Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Văn Hóa Văn Lang-Siêu Thị Văn Hóa Văn Lang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.08 MB, 160 trang )




i


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
T

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HANG








KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP





KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP VĂN HÓA VĂN


LANG – SIÊU THỊ VĂN HÓA VĂN LANG




Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN



Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
Sinh viên thực hiện : Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479 Lớp: 10DKKT7



TP. Hồ Chí Minh, 2014




ii


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
T


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công ty CP Văn Hóa Văn Lang – Siêu thị Văn Lang,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự
cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Tác giả
(ký tên)











































iii


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
T



LỜI CẢM ƠN


Qua quá trình học tập ở trƣờng, đƣợc sự chỉ dạy của Quý thầy cô, em đã tiếp thu
đƣợc những kiến thức về lĩnh vực kế toán cùng với thời gian thực tập ở công ty CP Văn
Hóa Văn Lang – Siêu thị Văn Lang đã giúp em nhận thức rõ hơn về công tác kế toán
ngoài thực tế. Từ đó em đã thực hiện và hoàn thành bài khóa luận về công việc kế toán tại
công ty CP Văn Hóa Văn Lang – Siêu thị Văn Lang.

Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán trƣờng
Đại Học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh, đặc biệt là cô Ngô Thị Mỹ Thúy đã hƣớng dẫn,
giúp em tìm hiểu những vấn đề cần thiết để em có thể hoàn thành bài khóa luận một cách
tốt nhất.

Về phía công ty, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty, các anh chị trong
phòng kế toán đã hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong quá trình
thực tập tại công ty.

Thời gian thực tập tại công ty đã giúp em củng cố và bổ sung thêm những kiến thức
đã đƣợc học ở trƣờng. Nhƣng với lƣợng kiến thức còn hạn chế của bản thân và thời gian
nghiên cứu cũng không nhiều nên bài khóa luận còn nhiều hạn chế, không tránh khỏi
những sai sót về hình thức, nội dung. Em rất trân trọng ghi nhận những ý kiến và sự góp
ý của Quý thầy cô và Quý công ty để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện.

Sau cùng, em xin kính chúc toàn thể Quý thầy cô, và các anh chị trong công ty dồi
dào sức khỏe, hoàn thành tốt công tác và đạt đƣợc những thăng tiến trong công việc.
Kính chúc công ty ngày càng lớn mạnh và khẳng định đƣợc vị trí của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !





………………, ngày … tháng … năm ……
( Ký và ghi rõ họ tên)


Trương Thị Xuân Sa











iv


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
T



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2014
Giảng viên hƣớng dẫn







v


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
T



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

PP :Phƣơng pháp
GTGT :Giá trị gia tăng
TTĐB :Tiêu thụ đặt biệt
TNCB :Thu nhập cơ bản
TNDN :Thu nhập doanh nghiệp
DN :Doanh nghiệp
BĐS :Bất động sản
SXKD :Sản xuất kinh doanh
HĐKD :Hoạt động kinh doanh
TK :Tài khoản























vi


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
T


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 : Bảng tổng hợp lợi nhuận, doanh thu, chi phí 47
Bảng 2.2 : Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn 49
Bảng 2.3 : Sổ cái TK 511 58
Bàng 2.4: Sổ cái TK 515 62
Bảng 2.5 : Sổ cái TK 711 65
Bảng 2.6 : Sổ cái TK 632 71
Bảng 2.7 : Sổ cái TK 641 76
Bảng 2.8 : Sổ cái TK 642 81
Bảng 2.9 : Sổ cái TK 635 86
Bảng 2.10 : Sổ cái TK 821 90
Bảng 2.11 : Sổ cái TK 911 91
Bảng 2.12 : Bảng báo cáo hoạt định kết quả kinh doanh 92


























vii


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy

T


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ lợi nhuận qua các năm 2010, 2011, 2012, 2013 49
Hình 2.1 : Hóa đơn 0006660 55
Hình 2.2 : Giấy báo có Ngân hàng Á Châu 60
Hình 2.3 : Hóa đơn 0002746 63
Hình 2.4 : Phiếu xuất kho của hóa đơn 0006660 69
Hình 2.5 : Hóa đơn 0000078 74
Hình 2.6 : Hóa đơn 2345991 79
Hình 2.7 : Ủy nhiệm chi phí chuyển tiền tại Ngân hàng An Bình 84
Hình 2.8 : Phiếu hạch toán chi phí thuế TNDN quý 4/2013 88
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 511 9
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phƣơng pháp trả góp, trả chậm 9
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán bán hàng đại lý 10
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ đơn vị nhận hàng đại lý 10
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ kế toán xuất kho hàng hóa để biếu tặng 10
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 515 12
Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 711 14
Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 521 17
Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 532 18
Sơ đồ 1.10 : Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 531 19
Sơ đồ 1.11 : Sơ đồ hạch toán TK 3331 20
Sơ đồ 1.12 : Sơ đồ hạch toán TK 3332 21
Sơ đồ 1.13 : Sơ đồ hạch toán TK 3333 22
Sơ đồ 1.14 : Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 632 24
Sơ đồ 1.15 : Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 641 27
Sơ đồ 1.16 : Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 642 29

Sơ đồ 1.17 : Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 635 32
Sơ đồ 1.18 : Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 811 33
Sơ đồ 1.19 : Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 8211 35
Sơ đồ 1.20 : Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 8212 36
Sơ đồ 1.21 : Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 911 39
Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy của công ty 41
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ phòng ban 42
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ bộ máy kế toán 44
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ kế toán theo hình thức NKC 49











viii


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
T

MỤC LỤC

Danh mục các từ viết tắt iv
Danh mục các bảng biểu v
Danh mục các Biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh vi
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH 4
1.1 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4
1.1.1 Khái niệm 4
1.1.1.1 Khái niệm doanh thu 4
1.1.1.2 Khái niệm chi phí 4
1.1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh 5
1.1.2 Ý nghĩa việc xác định kết quả kinh doanh 5
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 6
1.2 KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC 6
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6
1.2.1.1 Khái niệm 6
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 7
1.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu 7
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng 8
1.2.1.5 Chứng từ và sổ sách sử dụng 8
1.2.1.6 Phƣơng pháp kế toán 9
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 10
1.2.2.1 Khái niệm 10
1.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán 11
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng 11
1.2.2.4 Chứng từ và sổ sách sử dụng 12
1.2.2.5 Phƣơng pháp kế toán 12
1.2.3 Kế toán thu nhập khác 13
1.2.3.1 Khái niệm 13
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng 14




ix


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
T
1.2.3.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 14
1.2.3.4 Phƣơng pháp kế toán 14
1.3 CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ KHI TÍNH DOANH THU 15
1.3.1 Chiết khấu thƣơng mại 15
1.3.1.1 Khái niệm 15
1.3.1.2 Quy định hạch toán 16
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng 16
1.3.1.4 Chứng từ và sổ sách sử dụng 17
1.3.1.5 Phƣơng pháp kế toán 17
1.3.2 Giảm giá hàng bán 17
1.3.2.1 Khái niệm 17
1.3.2.2 Quy định hạch toán 17
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng 17
1.3.2.4 Chứng từ và sổ sách sử dụng 18
1.3.2.5 Phƣơng pháp kế toán 18
1.3.3 Hàng bán bị trả lại 18
1.3.3.1 Khái niệm 18
1.3.3.2 Quy định hạch toán 18
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng 19

1.3.3.4 Chứng từ và sổ sách sử dụng 19
1.3.3.5 Phƣơng pháp kế toán 19
1.3.4 Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp 20
1.3.4.1 Khái niệm 20
1.3.4.2 Tài Khoản sử dụng 20
1.3.4.3 Phƣơng pháp kế toán 20
1.3.5 Thuế tiêu thụ đặc biệt 20
1.3.5.1 Khái niệm 20
1.3.5.2 Tài Khoản sử dụng 21
1.3.5.3 Phƣơng pháp kế toán 21
1.3.6 Thuế xuất nhập khẩu 21
1.3.6.1 Khái niệm 21
1.3.6.2 Tài Khoản sử dụng 22



x


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
T
1.3.6.3 Phƣơng pháp kế toán 22
1.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ PHÁT SINH 22
1.4.1 Giá vốn hàng bán 22
1.4.1.1 Khái niệm 22
1.4.1.2 Tài khoản sử dụng 23
1.4.1.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 24

1.4.1.4 Phƣơng pháp kế toán 24
1.4.2 Chi phí bán hàng 25
1.4.2.1 Khái niệm 25
1.4.2.2 Tài khoản sử dụng 26
1.4.2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 26
1.4.2.4 Phƣơng pháp kế toán 27
1.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 27
1.4.3.1 Khái niệm 27
1.4.3.2 Tài khoản sử dụng 28
1.4.3.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 29
1.4.3.4 Phƣơng pháp kế toán 29
1.4.4 Chi phí hoạt động tài chính 30
1.4.4.1 Khái niệm 30
1.4.4.2 Quy định hạch toán 30
1.4.4.3 Tài khoản sử dụng 31
1.4.4.4 Chứng từ và sổ sách sử dụng 31
1.4.4.5 Phƣơng pháp kế toán 32
1.4.5 Chi phí khác 32
1.4.5.1 Khái niệm 32
1.4.5.2 Tài khoản sử dụng 32
1.4.5.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 33
1.4.5.4 Phƣơng pháp kế toán 33
1.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 33
1.4.2.1 Khái niệm 33
1.4.2.2 Tài khoản sử dụng 34
1.4.2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 35



xi



SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
T
1.4.2.4 Phƣơng pháp kế toán 35
1.4.2.4.1 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 35
1.4.2.4.2 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 36
1.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 36
1.5.1 Khái niệm 36
1.5.2 Nhiệm vụ 37
1.5.3 Nguyên tắc hạch toán 37
1.5.4 Tài khoản sử dụng 37
1.5.5 Chứng từ và sổ sách sử dụng 39
1.5.6 Phƣơng pháp kế toán 39
Chƣơng 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP VĂN HÓA VĂN LANG – SIÊU THỊ VĂN HÓA VĂN
LANG 39
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP VĂN HÓA VĂN LANG – SIEU THỊ
VĂN HÓA VĂN LANG 39
2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty 39
2.1.1.1 Công ty Cổ Phần Văn Hóa Văn Lang 39
2.1.1.1.1 Sơ lƣợc về công ty Cổ Phần Văn Hóa Văn Lang 39
2.1.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 39
2.1.1.1.3 Phạm vị hoạt động 40
2.1.1.2 Siêu thị Văn Hóa Văn Lang 40
2.1.1.2.1 Sơ lƣợc hình thành Siêu Thị Văn Hóa Văn Lang 40
2.1.1.2.2 Quá trình hình thành và phát triển 40

2.1.1.2.3 Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh 40
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty 41
2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty 41
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban 43
2.1.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 43
2.1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy của công ty 43
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của kế toán viên 44
2.1.4 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp 46
2.1.4.1 Hình thức kết toán áp dụng tại doanh nghiệp 46



xii


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
T
2.1.4.2 Các chính sách khác 47
2.1.5 Tình hình công ty những năm gần đây 47
2.1.6 Thuận lợi và khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển 51
2.1.6.1 Thuận lợi 51
2.1.6.2 Khó khăn 51
2.1.6.3 Phƣơng hƣớng phát triển 52
2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP VĂN HÓA VĂN
LANG – SIÊU THỊ VĂN HÓA VĂN LANG 52
2.2.1 ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH, CÁC PHƢƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THANH

TOÁN TẠI CÔNG TY 52
2.2.1.1 Đặc điểm kinh doanh 52
2.2.1.2 Các phƣơng thức tiêu thụ 52
2.2.1.3 Thanh toán tại công ty 53
2.2.2 Kế toán doanh thu và thu nhập khác 54
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 54
2.2.2.1.1 Nội dung 54
2.2.2.1.2 Tài khoản sử dụng 54
2.2.2.1.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 54
2.2.2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 54
2.2.2.1.5 Một số nghiệp vụ phát sinh 54
2.2.2.1.6 Sổ sách minh họa 58
2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 59
2.2.2.2.1 Nội dung 59
2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng 59
2.2.2.2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 59
2.2.2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 59
2.2.2.2.5 Một số nghiệp vụ phát sinh 60
2.2.2.2.6 Sổ sách minh họa 62
2.2.2.3 Kế toán thu nhập khác 62
2.2.2.3.1 Nội dung 62
2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 63



xiii


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
T
2.2.2.3.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 63
2.2.2.3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 63
2.2.2.3.5 Một số nghiệp vụ phát sinh 63
2.2.2.3.6 Sổ sách minh họa 65
2.2.3 Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu 66
2.2.3.1 Chiết khấu thƣơng mại 66
2.2.3.1.1 Nội dung 66
2.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng 66
2.2.3.1.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 66
2.2.3.1.4 Một số nghiệp vụ phát sinh 66
2.2.3.1.5 Sổ sách minh họa 66
2.2.3.2 Giảm giá hàng bán 67
2.2.3.2.1 Nội dung 67
2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng 67
2.2.3.2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 67
2.2.3.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh 67
2.2.3.2.5 Sổ sách minh họa 67
2.2.3.3 Hàng bán bị trả lại 67
2.2.3.3.1 Nội dung 67
2.2.3.3.2 Tài khoản sử dụng 67
2.2.3.3.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 67
2.2.3.3.4 Một số nghiệp vụ phát sinh 67
2.2.3.3.5 Sổ sách minh họa 67
2.2.4 Các chi phí phát sinh 68
2.2.4.1 Giá vốn hàng bán 68
2.2.4.1.1 Nội dung 68
2.2.4.1.2 Tài khoản sử dụng 68

2.2.4.1.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 68
2.2.4.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 68
2.2.4.1.5 Một số nghiệp vụ phát sinh 68
2.2.4.1.6 Sổ sách minh họa 71
2.2.4.2 Chi phí bán hàng 72



xiv


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
T
2.2.4.2.1 Nội dung 72
2.2.4.2.2 Tài khoản sử dụng 72
2.2.4.2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 73
2.2.4.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 73
2.2.4.2.5 Một số nghiệp vụ phát sinh 73
2.2.4.2.6 Sổ sách minh họa 76
2.2.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 77
2.2.4.3.1 Nội dung 77
2.2.4.3.2 Tài khoản sử dụng 78
2.2.4.3.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 78
2.2.4.3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 78
2.2.4.3.5 Một số nghiệp vụ phát sinh 78
2.2.4.3.6 Sổ sách minh họa 81
2.2.4.4 Chi phí hoạt động tài chính 83

2.2.4.4.1 Nội dung 83
2.2.4.4.2 Tài khoản sử dụng 83
2.2.4.4.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 83
2.2.4.4.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 83
2.2.4.4.5 Một số nghiệp vụ phát sinh 83
2.2.4.4.6 Sổ sách minh họa 86
2.2.4.5 Chi phí khác 87
2.2.4.5.1 Nội dung 87
2.2.4.5.2 Tài khoản sử dụng 87
2.2.4.5.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 87
2.2.4.5.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 87
2.2.4.5.5 Một số nghiệp vụ phát sinh 87
2.2.4.5.6 Sổ sách minh họa 87
2.2.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 87
2.2.4.6.1 Nội dung 88
2.2.4.6.2 Tài khoản sử dụng 88
2.2.4.6.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 88
2.2.4.6.4 Một số nghiệp vụ phát sinh 88



xv


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
T
2.2.4.6.5 Sổ sách minh họa 90

2.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 90
2.3.1 Xác định kết quả kinh doanh 90
2.3.1.1 Nội dung 90
2.3.1.2 Tài khoản sử dụng 90
2.3.1.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 90
2.3.1.4 Một số nghiệp vụ phát sinh 91
2.3.1.5 Sổ sách minh họa 91
2.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 92
2.4 TRÌNH BÀY CÁC THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 93
Chƣơng 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 97
3.1 NHẬN XÉT 97
3.1.1 Nhận xét chung 97
3.1.2 Những mặt tích cực 97
3.1.2 Những mặt tiêu cực 98
3.2 KIẾN NGHỊ 99
3.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán 99
3.2.2 Kiến nghị khác 101
KẾT LUẬN 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
1


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa

MSSV: 1054030479
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài :
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn
lo lắng là : “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải đƣợc
toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về
mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những chịu tác động của quy luật giá trị
mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm dịch vụ
của doanh nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ
đƣợc thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về đƣợc một khoản tiền, khoản tiền này
đƣợc gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt đƣợc có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và
khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp đƣợc gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh
nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt đƣợc là tối đa, để có lợi nhuận
thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp thƣơng
mại dịch vụ thì doanh thu đạt đƣợc chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm,
dịch vụ. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu chi phí và xác định kết quả
kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Thật vậy, để thấy đƣợc tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế
toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài : “Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Văn Hóa Văn Lang – Siêu Thị Văn Hóa
Văn Lang”.
2. Tình hình nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Văn Hóa Văn Lang –
Siêu Thị Văn Hóa Văn Lang.
Các số liệu đƣợc thu thập từ phòng kế toán của công ty trong thời gian năm 2013.
3. Mục tiêu nghiên cứu :



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
2


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trƣờng tiêu
thụ của doanh nghiệp, đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp nhƣ thế nào. Việc hạch toán đó có
khác so với những gì đã học đƣợc ở trƣờng đại học hay không? Qua đó có thể rút ra đƣợc
những ƣu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đƣa ra một số kiến nghị nhằm
góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng cạnh
tranh đồng thời đƣa ra các biện pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ
Phần Văn Hóa Văn Lang – Siêu Thị Văn Hóa Văn Lang. Trên cơ sở đó xác lập mô hình
tổ chức công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm đồng thời cải tiến thêm để hoàn thiện hệ thống
hạch toán kế toán cho doanh nghiệp.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu :
- Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty CP Văn Hóa Văn
Lang
- Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán công ty .
- Ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn
- Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Thu thập các số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó
tổng hợp vào sổ các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh .

Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
6. Dự kiến kết quả:
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp nắm rõ hơn tình hình kinh doanh cũng
nhƣ đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét và thực
hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng ở doanh nghiệp nhƣ thế nào.
7. Kết cấu của khóa luận:
Gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận đề tài kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
3


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty Cổ Phần Văn Hóa Văn Lang – Siêu thị Văn Hóa Văn Lang
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị
Do sự hiểu biết và thời gian nghiên cứu có hạn nên trong bài khóa luận của em không thể
không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của quý thầy
cô và các bạn để giúp khóa luận tốt nghiệp đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp HCM, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên Trƣơng Thị Xuân Sa






































KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
4


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH

1.1 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm:
1.1.1.1 Khái niêm doanh thu:
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.
- Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sỡ hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu. Các
khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sỡ hữu làm tăng vốn chủ sỡ hữu nhƣng không là
doanh thu.
- Doanh thu trong doanh nghiệp thƣơng mại gồm doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt
động tài chính và các khoản thu nhập khác. Ngoài ra doanh thu còn bao gồm các
khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của Nhà nƣớc đối với một số hàng hóa đã tiêu thụ
trong kỳ đƣợc Nhà nƣớc cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng hóa đem biếu tặng
hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.
1.1.1.2 Khái niệm chi phí:

- Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần phải có chi phí. Chi phí là tổng giá trị
các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi
ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ.
- Chi phí phát sinh trong kỳ này đƣợc tính hết vào chi phí kỳ này nhƣ tiền lƣơng, chi
phí điện nƣớc, khấu hao tài sản cố định. Với tính chất chi phí này, kết toán ghi ngay
một phần vào chi phí của đối tƣợng chịu chi phí trong một kỳ kế toán.
- Chi phí phát sinh trong kỳ này nhƣng đƣợc tính vào chi phí kỳ sau, có thể kéo dài
thêm nhiều kỳ nữa nhƣ chi phí sử dụng công cụ dụng cụ, chi phí quảng cáo lớn có tác
dụng tạo doanh thu trong nhiều kỳ, chi phí sữa chữa lớn tài sản cố định. Với tính chất


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
5


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
của chi phí này, kế toán ghi nhận toàn bộ chi phí vào tài khoản chi phí trả trƣớc rồi
phân bổ dần cho đối tƣợng chịu chi phí vào mỗi kỳ kế toán sau.
- Chi phí chƣa phát sinh trong kỳ này nhƣng sẽ đƣợc tính trƣớc vào chi phí kỳ này nhƣ
trích trƣớc chi phí trả tiền lãi, tiền gửi, trả trƣớc chi phí sữa chữa lớn tài sản cố định và
các chi phí dự phòng trợ cấp mất việc. Với tính chất chi phí này, kế toán sẽ ghi nhận
trƣớc vào đối tƣợng chịu chi phí theo số dự đoán từng kỳ để hình thành một khoản
phải trả, một khoản dự phòng đến khi thực tế phát sinh sẽ dừng khoản phải trả, khoản
dự phòng này để chi. Việc làm này của kế toán sẽ đƣợc thực hiện theo nguyên tắc thận
trọng, không làm biến động chi phí thực tế một cách đột xuất nhƣng phải đảm bảo
nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu trong từng thời kỳ kế toán.
1.1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh:
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện
trong một thời kỳ nhất định, đƣợc xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của

mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp đƣợc xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm), là phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán
đó.
- Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lƣợng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ
tích cực trên các mặt của doanh nghiệp.
- Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt đƣợc trong
quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi và ngƣợc
lại là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ hạch
toán tháng, quý hay năm tùy thuộc vào từng đặc điểm sản xuất kinh doanh và các yêu
cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, nó
bao gồm kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính và kết quả
hoạt động khác.
1.1.2 Ý nghĩa việc xác định kết quả kinh doanh:
- Trong nền kinh tế thị trƣờng, mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp luôn là lợi
nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt
động kinh doanh trong kỳ. Nó có ý nghĩa rất lớn với toàn bộ hoạt động của doanh
nghiệp và có thể nói là yếu tố quan trọng nhất trong việc quyết định sự sống còn của


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
6


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
doanh nghiệp. Lợi nhuận là nguồn tích lũy nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái
sản xuất mở rộng, cải thiện, nâng cao đời sống của ngƣời lao động tham gia góp vốn
cổ phần, tham gia góp vốn liên doanh, liên kết. Và là nguồn để doanh nghiệp thực hiện

nghĩa vụ với Nhà nƣớc nhƣ đóng thuế và một số khoản khác. Vì vậy, việc xác định kết
quả kinh doanh là một việc vô cùng cần thiết.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
- Phản ánh với giám đốc kịp thời, chi tiết khối lƣợng hàng hóa dịch vụ mua vào, bán
ra, tồn kho cả về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng
hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi
phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng
của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nƣớc.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm
tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá
đúng hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc.
Việc thực hiện các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc quản lý chặt
chẽ hàng hóa và kết quả bán hàng. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó, kế toán cần nắm
vững nội dung của việc tổ chức công tác kế toán đồng thời cần đảm bảo một số yêu
cầu sau:
+ Xác định thời điểm hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán
hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thƣờng xuyên, kịp thời tình hình bán
hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hóa bán ra về số
lƣợng và chủng loại.
+ Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ khoa học
hợp lý, tránh trùng lắp hay bỏ sót, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu
quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Đơn vị lựa chọn hình thức sổ sách kế
toán để phát huy đƣợc ƣu điểm và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình.
+ Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh ở các khâu.
1.2 KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm:



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
7


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
- Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và bán hàng hóa mua vào (VAS
14, đoạn 2).
- Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc
nhiều kỳ kế toán (VAS 14, đoạn 2).
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu đƣợc hoặc sẽ thu
đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có).
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau: (VAS
14, đoạn 10)
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau (VAS 14,
đoạn 16):
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

+ Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
+ Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho doanh nghiệp và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu:
- Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trong trong báo cáo tài chính của các doanh
nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời
liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó, trong kế toán,
việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản nhƣ sau:


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
8


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
+ Cơ sở dồn tích: doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền. Do vậy doanh thu bán hàng đƣợc xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
+ Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu, phải ghi nhận thêm một khoản chi phí phù hợp
(chi phí có liên quan đến doanh thu đó).
+ Thận trọng: doanh thu và thu nhập chi đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 5 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”
+Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”
+Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+Tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
+Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ”

- Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.
- Nội dung và kết cấu TK 511:
Bên Nợ:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định
là đã bán trong kỳ kế toán:
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp: nộp thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp trực tiếp.
+ Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
1.2.1.5 Chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
9


SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
- Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng.
- Bảng kê nhận hàng và thanh toán hằng ngày.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng.

- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, bảng kê nộp séc, giấy báo có của Ngân hàng…
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ chi tiết TK 511.
1.2.1.6 Phƣơng pháp kế toán:
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:














Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu theo phƣơng thức trả góp, trả chậm:








3332, 3333


Thuế TTĐB, thuế XK
của hàng bán bị trả lại
Giá trị hàng nhận đổi về
Hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán, ck thƣơng
mại
Thuế GTGT phải nộp
3331
Cuối kỳ kết chuyển ck
thƣơng mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị
trả lại
521, 531, 532
511
111,112,131
3331
521, 531, 532
152, 156, 611
1331
111, 112
3332, 3333
911
111, 112
Thuế TTĐB phải nộp,
thuế XK phải nộp
Kết chuyển doanh thu
thuần
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ hoặc
doanh thu xuất hàng đi

trao đổi
Thuế GTGT hàng nhận
đổi về
Số tiền chênh lệch đã
đƣợc thanh toán thêm
Số tiền chênh lệch trả
thêm
Thuế GTGT của hàng
bán bị trả lại
K/C lãi tƣơng
ứng
Số tiền thu ngay
3387
511
111, 112
131
3331
Giá bán 1 lần chƣa
có thuế
Thuế GTGT đầu ra
Lãi trả chậm
Số tiền còn phải thu
của ngƣời mua
515


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
10



SVTH: Trƣơng Thị Xuân Sa
MSSV: 1054030479
Sơ đồ 1.3 Kế toán bán hàng đại lý:









Sơ đồ 1.4 Kế toán đơn vị nhận hàng đại lý:









Sơ đồ 1.5 Kế toán xuất kho hàng hóa để biếu tặng (đƣợc trang trải bằng quỹ khen
thƣởng, phúc lợi):









1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.2.2.1 Khái niệm:
Phí hoa hồng bán hàng
đại lý phải trả
157
632
641
112, 113
511
3331
133
Xuất hàng giao cho
đơn vị nhận bán hàng
đại lý
K/C giá vốn của hàng
đại lý đã bán đƣợc
Thuế GTGT
Doanh thu bán hàng đại

Thuế GTGT đƣợc
khấu trừ
155, 156
Thuế GTGT
Doanh thu hoa hồng
bán đại lý
Tiền bán hàng đại lý
phải trả cho chủ
hàng

003
Khi nhận hàng đại
lý để bán
Khi quyết toán hàng
đại lý để bán
331
511
3331
111, 112, 131

Trả tiền bán hàng
Thuế GTGT của hàng biếu
tặng
Doanh thu sản phẩm, hàng
hóa xuất biếu tặng
Giá vốn của sản phẩm
hàng hóa xuất biếu tặng
155, 156
632

431
512
33311

×