Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.62 KB, 56 trang )

Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đề tài thực tập này là do tôi tự nghiên cứu, su tầm tài liệu từ
những nguồn sẵn có và từ Ngân hàng Công thơng Thanh Xuân - nơi tôi thực tập.
Trong đề tài này có thể có những thiếu sót hay trùng lặp một cách khách quan
với những đề tài của ngời khác do cùng khai thác một nguồn tài liệu nhng tôi
không sao chép từ đề tài nghiên cứu của bất kỳ ai về những ý tởng trong đề tài.
Nếu có bất cứ vấn đề gì xảy ra liên quan đến đề tài này, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm.

Hà Nội, ngày 13 - 08 - 2003
Sinh viên
Nguyễn mạnh tuấn
Mục lục
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 1 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
Nội dung
Trang
Lời cam đoan 1
Bảng biểu : Các bảng biểu thu thập từ ngân hàng Công thơng Thanh Xuân
Bảng 1 : Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây 48
Bảng 2 : Tình hình cho vay đối với các thành phần kinh tế tại chi nhánh 56
Bảng 3 : Tình hình cho vay phân theo kỳ hạn tại chi nhánh 58
Bảng 4 : Tình hình d nợ quá hạn của các thành phần kinh tế 59
Bảng 5 : Hiệu suất sử dụng vốn đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 59
Biểu đồ: Doanh số cho vay ngoài quốc doanh 57
Sơ đồ : Sơ đồ các phòng ban của ngân hàng Công thơng Thanh Xuân 45
Lời nói đầu 9


Chơng I : Phơng pháp đánh giá chất lợng tín dụng của ngân
hàng thơng mại
1.1. Những vấn đề cơ bản của ngân hàng thơng mại 11
1.1.1. Ngân hàng thơng mại 11
1.1.1.1. Lịch sử hình thành 11
1.1.1.2. Khái niệm 12
1.1.1.3. Các chức năng của ngân hàng thơng mại 13
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thơng mại 14
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn 14
1.1.2.2. Hoạt động cho vay 14
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng 16
1.2. Phơng pháp đánh giá chất lợng tín dụng 17
1.2.1. Khái niệm về chất lợng tín dụng ngân hàng 17
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 2 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
1.2.2. Các chỉ tiêu biểu hiện chất lợng tín dụng 18
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định tính 18
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu định lợng 19
1.2.3. Phân loại tín dụng 23
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn 23
1.2.3.2. Căn cứ vào đối tợng tín dụng 23
1.2.3.3. Căn cứ vào thời hạn cho vay 23
1.2.3.4. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng 24
1.2.3.5. Căn cứ vào hình thái giá trị tín dụng 25
1.3. Các nhân tố ảnh hởng đến quy mô và chất lợng tín dụng ngân hàng
thơng mại 25
1.3.1. Các yếu tố thuộc về bản thân ngân hàng 25
1.3.1.1. Chất lợng của hoạt động thẩm định 25

1.3.1.2. Thông tin tín dụng 26
1.3.1.3. Quản lý nhân sự 27
1.3.1.4. Công tác quản lý, tổ chức, kiểm soát hoạt động của ngân hàng 28
1.3.1.5. Rủi ro trong hoạt động tín dụng 28
1.3.1.6. Chính sách tín dụng 30
1.3.2. Các yếu tố về phía khách hàng 30
1.3.2.1. Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp 30
1.3.2.2. Khả năng đáp ứng các yêu cầu đảm bảo tiền vay 31
1.3.2.3. Đạo đức của ngời đi vay 32
1.3.3. Các yếu tố khác 32
1.3.3.1. Môi trờng kinh tế xã hội 32
1.3.3.2. Môi trờng pháp lý 33
1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 3 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
ngoài quốc doanh 35
1.4.1. Kinh tế ngoài quốc doanh trong nền kinh tế thị trờng hiện nay 35
1.4.1.1. Sự hình thành và phát triển của nền kinh tế ngoài quốc doanh 35
1.4.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
ngoài quốc doanh 36
1.4.1.3. Vai trò của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trong nền kinh tế 36
1.4.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh 39
1.4.2.1. Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối u cho
doanh nghiệp ngoài quốc doanh 39
1.4.2.2. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho doanh nghiệp ngoài
quốc doanh mở rộng sản xuất kinh doanh và
tổ chức kinh doanh có hiệu quả 40

Chơng II : Thực trạng chất lợng tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại chi nhánh ngân hàng Công thơng Thanh Xuân 42
2.1. Khái quát chung về ngân hàng Công thơng Thanh Xuân 42
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng 42
2.1.2. Cơ cấu tổ chức 43
2.1.2.1. Phòng tổ chức hành chính 43
2.1.2.2. Phòng kinh doanh 44
2.1.2.3. Phòng kinh doanh đối ngoại 44
2.1.2.4. Phòng kế toán tài chính 44
2.1.2.5. Phòng tiền tệ kho quỹ 45
2.1.2.6. Phòng quản lý tiền gửi dân c 45
2.1.2.7. Phòng kiểm tra, kiểm soát 45
2.2. Tình hình hoạt động của ngân hàng Công thơng Thanh Xuân 46
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 4 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
2.2.1. Tình hình huy động vốn 46
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn 46
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 48
2.3. Cơ chế cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 49
2.3.1. Điều kiện vay vốn 49
2.3.1.1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật 49
2.3.1.2. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết 49
2.3.1.3. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp 50
2.3.1.4. Có dự án, phơng án đầu t 51
2.3.1.5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định 51
2.3.1.6. Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân) 51
2.3.1.7. Trờng hợp khách hàng vay vốn là đơn vị hạch toán kinh tế

phụ thuộc của pháp nhân 51
2.3.2. Phơng thức và quy trình cho vay 52
2.3.2.1. Nguyên tắc vay vốn 52
2.3.2.2. Mức vốn cho vay đối với chi nhánh 52
2.3.2.3. Phơng thức cho vay 53
2.4. Thực trạng chất lợng tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
tại Ngân hàng Công thơng Thanh Xuân 56
2.4.1. Tình hình cho vay phân theo thành phần kinh tế 56
2.4.2. Tình hình cho vay phân theo kỳ hạn 58
2.4.3. Tình hình nợ quá hạn của thành phần kinh tế ngoài quốc doanh 59
2.4.4. Hiệu suất sử dụng vốn đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 59
2.5. Những thành tựu, hạn chế của chi nhánh ngân hàng Công thơng
Thanh Xuân trong hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 5 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
ngoài quốc doanh. 60
2.5.1. Những thành tựu mà ngân hàng đã đạt đợc 60
2.5.1.1. Những thành tựu 60
2.5.1.2. Nguyên nhân 60
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay đối với
thành phần kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Công thơng
Thanh Xuân. 62
2.5.2.1. Những hạn chế 62
2.5.2.2. Nguyên nhân 63
Chơng III : Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lợng tín dụng
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng
Công thơng Thanh Xuân 67
3.1. Sự cần thiết nâng cao chất lợng tín dụng đối với doanh nghiệp

ngoài quốc doanh 67
3.2. Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lợng tín dụng cho doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại ngân hàng Công thơng Thanh Xuân 67
3.2.1. Xây dựng chiến lợc khách hàng phù hợp đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh 68
3.2.1.1. Chủ động tiếp cận doanh nghiệp ngoài quốc doanh để
tìm kiếm thông tin về doanh nghiệp nhằm mở rộng
mối quan hệ và tín dụng 68
3.2.1.2. Tổ chức một bộ phận chuyên sâu về nghiên cứu khách hàng 69
3.2.1.3. Tổ chức tuyên truyền quảng cáo sâu rộng về bản thân
ngân hàng cũng nh những chính sách, chế độ, thể lệ tín dụng 70
3.2.1.4. Tạo lập bạn hàng có uy tín, quan hệ lâu dài 70
3.2.2. Nâng cao trình độ cán bộ và sử dụng cán bộ một cách hợp lý 71
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 6 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
3.2.3. Tăng cờng hoạt động kiểm tra,kiểm soát trớc,trong và
sau khi cho vay 73
3.2.4. Nâng cao chất lợng thẩm định tín dụng và kiểm soát khoản vay 74
3.2.4.1. Đối với một dự án, nên tiến hành thẩm định các yếu tố sau 75
3.2.4.2. Về việc quản lý, kiểm soát khoản vay 76
3.2.5. Đa dạng hoá các loại hình tín dụng để phân tán rủi ro, đi đôi với
bảo hiểm tín dụng 77
3.2.5.1. Đa dạng hoá các loại hình tín dụng 77
3.2.5.2. Bảo hiểm tín dụng 79
3.2.6. Đổi mới cơ chế cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh 80
3.2.6.1. Đơn giản hoá thủ tục cho vay 80
3.2.6.2. Thực thi chính sách lãi suất linh hoạt 80
3.2.6.3. Mạnh dạn triển khai cho vay trung và dài hạn 81

3.2.6.4. p dụng cơ chế mở về tài sản đảm bảo tiền vay 81
3.3. Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện mở rộng và nâng cao chất lợng
tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 81
3.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nớc 81
3.3.1.1. Tăng cờng công tác quản lý đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh 81
3.3.1.2. Hình thành khuôn khổ pháp lý đối với hoạt động của các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh 82
3.3.1.3. Khuyến khích,hỗ trợ phát triển của doanh nghiệp
ngoài quốc doanh 83
3.3.1.4. Quản lý chặt chẽ và chấp hành triệt để pháp lệnh kế toán thống kê
đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh 84
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nớc 84
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 7 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
3.3.2.1. Tạo điều kiện, hỗ trợ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh 84
3.3.2.2. Sửa đổi, bổ sung các cơ chế, quy định 85
3.3.2.3. Công tác thanh tra, kiểm soát 86
3.3.2.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng 87
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công thơng Việt Nam 87
Kết luận 89
Tài liệu tham khảo 90
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 8 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
Lời nói đầu
Từ khi nớc ta thực hiện công cuộc đổi mới - phát triển nền kinh tế thị trờng

theo định hớng xã hội chủ nghĩa đến nay, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ngày
càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Với tính tự chủ và khả năng
thích nghi ngày càng cao trớc những biến động của thị trờng, các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh đã giúp cho hoạt động của nền kinh tế nớc ta trở nên sôi động
hơn, thị trờng hàng hoá phong phú hơn cả về số lợng, chủng loại lẫn mẫu mã. Đồng
thời các doanh nghiệp ngoài quốc doanh còn giải quyết nhiều việc làm cho ngời
lao động, khai thác các tiềm năng và nguồn lực tại chỗ của địa phơng trên các vùng
của cả nớc, giúp cho nền kinh tế tăng trởng nhanh và ổn định. Chính vì thế, hiện
nay Đảng và Nhà nớc đã và đang có nhiều chính sách đãi ngộ để khuyến khích,
thúc đẩy các doanh nghiệp ngoài quốc doanh phát triển và phát huy vai trò tích cực
của mình đối với nền kinh tế.
Mặc dù đợc hởng nhiều khuyến khích và hỗ trợ, nhng cho đến nay, các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh vẫn đang phải đối mặt với nhiều khó khăn mà nhất là vấn
đề thiếu vốn để đầu t, tái đầu t sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này doanh nghiệp
ngoài quốc doanh có thể tiếp cận ở nhiều nơi, với nhiều chủ thể khác nhau, bằng
nhiều cách khác nhau ... mà một trong những nguồn quan trọng nhất là từ ngân
hàng. Tuy nhiên, thực tế việc vay vốn của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ
ngân hàng đang gặp rất nhiều trở ngại - ngân hàng mới chỉ đáp ứng đợc phần nhỏ
nhu cầu về vốn của những doanh nghiệp này.
Xuất phát từ nhận thức trên, qua thời gian thực tập tại ngân hàng Công thơng
Thanh Xuân em đã chọn đề tài: Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lợng tín
dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh làm chuyên đề thực tập, trên
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 9 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
cơ sở hệ thống hoá lý luận và phân tích thực trạng trong thời gian 2 năm trở lại đây
ở ngân hàng Công thơng Thanh Xuân.
Đề tài ngoài lời nói đầu và kết luận, có kết cấu gồm 3 chơng:
- Chơng I: Phơng pháp đánh giá chất lợng tín dụng của ngân hàng th-

ơng mại
- Chơng II: Thực trạng cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh ở ngân hàng Công thơng Thanh Xuân.
- Chơng III: Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lợng tín dụng đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Do trình độ có hạn, thời gian thực tập không nhiều nên chuyên đề của em
chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự quan tâm, góp ý
của thầy cô giáo, các cán bộ ngân hàng, các bạn và những ngời quan tâm đến đề tài
trên.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các anh chị tại Phòng Kinh doanh ngân
hàng Công thơng Thanh Xuân đã tận tình hớng dẫn, cung cấp tài liệu và đóng góp
ý kiến thiết thực giúp em hoàn thành chuyên đề này.


**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 10 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
Chơng I
Phơng pháp đánh giá chất lợng tín dụng
của ngân hàng thơng mại
1.1. Những vấn đề cơ bản về ngân hàng thơng mại
1.1.1. Ngân hàng thơng mại
1.1.1.1. Lịch sử hình thành :
Lịch sử đã ghi nhận sự phát sinh, phát triển của ngành ngân hàng đợc quyết
định bởi các quan hệ hàng hoá - tiền tệ. Đồng thời cũng còn những yếu tố khác có
ảnh hởng quyết định đến cấu trúc và sự phát triển của hệ thống ngân hàng nh chế
độ pháp quyền, điều kiện chiến tranh và tình trạng kinh tế tài chính ... Lịch sử phát
triển của ngân hàng thơng mại là lịch sử kinh doanh tiền gửi. Từ chỗ làm dịch vụ
nhận tiền gửi với t cách là ngời thủ quỹ bảo quản tiền cho chủ sở hữu để nhận

những khoản thù lao, trở thành những chủ thể kinh doanh tiền gửi, nghĩa là huy
động tiền gửi không những miễn khoản thù lao mà còn trả lãi cho khách hàng gửi
tiền, sử dụng tiền gửi đó để làm vốn cho vay nhằm tối u khoản lợi nhuận thu đợc.
Trong thế giới hiện đại đến thời điểm này thì ngân hàng thơng mại và cơ cấu
hoạt động của nó đóng vai trò quan trọng nhất trong thể chế tài chính ở mỗi nớc.
Hoạt động của ngân hàng thơng mại đa dạng, phong phú và có phạm vi rộng lớn,
trong khi các tổ chức tài chính khác thờng hoạt động trên một vài lĩnh vực và theo
hớng chuyên sâu.

1.1.1.2. Khái niệm
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 11 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
Theo Miskin - một nhà kinh tế học nổi tiếng ngời Mỹ - thì : Ngân hàng th-
ơng mại là trung gian tài chính thu hút vốn trớc hết bằng cách phát hành: tiền gửi
có thể phát séc đợc ( là tiền gửi có thể viết séc ); các loại tiền gửi tiết kiệm; các tiền
gửi có kỳ hạn. Sau đó, họ dùng vốn này để thực hiện cho vay thơng mại, cho vay
tiêu dùng, cho vay thế chấp và để mua các chứng khoán Chính phủ, các trái khoán
của chính quyền địa phơng.
Còn ở Việt Nam, theo Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng thì : Ngân
hàng thơng mại là một tổ chức tín dụng mà đợc thực hiện tất cả các hoạt động kinh
doanh tiền tệ, làm nhiệm vụ ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan.
Nh vậy, chúng ta có thể hiểu ngân hàng thơng mại là một tổ chức tài chính
tiền tệ, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là nhận gửi, cho vay
và trung gian thanh toán.
1.1.1.3. Các chức năng của ngân hàng thơng mại:
1.1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng:
Nhờ có thị trờng tài chính và cơ chế chuyển giao vốn năng động của thị trờng
tài chính mà trong đó ngân hàng thơng mại giữ vị trí chủ chốt với chức năng cơ bản

là làm trung gian tín dụng, ngân hàng thơng mại hoạt động nh một chiếc cầu, nối
liền giữa khả năng cung ứng và nhu cầu về vốn của xã hội. Là trung gian tín dụng,
ngân hàng đóng vai trò là ngời môi giới giữa một bên là các cá nhân và tổ chức
thặng d trong chi tiêu, tức là các khoản thu nhập của họ hiện tại lớn hơn các khoản
chi tiêu cho hàng hoá dịch vụ do vậy họ có tiền để gửi tiết kiệm và bên kia là các
cá nhân và tổ chức thâm hụt chi tiêu cần bổ sung vốn từ bên ngoài qua việc vay m-
ợn. Thông qua cơ chế thị trờng, bằng những biện pháp năng động và áp dụng các
phơng pháp kỹ thuật theo hớng hiện đại, tiên tiến, ngân hàng có khả năng thu hút
hầu hết các nguồn tiền tệ tiết kiệm, dự trữ trong xã hội để chuyển giao đúng nơi,
đúng lúc, phù hợp với nhu cầu vốn trong sản xuất kinh doanh. Làm nh vậy có nghĩa
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 12 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
là ngân hàng đã biến những đồng tiền tạm thời nhàn rỗi thành tiền hoạt động, biến
những đồng tiền nằm phân tán thành vốn tiền tệ tập trung phục vụ nhu cầu sản xuất
kinh doanh.
1.1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán :
Trong đời sống kinh tế hàng ngày diễn ra hàng tỷ lợt giao dịch, thanh toán,
nếu nh mọi khoản thanh toán đều thực hiện bằng tiền mặt trao tay sẽ kéo theo hàng
loạt những công việc phức tạp, phiền toái, rủi ro và những chi phí tốn kém không
thể lờng trớc, nhất là đối với việc thanh toán những khoản tiền lớn và việc thanh
toán phải tiến hành nhiều lần trong ngày đối với một chủ thể. Để khắc phục điều
này, ngân hàng trở thành trung gian thanh toán thay mặt cho khách hàng thực hiện
thanh toán giá trị hàng hoá và dịch vụ. Để thanh toán nhanh chóng thuận tiện và
tiết kiệm chi phí, ngân hàng đa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán nh :
thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ ... cung cấp mạng lới thanh
toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Việc thực
hiện thanh toán bù trừ thông qua Ngân hàng Trung Ương hoặc các trung tâm thanh
toán đã tiết kiệm đợc rất nhiều thời gian và chi phí. Thực hiện chức năng trung gian

thanh toán, ngân hàng có thể duy trì và năng cao khả năng thanh toán để mở rộng
kinh doanh tín dụng.
1.1.1.3.3. Chức năng tạo phơng tiện thanh toán :
Quá trình tạo tiền của ngân hàng thơng mại bắt nguồn từ quá trình phát triển
hoạt động tín dụng và việc mở rộng thanh toán qua ngân hàng. Bằng cách dùng
tiền gửi của ngời này để cho ngời khác vay, việc cho vay ngời này lại tạo nên tiền
gửi của ngời khác nằm trong hệ thống ngân hàng, qua quá trình đó ngân hàng th-
ơng mại đã tự tạo đợc khối lợng tiền gửi tăng thêm nhiền lần từ số tiền gửi đầu tiên.
Tuy nhiên, ngân hàng thơng mại không thể tạo ra số lợng tiền vô hạn bởi vì cơ chế
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 13 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
tạo tiền chỉ có thể đợc thực hiện khi hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân
hàng phát triển ổn định.
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thơng mại :
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn :
Huy động vốn là việc ngân hàng tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
trong nền kinh tế dới các hình thức khác nhau. Các hình thức huy động vốn có hiệu
quả của ngân hàng thơng mại bao gồm :
- Nhận tiền gửi của các khách hàng là cá nhân hoặc doanh nghiệp.
- Ngân hàng huy động vốn thông qua việc phát hành những kỳ phiếu, trái
phiếu hoặc chứng chỉ tiền gửi.
- Huy động vốn từ việc vay mợn Ngân hàng Trung Ương, các ngân hàng
khác nhằm bù đắp dự trữ thiếu hụt bảo đảm thanh toán khi cần thiết.
- Ngoài ra, ngân hàng còn huy động vốn dựa trên các nguồn khác nh tiềp
nhận uỷ thác đầu t, đầu t tài chính, tuy nhiên những nguồn vốn này không thờng
xuyên.
1.1.2.2. Hoạt động cho vay :
1.1.2.2.1. Nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn :

Tín dụng ngắn hạn nhằm tài trợ cho tài sản lu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn
ngắn hạn của nhà nớc, doanh nghiệp, hộ sản xuất. Ngân hàng có thể áp dụng cho
vay trực tiếp hoặc gián tiếp, cho vay từng lần hoặc theo hạn mức, có hoặc không
cần đảm bảo, dới hình thức chiết khấu, thấu chi hoặc luân chuyển.
1.1.2.2.2. Nghiệp vụ tín dụng, đầu t trung và dài hạn :
Tín dụng đầu t trung và dài hạn là nghiệp vụ quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng thơng mại. Ngày nay, trong điều kiện hoạt động của nền
kinh tế thị trờng có nhiều thành phần kinh tế cùng tồn tại và phát triển thì nghiệp
vụ tín dụng đầu t trung và dài hạn cũng ngày càng phát triển góp phần quan trọng
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 14 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
vào việc đổi mới và hiện đại hoá cơ sở hạ tầng, tài sản cố định. Tín dụng đầu t
trung và dài hạn thực sự cần thiết và gắn chặt với hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp, tạo ra năng lực cạnh tranh cũng nh năng lực sản xuất trong
nền kinh tế thị trờng.
1.1.2.2.3. Nghiệp vụ ngoại hối :
Các ngân hàng thơng mại tham gia vào thị trờng ngoại hối với t cách kinh
doanh cho khách hàng cũng nh cho chính bản thân mình. Để tham gia vào thị trờng
này thì các ngân hàng thơng mại phải đáp ứng đợc các điều kiện và chịu sự quản lý
của Ngân hàng Ttrung Ương. Một số nghiệp vụ cơ bản về ngoại hối của ngân hàng
thơng mại : huy động vốn ngoại tệ, cho vay bằng ngoại tệ, mua bán ngoại tệ và một
số dịch vụ ngoại khác.
1.1.2.3.4. Các hoạt động trung gian khác :
Nghiệp vụ trung gian thanh toán bao gồm : thanh toán hộ, chuyển tiền hộ
thông qua séc, ủy nhiệm thu và ủy nhiệm chi, th tín dụng ... Thông qua các hoạt
động này, ngân hàng nhận đợc khoản thu nhập gọi là phí, khoản tiền này cũng là
một nguồn hình thành nên vốn vay.
Hoạt động bảo lãnh : là nghiệp vụ ngân hàng cam kết trả tiền thay cho khách

hàng đợc bảo lãnh nếu họ không thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ với bên yêu cầu bảo
lãnh. Hoạt động này cũng tạo nên thu nhập cho ngân hàng thông qua phí bảo lãnh.
Hoạt động đầu t : là việc ngân hàng nắm giữ các chứng khoán và giấy tờ có
giá trị nhằm mục đích tăng thêm thu nhập, đa dạng hoá tài sản ngân hàng để thanh
toán.
Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện các hoạt động khác nh t vấn, cho thuê két
sắt...
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng :
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 15 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
Nếu định nghĩa một cách khái quát nhất thì tín dụng là sự chuyển nhợng tạm
thời một lợng giá trị dới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ ngời sở hữu sang ngời sử
dụng, sau đó hoàn trả lại tại một thời điểm nhất định trong tơng lai với một lợng
giá trị lớn hơn.
Bên cạnh tín dụng thơng mại, là hình thức tín dụng ngời cung cấp hàng hoá,
dịch vụ, dành cho khách hàng của mình các thời hạn thanh toán sau khi đã giao
hàng, trong nền kinh tế quan hệ tín dụng còn tồn tại dới hình thức tín dụng ngân
hàng. Tín dụng ngân hàng là giao dịch về tài sản ( tiền hoặc hàng hoá ) giữa bên
cho vay là ngân hàng và bên đi vay là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó
bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất
định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và
lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Trong nền kinh tế thị trờng, nhu cầu tín dụng hết sức đa dạng và phong phú,
và để đáp ứng đợc nhu cầu này thì đòi hỏi tín dụng ngân hàng cũng phải có nhiều
hình thức. Theo điều 49, mục 2, Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng thì tín
dụng ngân hàng đợc thể hiện dới các hình thức sau:
- Hình thức cho vay
- Hình thức chiết khấu

- Hình thức bảo lãnh
- Hình thức cho thuê tài chính.
Trong các hình thức tín dụng ngân hàng trên thì cho vay là một hình thức cấp
tín dụng trong đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn
trả cả gốc và lãi, là một hình thức phổ biến nhất và là hoạt động kinh doanh chính
của các ngân hàng thơng mại. Vì vậy khi nói đến hoạt động tín dụng của một ngân
hàng, thông thờng ngời ta nghĩ đến hoạt động cho vay.
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 16 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
Hoạt động cho vay : là một hoạt động rất đa dạng và phong phú, vì thế tùy
theo khác nhau và căn cứ vào đối tợng đợc cấp tín dụng mà các khoản cho vay có
thể đợc phân ra thành các hình thức cho vay khác nhau. Việc phân loại cho vay có
cơ sở là tiền đề để thiết lập quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả phòng
tránh rủi ro tín dụng.
1.2. Phơng pháp đánh giá chất lợng tín dụng :
1.2.1. Khái niệm về chất lợng tín dụng ngân hàng :
Hoạt động tín dụng là một hoạt động sinh lời chủ yếu của ngân hàng thơng
mại trong nền kinh tế thị trờng nhng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Bởi
vậy, đề cập đến vấn đề chất lợng tín dụng không phải là điều mới mẻ nhng nó luôn
là vấn đề đáng quan tâm hàng đầu của ngân hàng hiện nay.
Chất lợng tín dụng đợc hiểu theo đúng nghĩa là sự đáp ứng nhu cầu về tín
dụng của khách hàng, phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn
tại, phát triển của ngân hàng.
Nh vậy, chất lợng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh sức mạnh cạnh
tranh, sự thích nghi của ngân hàng với môi trờng bên ngoài để ngân hàng có thể
tồn tại và phát triển. Để phân tích và đánh giá một cách chính xác về chất lợng tín
dụng, ta cần phải hiểu và đa ra quan điểm đúng đắn về chất lợng tín dụng đồng thời

tiến hành phân tích thông qua hệ thống các chỉ tiêu biểu hiện chất lợng tín dụng.
1.2.2. Các chỉ tiêu biểu hiện chất lợng tín dụng :
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định tính :
Thành phần và chất lợng các khoản vay phải phản ánh đợc chính sách cho
vay của ngân hàng, nhóm chỉ tiêu định tính đợc thể hiện qua các quy chế, thể lệ tín
dụng.
Cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc căn bản và chung nhất đó là:
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 17 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
- Khách hàng phải cam kết hoàn trả lãi và gốc theo thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng theo mục đích đã thỏa thuận
với ngân hàng.
- Ngân hàng tài trợ dựa trên phơng án (hoặc dự án) có hiệu quả.
Những nguyên tắc này đã trải qua các thời đại khác nhau, tồn tại dới nhiều
phơng thức sản xuất và đợc đúc kết thành chuẩn tắc. Chúng hình thành nh một quy
luật phát triển nột tại của tín dụng, là điều luật bất khả vi phạm, không thể tớc
bỏ, tách rời trong quan hệ tín dụng. Vì vậy, một trong các nguyên tắc bị coi nhẹ
hoặc nhấn mạnh sẽ làm cho các quan hệ tín dụng trở nên lỏng lẻo, kết quả tất yếu
là sự phá vỡ quan hệ tín dụng, làm tiêu tan dần vai trò tác dụng của nó, trở thành
vật cản kìm hãm hoặc đẩy lùi sự phát triển của nền kinh tế. Chẳng hạn nếu nguyên
tắc khách hàng phải hoàn trả lãi và gốc theo đúng thời hạn đã cam kết bị coi nhẹ
thì tính chất tín dụng sẽ bị phá vỡ bởi nguyên tắc này đảm bảo thực chất tín dụng.
Quan hệ tín dụng là quan hệ vay mợn lẫn nhau có hoàn trả gốc là lãi sau một thời
gian xác định. Doanh nghiệp khi vay vốn phải cam kết trả đủ vốn và lãi sau một
thời gian nhất định ghi trong khế ớc vay nợ. Chất xúc tác của hoạt động cho vay là
lãi suất, thông thờng lãi suất tiền gửi nhỏ hơn lãi suất tiền vay, lãi suất tiền vay nhỏ
hơn lợi nhuận bình quân của doanh nghiệp, đồng thời lãi suất tiền gửi lớn hơn tỷ lệ

lạm phát. Điều này đảm bảo quyền lợi ngời gửi tiền, lợi nhuận ngân hàng và thúc
đẩy doanh nghiệp mở rộng sản xuất. Mặt khác nguyên tắc này cũng rất quan trọng
vì nó ảnh hởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng. Do vậy, chất lợng tín dụng
gắn bó chặt chẽ và bắt nguồn từ việc tuân thủ các nguyên tắc tín dụng, thái độ chấp
hành sẽ chi phối đến hoạt động khác. Việc thẩm định, thanh tra, kiểm soát trớc,
trong và sau khi cho vay nhằm phát hiện vấn đề nảy sinh trong tín dụng các điều
kiện kèm theo cũng xuất phát từ việc tôn trọng các nguyên tắc đó. Thông qua thái
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 18 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
độ, cung cách tổ chức đảm bảo cho việc thực hiện các nguyên tắc ta có thể có
những đánh giá bớc đầu về chất lợng tín dụng. Chất lợng tín dụng thể hiện kết quả
thực hiện trọn vẹn ba nguyên tắc tín dụng, đợc phản ánh bởi hiệu quả kinh doanh
của từng tổ chức kinh tế, tốc độ tăng trởng kinh tế và phát triển xã hội qua từng giai
đoạn.
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu định lợng:
Nhóm chỉ tiêu định lợng bao gồm các thông số chuẩn để đánh giá chất lợng
tín dụng.
* Đối với ngân hàng :
Chỉ tiêu lợi nhuận:
Lợi nhuận từ tín dụng
Doanh lợi d nợ tín dụng = -------------------------------
Tổng d nợ tín dụng
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng. Một khoản tín dụng dù
có thời hạn ngắn hay trung - dài hạn không thể xem là có chất lợng cao nếu nó
không sinh lời.
: Chỉ tiêu vòng quay vốn
Thu nợ tín dụng
Vòng quay vốn = -------------------------------

Tổng d nợ bình quân
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của ngân hàng theo kế hoạch trong hợp
đồng tín dụng ở mức nào. Nếu vòng quay vốn lớn chứng tỏ ngân hàng thu hồi đợc
vốn, hoạt động tín dụng có hiệu quả. Trong trờng hợp ngợc lại, chỉ tiêu đó báo
động cho ngân hàng về những bất ổn có thể xẩy ra trong quá trình thu hồi vốn. Từ
đó, ngân hàng sớm có biện pháp đôn đốc khách hàng, kịp thời ngăn ngừa rủi ro có
thể xảy ra, đồng thời đây cũng là cơ sở cho quyết định cho vay trong những quan
hệ tín dụng tiềp theo sau.
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 19 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
Hạn chế : vòng quay vốn đôi khi không phản ánh chính xác chất lợng tín
dụng, trong trờng hợp khoản thu nợ không đúng thời hạn. Khi đó, vòng quay vốn
lớn nhng thực tế tồn tại nợ quá hạn.
Chỉ tiêu nợ quá hạn :
D nợ quá hạn
Tỉ lệ nợ quá hạn = ----------------------------- x 100%
Tổng d nợ tín dụng
Đến kỳ hạn trả nợ và lãi tiền vay, nếu bên vay không đủ tiền trả và không đợc
gia hạn nợ thì ngân hàng sẽ chuyển số nợ đó sang nợ quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn là
thớc đo chính xác đánh giá chất lợng khoản vay. Tỷ lệ nợ quá hạn thấp biểu hiện
chất lợng tín dụng của ngân hàng cao vì nó phản ánh tỷ lệ các khoản vay không đ-
ợc trả đúng hạn hay không thu đợc trên các khoản cho vay của ngân hàng là thấp
nh vậy các kế hoạch của ngân hàng sẽ đợc thực hiện tốt. Còn tỷ lệ này cao thì ngợc
lại, chất lợng tín dụng của ngân hàng sẽ thấp điều này ảnh hởng đến thanh khoản
và rủi ro thanh khoản của ngân hàng. Nhng kết luận này chỉ đúng nếu nh việc thu
hồi nợ đợc tiến hành theo đúng nghĩa của nó. Đôi khi doanh số nợ không phản ánh
số thực thu. Bởi đó có thể là con số giả tạo mà ngân hàng tìm mọi cách để vẽ nó
lên. Còn thực tế đằng sau những con số đẹp ấy, có khi là núi nợ không thu hồi đ-

ợc. Ngân hàng có thể tự hợp thức hoá toàn bộ chứng từ sổ sách từ khâu thu nợ của
hợp đồng cũ, lập hợp đồng mới cho vay lại, lập bảng kê thu chi tiền mặt, vào sổ
nhật ký quỹ đầy đủ .... thật khó mà phát hiện ra những con số giả thu, giả chi đó.
Thậm chí ngân hàng còn tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện đảo nợ, số nợ
mới cho vay cao hơn số nợ cũ, khách hàng vừa trả đợc nợ gốc là lãi nợ cũ, vừa lĩnh
thêm đợc một khoản tiền. Ngoài ra, ngân hàng còn không chuyển nợ quá hạn đúng
thời gian, gia hạn nhiều lần không đúng quy định.... Tất cả những giải pháp
không lành mạnh đó để nhằm mục đích cuối cùng là giữ nợ quá hạn luôn ở tỷ lệ
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 20 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
thấp dới mực quy định. Chính vì vậy, tỷ lệ nợ quá hạn thấp trong báo cáo của các
ngân hàng cha thực sự phản ánh đúng thực trạng chất lợng tín dụng.
Chỉ tiêu nợ khó đòi :
Nợ khó đòi
Tỷ lệ nợ khó đòi = ---------------------- x 100%
Nợ quá hạn
Nợ khó đòi là khoản nợ quá hạn đã một kỳ hạn nợ. Nếu tỷ lệ nợ khó đòi cao
thì không cấn phải cân nhắc khi kết luận món vay của ngân hàng có chất lợng thấp,
hoạt động kinh doanh ngân hàng không hiệu quả. Ngân hàng đang trong nguy cơ
mất vốn, phá sản và mọi chỉ tiêu khác đều trở nên vô nghĩa.
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn :
Tổng d nợ cho vay
Hiệu suất sử dụng vốn = -----------------------------
Vốn huy động
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng, thể hiện quy
mô tín dụng. Nếu tỷ lệ tổng d nợ so với số d tiền gửi lớn, chứng tỏ ngân hàng đã cải
thiện đợc phần nào mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn, tạo đợc tính
cân đối giữa hai hoạt động cơ bản ấy, nhng điều đó mới chỉ dừng ở khía cạnh số l-

ợng. Ngoài ra, ngân hàng thơng mại cần tuân thủ giới hạn cho vay, duy trì tỷ lệ bảo
đảm an toàn theo quy định của Ngân hàng Trung ơng.
ở Việt Nam, theo điều 79, 81 Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng quy
định :
- Tổng d nợ cho vay đối với một khách hàng không vợt qua 15% vốn tự
có của tổ chức tín dụng, trử trờng hợp đối với những khoản vay từ các nguồn ủy
thác của Chính phủ, của các tổ chức, cá nhân hoặc trờng hợp khách hàng vay là tổ
chức tín dụng khác.
- Tổ chức tín dụng phải duy trì các tỷ lệ đảm bảo an toàn sau:
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 21 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
+ Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đợc xác định bằng tỷ lệ giữa vốn tự có với
tài sản có.
+ Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn đợc sử dụng để cho vay trung
dài hạn.
+ Tỷ lệ tối đa d nợ cho vay với số tiền gửi.
* Đối với khách hàng:
Khách hàng là ngời trực tiếp quản lý sử dụng vốn của ngân hàng. Đối với ng-
ời sử dụng vốn, chất lợng tín dụng biểu hiện qua những lợi ích mà họ thu đợc từ
những phơng án kinh doanh, cụ thể đợc phản ánh rõ qua chỉ tiêu doanh thu tăng từ
dự án, lợi nhuận tăng từ dự án ... Đó là sự thể hiện rõ nét về mặt con số. Hơn nữa
chất lợng tín dụng còn thể hiện về mặt giá trị mà ngời đi vay có đợc nh việc mở
rộng quy mô sản xuất, mua máy móc thiết bị, xây dựng nhà xởng ... Đối với cá
nhân, họ có thể cải thiện đời sống, nâng cao mức thu nhập. Đối với doanh nghiệp,
họ có thể đổi mới công nghệ, nâng cao chất lợng sản phẩm, tăng cờng, củng cố uy
tín hình ảnh doanh nghiệp.
Thông qua xem xét hai nhóm chỉ tiêu định tính và định lợng, chất lợng tín
dụng đợc thể hiện tơng đối toàn diện, giúp các nhà phân tích nắm bắt đợc thực

trạng các khoản cho vay, từ đó đề xuất phơng án thực hiện. Đối với nhóm chỉ tiêu
định tính có thể thực hiện đợc hay không tùy thuộc vào ý thức chấp hành thể lệ tín
dụng, tuân thủ quy trình kỹ thuật cho vay của các ngân hàng để có thể đảm bảo đợc
chất lợng tín dụng. Đối với nhóm chỉ tiêu định lợng, mặc dù có thể đạt đợc mức
chuẩn theo quy định nhng cha hẳn đủ đảm bảo về chất lợng. Vì vậy, tính chính xác,
trung thực trong thông tin của các chỉ số định lợng là yêu cầu quan trọng. Tất cả
các chỉ tiêu phản ánh các mặt khác nhau của quan hệ tín dụng. Vì vậy, không nên
thiên lệch coi trọng một chỉ tiêu nào. Cần phải đánh giá, xem xét chúng một cách
nghiêm túc, toàn diện, tổng thể. Để thực hiện điều đó rất cần có sự cố gắng tham
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 22 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
gia từ hai nhân vật chính trong một quan hệ tín dụng : ngân hàng và khách hàng.
Chất lợng tín dụng đợc hình thành và đảm bảo từ hai phía : ngời cho vay và ngời đi
vay.
1.2.3. Phân loại tín dụng :
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn :
- Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh lu thông hàng hoá. Đối tợng cho
vay nhằm trang trải cho chi phí sản xuất, đáp ứng nhu cầu vốn lu thông, cho nhu
cầu thanh toán chi trả giữa các doanh nghiệp.
- Cho vay tiêu dùng : là hình thức cho vay để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt
tiêu dùng nh mua hàng hoá, xây dựng nhà ở, mua xe, mua sắm các phơng tiện cần
thiết cho cuộc sống ...
1.2.3.2. Căn cứ vào đối tợng tín dụng :
- Cho vay đối với khu vực kinh tế quốc doanh : là việc cho vay của ngân
hàng đối với các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp Nhà nớc.
- Cho vay khu vực kinh tế ngoài quốc doanh : là việc cho vay của ngân
hàng đối với các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (công ty TNHH, công ty cổ
phần, doanh nghiệp t nhân, hợp tác xã, công ty liên doanh ...)

1.2.3.3. Căn cứ vào thời hạn cho vay :
- Cho vay ngắn hạn : là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và đợc sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân. đối với ngân hàng thơng mại tín dụng ngắn hạn chiếm
tỷ trọng cao nhất.
- Cho vay trung hạn : theo quy trình của hiện nay của ngân hàng Nhà nớc
Việt Nam, cho vay trung hạn có thời hạn từ 12 đến 60 tháng cond đối với các nớc
trên thế giới loại cho vay này có thời hạn đến 7 năm. Tín dụng trung hạn củ yếu đ-
ợc sử dụng để đầu t mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ,
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 23 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian
thu hồi vốn nhanh. Trong công nghiệp chủ yếu cho vay trung hạn để đầu t vào các
đối tợng sau: máy cày, máy bơm nớc, xây dựng các vờn cây công nghiệp nh cà
phê, điều ...
- Tín dụng dài hạn : là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng nhng không
vợt quá thời hạn hoạt động còn lại của đơn vị kinh doanh theo quyết định thành lập
và không vợt qua 15 năm đối với các dự án phục vụ đời sống. Cho vay dài hạn thực
hiện các dự án đầu t, sử dụng cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị phục vụ sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, đời sống.
1.2.3.4. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng không đảm bảo : là loại tín dụng không có tài sản thế chấp,
cấm cố tài sản hoặc sự bảo lãnh của ngời thứ 3 mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh
doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp
tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ
thứ hai bổ sung.
- Tín dụng có bảo đảm : là khoản vay đợc ngân hàng cung ứng phải có tài

sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của ngời thứ ba. Ngoài một vài công
ty lớn và những đối tợng khách hàng có uy tín cao thờng vay vốn mà không cần sử
dụng tài sản thế chấp thì hầu hết khách hàng có tài sản thế chấp khi xin vay để đảm
bảo cho việc thanh toán nợ.
1.3. Các nhân tố ảnh hởng đến quy mô và chất l-
ợng tín dụng ngân hàng thơng mại
1.3.1. Các yếu tố thuộc về bản thân ngân hàng
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 24 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn
Chuyên đề thực tập Nguyễn Mạnh Tuấn - 1704
**************************************************************************************************
1.3.1.1. Chất lợng của hoạt động thẩm định :
Thẩm định phơng án sử dụng vốn là quá trình xem xét một cách khách quan,
có khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hởng trực tiếp tới tính khả thi
của phơng án đó. Từ đó ra quyết định tài trợ và cho phép tài trợ.
Đây là quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung của phơng án sử dụng vốn
một cách độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo của khách hàng. Các kết luận
rút ra từ quá trình thẩm định là cơ sở cho những quyết định của ngân hàng. Chính
vì vậy, công tác thẩm định tác động trực tiếp tới chất lợng tín dụng, trả lời cho câu
hỏi liệu ngân hàng đã đầu t đúng chỗ cha? Khách hàng có đáng tin cậy hay không?
Hiệu quả của phơng án nh thế nào? Thẩm định phản ánh hình ảnh khách hàng và
phơng án sử dụng vốn một cách toàn diện. Qua đó, giúp ngân hàng soi tỏ về năng
lực pháp lý của khách hàng, tính cách và uy tín của khách hàng, khả năng tài chính
của khách hàng (tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, năng lực thanh toán,
năng lực tự cân đối tài chính, tình hình công nợ ...). Đây là những thông tin cần
thiết và cơ bản để ngân hàng hiểu rõ về khách hàng của mình hơn. Tất cả yếu tố
này có liên quan tới phơng án sử dụng vốn của khách hàng. Tất nhiên là vốn của
ngân hàng sẽ tập trung vào đối tợng chính là các phơng án. Nhng không vì thế mà
trong quá trình thẩm định, ngân hàng chỉ chú trọng đến tính khả thi của phơng án,
lợi ích ngân hàng nhận đợc từ việc đầu t, mà còn phải xem xét yếu tố quan trọng

đứng đằng sau, trực tiếp thực hiện phơng án. Đó chính là yếu tố thuộc về khách
hàng. Nắm rõ đặc điểm khách hàng, những thế mạnh và hạn chế của họ, những rủi
ro thờng xảy ra trong kinh doanh để phân tích và dự báo các tình huống có thể xảy
ra trong quá trình khách hàng đầu t vốn vào dự án.
Nh vậy, năng lực khách hàng có tác động trực tiếp tới tính khả thi của dự án.
Nhng để khẳng định tình khả thi đó, ngân hàng phải kiểm tra dự án từng chi tiết :
tính cần thiết của dự án, đặc điểm thị trờng cung cấp nguyên vật liệu nh thị trờng
**************************************************************************************************
Học Viện Ngân Hàng - 25 - Khoa Tiền tệ - Thị trờng vốn

×