ∆E = 5,24.10
20
. 175,85 = 921.10
20
MeV = 9,21.10
22
MeV ≈ 1,5.10
10
J
Cấu Trúc Đề Thi 2010 - 2013:
- Chuyên đề dao động cơ: khoảng 9-10 câu là chuyên đề chiếm nhiều điểm trong đề thi, dạng bài đa dạng. Những bài khó
yêu cầu học sinh có nền tảng kiến thức vững chắc về cơ học - vật lí 10.
- Chuyên đề sóng cơ: khoảng 5-6 câu, kiến thức không nhiều nhưng có nhiều dạng bài khó liên quan đến kiến thức về toán,
đòi hỏi tư duy cao
- Chuyên đề điện xoay chiều: khoảng 11-12 câu, chiếm nhiều điểm nhất trong đề đề thi. Tuy nhiên nhiều câu khó, chủ yếu
về tư duy biến đổi toán học trong bài toán vật lí
- Chuyên đề dao động điện từ: chiếm khoảng 4-5 câu, dạng bài ít hầu hết là câu hỏi dễ và trung bình, một số câu hỏi khó, lạ
trong các năm liên quan đến địa lí
- Chuyên đề sóng ánh sáng: khoảng 6-7 câu, hầu hết là câu hỏi dễ, các câu hỏi khó hơn tập chung vào các bài toán trùng
vân.
- Chuyên đề lượng tử ánh sáng: khoảng 6 câu, các bài tập hầu hết là dễ và trung bình, dạng bài ít
- Chuyên đề hạt nhân nguyên tử: khoảng 5-7 câu, các câu hỏi hầu hết là dễ và trung bình, dạng bài không nhiều.
THỜI GIAN BIỂU TỪNG BUỔI THI - TUYỂN SINH ĐH - CĐ 2013
Các môn tự luận: 180 phút
Thời gian
Nhiệm vụ
Buổi sáng Buổi chiều
6g30 – 6g45 13g30 – 13g45
Cán bộ coi thi đánh số báo danh vào chỗ ngồi của thí sinh; gọi thí sinh vào phòng
thi;
đối chiếu, kiểm tra ảnh, thẻ dự thi.
6g45 – 7g00 13g45 – 14g00 Một cán bộ coi thi đi nhận đề thi tại điểm thi
7g00 – 7g15 14g00 – 14g15 Bóc túi đựng đề thi và phát đề thi cho thí sinh
7g15 – 10g15 14g15 – 17g15 Thí sinh làm bài thi
10g15 17g15 Cán bộ coi thi thu bài thi
Các môn trắc nghiệm: 90 phút
Trang 25/25 - Mã đề thi 369
Thời gian
Nhiệm vụ
Buổi sáng Buổi chiều
6g30 –
6g45
13g30 – 13g45
Cán bộ coi thi nhận túi phiếu trả lời trắc nghiệm (TLTN) và túi tài liệu;
đánh số báo danh vào chỗ ngồi của thí sinh; gọi thí sinh vào phòng thi; đối chiếu,
kiểm tra ảnh, thẻ dự thi.
6g45 –
7g00
13g45 – 14g00
Một cán bộ coi thi đi nhận đề thi tại điểm thi; một cán bộ coi thi phát phiếu TLTN
và hướng dẫn các thí sinh điền vào các mục từ 1 đến 9 trên phiếu TLTN.
7g00 –
7g15
14g00 – 14g15
Kiểm tra niêm phong túi đề thi; mở túi đề thi và phát đề thi cho thí sinh;
sau khi phát đề xong, cho thí sinh kiểm tra đề và ghi mã đề thi vào phiếu TLTN.
7g15 14g15 Bắt đầu giờ làm bài (90 phút)
7g30 14g30 Thu đề thi và phiếu TLTN còn dư tại phòng thi giao cho thư ký điểm thi.
8g30 15g30 Cán bộ coi thi nhắc thí sinh còn 15 phút làm bài.
8g45 15g45 Hết giờ làm bài thi trắc nghiệm, thu và bàn giao phiếu TLTN.