Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Ma trận và đề kiểm tra học kì 1 Vật lý 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.21 KB, 38 trang )

Khung phân phối chương trình vật lí 10 chương trình cơ bản
HỌC KÌ I
Nội dung
Tổng
số tiết

thuyết
Thực
hành
Bài
tập
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM 13 8 1 3
Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM 11 8 1 2
Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA
VẬT RẮN.
9 8 1
Kiểm tra 1 tiết (học xong chương I) 1
Kiểm tra học kì I (học xong chương III) 1
Tổng số tiết trong học kì 35
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Đề kiểm tra HK I theo chương trình Vật lí 10 Chuẩn, dạng tự luận)
1. Xác định mục tiêu đề kiểm tra, nội dung kiểm tra (các chủ đề)
Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kỹ năng của Học kì I môn Vật lí lớp 10 trong Chương trình giáo dục phổ thông. (Xem tài liệu Hướng dẫn thực hiện
chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Vật lí lớp 10. NXBGDVN).
2. Xác định hình thức kiểm tra: kiểm tra học kì I, tự luận.
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung Tổng
số tiết

thuyết
Số tiết thực Trọng số


LT VD LT VD
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT
ĐIỂM
13 8
5,6 7,4
16,5 21,8
Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC
CHẤT ĐIỂM
11 8
5.6 5.4 16.5 15.9
Chương III. CÂN BẰNG VÀ
CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT
RẮN.
9 8
5.6 3.4 16.5 10
Tổng số 34
16,8 16,2 49,5 47,7
b) Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ đề kiểm tra tự luận
Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số
Số lượng câu (chuẩn
cần kiểm tra) Điểm số
Cấp độ
1, 2
Lí thuyết
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
16,8 2 2
Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT
ĐIỂM
16.2 2 2
Chương III. CÂN BẰNG VÀ

CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN.
49,5 2 2
Cấp độ
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
47,7 2 2
3, 4
(vận
dụng)
Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT
ĐIỂM
15.9 1 1
Chương III. CÂN BẰNG VÀ
CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN.
10 1 1
Tổng số 100 10 10
3. Thiết lập khung ma trận
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra TL hoặc TNKQ)
Môn: VẬT LÍ Lớp: 10
(Thời gian kiểm tra: 45 phút )
Tên
Chủ đề
(nội
dung,
chương)
Nhận biết
(cấp độ 1)
Thông hiểu
(cấp độ 2)
Vận dụng

Cộng
Cấp độ thấp
(cấp độ 3)
Cấp độ cao
(cấp độ 4)
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
1.
CHUYỂN
ĐỘNG

-Nêu được chuyển động
cơ là gì.
-Nêu được chất điểm là gì.
-Nêu được hệ quy chiếu là
gì.
• Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt
là chuyển động) là sự thay đổi vị trí
của vật đó so với các vật khác theo
thời gian.
• Một vật chuyển động được coi là
• Biết cách xác định được toạ
độ ứng với vị trí của vật trong
không gian (vật làm mốc và
hệ trục toạ độ).
• Biết cách xác định được
-Nêu được mốc thời gian
là gì.
một chất điểm nếu kích thước của nó
rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc
so với những khoảng cách mà ta đề

cập đến).
• Hệ quy chiếu gồm :
− Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn
với vật làm mốc ;
− Một mốc thời gian và một đồng hồ.
Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời
điểm bắt đầu đo thời gian khi mô tả
chuyển động của vật.
thời điểm và thời gian ứng
với các vị trí trên (mốc thời
gian và đồng hồ).
2.
CHUYỂN
ĐỘNG
THẲNG
ĐỀU
Nhận biết được đặc điểm
về vận tốc của chuyển
động thẳng đều.
Nêu được vận tốc là gì.
Lập được phương trình
chuyển động của chuyển
động thẳng đều.
Vận dụng được phương
trình x = x
0
+ vt đối với
chuyển động thẳng đều
của một hoặc hai vật.
Vẽ được đồ thị toạ độ -

thời gian của chuyển động
thẳng đều
• Công thức tính quãng đường đi được
trong chuyển động thẳng đều :
s = vt
trong đó, v là tốc độ của vật, không
đổi trong suốt thời gian chuyển động.
• Vận tốc của chuyển động thẳng đều
có độ lớn bằng tốc độ của vật, cho biết
mức độ nhanh, chậm.của chuyển động
:
s
v =
t
Phương trình chuyển động của chuyển
động thẳng đều là
x = x
0
+ s = x
0
+ vt
trong đó, x là toạ độ của chất điểm, x
0

là toạ độ ban đầu của chất điểm, s là
Biết cách viết được phương
trình và tính được các đại
lượng trong phương trình
chuyển động thẳng đều cho
một hoặc hai vật.

Biết cách vẽ hệ trục toạ độ -
thời gian, chọn tỉ xích, lập
bảng giá trị tương ứng x =
x(t), biểu diễn các điểm và vẽ
x(t).
Đồ thị toạ độ - thời gian của
chuyển động thẳng đều là một
đường thẳng cắt trục tung
(trục toạ độ) tại giá trị x
0
.
1 câu
quãng đường vật đi được trong thời
gian t, v là vận tốc của vật.
3.
CHUYỂN
ĐỘNG
THẲNG
BIẾN
ĐỔI ĐỀU
Nêu được vận tốc tức thời
là gì.
Nêu được ví dụ về chuyển
động thẳng biến đổi đều
(nhanh dần đều, chậm dần
đều).
Viết được phương trình
chuyển động thẳng biến
đổi đều
x = x

0
+ v
0
t +
1
2
at
2
.
Từ đó suy ra công thức
tính quãng đường đi được.
VËn dông ®îc c¸c c«ng
thøc :
s = v
0
t +
1
2
at
2
,
2 2
t 0
v v

= 2as.
• Độ lớn của vận tốc tức thời tại vị trí
M là đại lượng
v =
Δ

Δ
s
t
trong đó,
s

là đoạn đường rất ngắn
vật đi được trong khoảng thời gian rất
ngắn
t

. Đơn vị của vận tốc là mét
trên giây (m/s).
• Vectơ vận tốc tức thời của một vật
tại một điểm là một vectơ có gốc tại
vật chuyển động, có hướng của
chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ
lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ
xích nào đó.
• Trong chuyển động thẳng biến đổi
đều, độ lớn của vận tốc tức thời hoặc
tăng đều, hoặc giảm đều theo thời
gian. Chuyển động thẳng có độ lớn
của vận tốc tức thời tăng đều theo thời
gian gọi là chuyển động thẳng nhanh
dần đều. Chuyển động thẳng có độ lớn
của vận tốc tức thời giảm đều theo
thời gian gọi là chuyển động thẳng
chậm dần đều.
• Gia tốc của chuyển động thẳng là đại

lượng xác định bằng thương số giữa
độ biến thiên vận tốc
v

và khoảng
thời gian vận tốc biến thiên
t

.
Biết cách lập công thức và
tính được các đại lượng trong
công thức tính vận tốc của
chuyển động biến đổi đều.
Biết cách lập công thức và
tính được các đại lượng trong
công thức của chuyển động
biến đổi đều.
Biết cách dựng hệ toạ độ vận
tốc − thời gian, chọn tỉ xích,
lập bảng giá trị tương ứng v =
v(t) = v
0
+at , biểu diễn các
điểm, vẽ đồ thị.
Đồ thị vận tốc − thời gian là
một đoạn thẳng cắt trục tung
(trục vận tốc) tại giá trị v
0
.
a =

v
t


trong đó
v

= v − v
0
là độ biến thiên
vận tốc trong khoảng thời gian
t

= t −
t
0
.
Gia tèc lµ ®¹i lîng vect¬ :
Δ
Δ
0
0
v v v
a = =
t t t


r ur r
r
• Đơn vị gia tốc là mét trên giây bình

phương (m/s
2
Công thức tính vận tốc của chuyển
động biến đổi đều :
v = v
0
+ at
Trong chuyển động thẳng nhanh dần
đều thì a dương, trong chuyển động
thẳng chậm dần đều thì a âm.
4. SỰ
RƠI TỰ
DO
Nêu được sự rơi tự do là
gì.
Viết được các công thức
tính vận tốc và quãng
đường đi của chuyển động
rơi tự do.
Nªu ®îc ®Æc ®iÓm vÒ gia
tèc r¬i tù do.
• Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác
dụng của trọng lực.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động
thẳng nhanh dần đều với gia tốc rơi tự
do (g ≈ 9,8 m/s
2
).
• Nếu vật rơi tự do, không có vận tốc
ban đầu thì:

v = gt
và công thức tính quãng đường đi
được của vật rơi tự do là
1 câu
s =
1
2
gt
2
Đặc điểm của gia tốc rơi tự do:
2 câu
5.
CHUYỂN
ĐỘNG
TRÒN
ĐỀU
Phát biểu được định nghĩa
của chuyển động tròn đều.
Nêu được ví dụ thực tế về
chuyển động tròn đều.
Viết được công thức tốc
độ dài và chỉ được hướng
của vectơ vận tốc trong
chuyển động tròn đều.
Viết được công thức và
nêu được đơn vị đo tốc độ
góc, chu kì, tần số của
chuyển động tròn đều.
• Tốc độ dài chính là độ lớn của vận
tốc tức thời trong chuyển động tròn

đều :
v =
Δ
Δ
s
t

trong đó, v là tốc độ dài của vật tại
một điểm,
s

là độ dài cung rất ngắn
vật đi được trong khoảng thời gian rất
ngắn
t

.
Trong chuyển động tròn đều, tốc độ
dài của vật không đổi.
• Vectơ vận tốc trong chuyển động
tròn đều luôn có phương tiếp tuyến với
đường tròn quỹ đạo.
s
v
t

=

r
r

trong đó,
v
r
là vectơ vận tốc của vật tại
điểm đang xét,
s∆
r
là vectơ độ dời
trong khoảng thời gian rất ngắn
t

, có
phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Khi
đó, vectơ
v
r
cùng hướng với vectơ
s∆
r
.
• Tốc độ góc của chuyển động tròn là
đại lượng đo bằng góc mà bán kính
OM quét được trong một đơn vị thời
Biết cách tính tốc độ góc, chu
kì, tần số, gia tốc hướng tâm
và các đại lượng trong các
công thức của chuyển động
tròn đều.
gian :
t

∆α
ω =

Tốc độ góc của chuyển động tròn đều
là một đại lượng không đổi.
Đơn vị đo tốc độ góc là rađian trên
giây (rad/s).
• Chu kì T của chuyển động tròn đều
là thời gian để vật đi được một vòng.
2
T
π
=
ω
Đơn vị đo chu kì là giây (s).
• Tần số f của chuyển động tròn đều là
số vòng mà vật đi được trong 1 giây.
1
f
T
=
Đơn vị của tần số là vòng/s hay héc
(Hz).
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và
tốc độ góc :
v = ωr
trong đó, r là bán kính quỹ đạo tròn.
• Trong chuyển động tròn đều, vận tốc
tuy có độ lớn không đổi, nhưng hướng
lại luôn thay đổi, nên chuyển động này

có gia tốc. Gia tốc trong chuyển động
tròn đều luôn hướng vào tâm của quỹ
đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm.
• Công thức xác định vectơ gia tốc :
v
a
t

=

r
r

trong đó, vectơ
a
r
cùng hướng với
v

r
,
hướng vào tâm đường tròn quỹ đạo.
Độ lớn của gia tốc hướng tâm :
2
ht
v
a
r
=
= rω

2
6. TÍNH
TƯƠNG
ĐỐI CỦA
CHUYỂN
ĐỘNG.
CÔNG
THỨC
CỘNG
VẬN
TỐC
Viết được công thức cộng
vận tốc
1,3 1,2 2,3
v v v
= +
r r r
.
Giải được bài tập đơn giản
về cộng vận tốc cùng
phương (cùng chiều,
ngược chiều).
• Kết quả xác nhận tọa độ và vận tốc
của cùng một vật phụ thuộc vào hệ
quy chiếu. Tọa độ (do đó quỹ đạo của
vật) và vận tốc của một vật có tính
tương đối.
• Công thức cộng vận tốc là :
1,3 1,2 2,3
v v v

= +
r r r
trong đó:
1,3
v
r
là vận tốc của vật đối với hệ quy
chiếu đứng yên, gọi là vận tốc tuyệt
đối.
1,2
v
r
là vận tốc của vật đối với hệ quy
chiếu chuyển động, gọi là vận tốc
tương đối.
2,3
v
r
là vận tốc của hệ quy chiếu
chuyển động đối với hệ quy chiếu
đứng yên, gọi là vận tốc kéo theo.
Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của
vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.
Biết cách áp dụng được công
thức cộng vận tốc trong các
trường hợp:
− Vận tốc tương đối cùng
phương, cùng chiều với vận
tốc kéo theo.
− Vận tốc tương đối cùng

phương, ngược chiều với vận
tốc kéo theo.
7. SAI SỐ
CỦA
PHÉP
ĐO CÁC
ĐẠI
LƯỢNG
VẬT LÍ
Nêu được sai số tuyệt đối
của phép đo một đại lượng
vật lí là gì và phân biệt
được sai số tuyệt đối với
sai số tỉ đối
Xác định được sai số tuyệt
đối và sai số tỉ đối trong
các phép đo.
• Giá trị trung bình
A
khi đo n lần đại
lượng A là :
1 2 n
A A A
A
n
+ + +
=
• Sai số tuyệt đối của lần đo i là :
i i
A A A

∆ = −
• Sai số tuyệt đối trung bình (sai số
ngẫu nhiên) của n lần đo là
1 2 n
A A A
A
n
∆ + ∆ + + ∆
∆ =
• Sai số tuyệt đối của phép đo là
A A A '
∆ = ∆ + ∆
, trong đó
A'

là sai
số dụng cụ, thông thường lấy bằng nửa
ĐCNN.
Cách viết kết quả đo :
A A A
= ± ∆
• Sai số tỉ đối của một phép đo :
A
A
A

δ =
.100%
Sai số của phép đo gián tiếp :
Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu,

thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của
các số hạng.
Sai số tỉ đối của một tích hay thương,
thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các
thừa số.
8. Thực
Xác định được gia tốc của
Hiểu được cơ sở lí thuyết:
• Biết cách sử dụng các dụng
hành:
KHẢO
SÁT
CHUYỂN
ĐỘNG
RƠI TỰ
DO. XÁC
ĐỊNH
GIA TỐC
RƠI TỰ
DO
chuyển động thẳng nhanh
dần đều bằng thí nghiệm
Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc
ban đầu bằng 0. Do đó có thể xác định
g theo biểu thức g =
2
2s
t
.
cụ đo và bố trí được thí

nghiệm:
- Biết mắc đồng hồ đo thời
gian hiện số với cổng quang
điện và sử dụng được chế độ
đo phù hợp.
- Biết cách sử dụng nguồn
biến áp.
- Lắp ráp được các thiết bị thí
nghiệm theo sơ đồ.
• Biết cách tiến hành thí
nghiệm:
- Đo thời gian rơi nhiều lần
ứng với cùng quãng đường
rơi.
- Ghi chép các số liệu.
• Biết tính toán các số liệu
thu được từ thí nghiệm để
đưa ra kết quả:
- Lập bảng quan hệ giữa s và
t
2
.
- Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ
s và t
2
.
- Tính g =
2
2s
t


g
,
g


theo công thức :

1 2 5

5
g g g
g
+ + +
=
;
1 2 5

5
g g g
g
∆ + ∆ + + ∆
∆ =
- Vẽ đồ thị s (t) và s (t
2
).
- Nhận xét được kết quả thí
nghiệm và các nguyên nhân
gây ra sai số.
Số câu 4

Sốđiểm 4
Tỉ lệ 40 %
Số câu 1
Số điểm 1
Số câu
Số điểm
Số câu 3
Số điểm 3
Số câu
Số điểm
Sốcâu 4
điểm=40.
%
Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
1. TỔNG
HỢP VÀ
PHÂN
TÍCH
LỰC.
ĐIỀU
KIỆN
CÂN
BẰNG
CỦA
CHẤT
ĐIỂM
Phát biểu được định nghĩa
của lực và nêu được lực là
đại lượng vectơ.
Nêu được quy tắc tổng

hợp và phân tích lực.
• Tổng hợp lực là thay thế các lực tác
dụng đồng thời vào cùng một vật bằng
một lực có tác dụng giống hệt như các
lực ấy.
Lực thay thế này gọi là hợp lực.
Quy tắc hình bình hành : Nếu hai lực
đồng quy làm thành hai cạnh của một
hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ
điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của
chúng.
Về mặt toán học :
1 2
F F F
= +
ur ur ur
• Phân tích lực là thay thế một lực
bằng hai hay nhiều lực có tác dụng
giống hệt lực đó. Các lực thay thế gọi
là các lực thành phần.
Phân tích một lực thành hai lực thành
phần đồng quy phải tuân theo quy tắc
hình bình hành.
Muốn cho một chất điểm đứng cân
bằng thì hợp lực của các lực tác dụng
lên nó phải bằng không.
1 2
F F F 0
= + + =
ur ur ur r

2. BA
ĐỊNH
LUẬT
NIU-TƠN
Nêu được quy tắc tổng
hợp và phân tích lực.
Phát biểu được định luật I
Niu-tơn
Nêu được quán tính của
vật là gì và kể được một số
ví dụ về quán tính.
Nêu được khối lượng là số
đo mức quán tính.
Vận dụng được mối quan
hệ giữa khối lượng và mức
quán tính của vật để giải
thích một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống
và kĩ thuật.
Nêu được mối quan hệ
Nếu một vật không chịu tác dụng của
lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực
có hợp lực bằng không, thì vật đang
đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật
đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
• Quán tính là tính chất của mọi vật có
xu hướng bảo toàn vận tốc cả về
hướng và độ lớn.
• Khối lượng dùng để chỉ mức quán

tính của vật. Vật nào có mức quán tính
lớn hơn thì có khối lượng lớn hơn và
ngược lại.
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho
mức quán tính của vật.
Gia tốc của một vật cùng hướng với
lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia
tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ
Biết cách giải thích một số
hiện tượng thường gặp trong
đời sống và kĩ thuật liên quan
đến quán tính.
Biết cách biểu diễn
vectơ lực và phản lực trong
các trường hợp như: một
người đi bộ được trên mặt
đất, búa đóng đinh vào gỗ,
một vật nằm yên trên mặt
• Biết chỉ ra điều kiện áp
dụng các định luật Niu-tơn.
• Biết cách biểu diễn được tất
cả các lực tác dụng lên vật
hoặc hệ hai vật chuyển động.
• Biết cách tính gia
tốc và các đại lượng trong
công thức của các định luật
Niu-tơn để viết phương trình
giữa lực, khối lượng và gia
tốc được thể hiện trong
định luật II Niu-tơn và viết

được hệ thức của định luật
này.
Nêu được gia tốc rơi tự do
là do tác dụng của trọng
lực và viết được hệ thức
P
ur
=
mg
r
Phát biểu được định luật
III Niu-tơn và viết được hệ
thức của định luật này.
Nêu được các đặc điểm
của phản lực và lực tác
dụng.
Biểu diễn được các vectơ
lực và phản lực trong một
số ví dụ cụ thể.
Vận dụng được các định
luật I, II, III Niu-tơn để
giải được các bài toán đối
với một vật hoặc hệ hai
vật chuyển động.
nghịch với khối lượng của vật.
F
a
m
=
ur

r
hay
F ma
=
ur r
Trong trường hợp vật chịu nhiều lực
tác dụng thì
F
ur
là hợp lực của các lực
đó.
Khối lượng là đại lượng vô hướng,
dương và không đổi, đối với mỗi vật,
đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Khối lượng có tính chất cộng được.
Đơn vị của khối lượng là kilôgam
(kg).
• Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác
dụng vào các vật, gây ra cho chúng gia
tốc rơi tự do. Trọng lực được kí hiệu là
P
ur
. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên
một vật gọi là trọng lượng của vật.
• Hệ thức của trọng lực là
P mg
=
ur r
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác
dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng

tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này
có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng
ngược chiều.
B A A B
F F
→ →
= −
ur ur
hay
BA AB
F F
= −
ur ur
Một trong hai lực gọi là lực tác dụng
còn lực kia gọi là phản lực.
Lực và phản lực có những đặc điểm
chuyển động cho vật hoặc hệ
vật.
1 câu
sau :
− Lực và phản lực luôn xuất hiện
(hoặc mất đi) đồng thời.
− Lực và phản lực là hai lực trực đối.
− Lực và phản lực không cân bằng
nhau vì chúng đặt vào hai vật khác
nhau.
2 câu
3. LỰC
HẤP
DẪN.

ĐỊNH
LUẬT
VẠN
VẬT
HẤP
DẪN
Phát biểu được định luật
vạn vật hấp dẫn và viết
được hệ thức của định luật
này.
Vận dụng được công thức
của lực hấp dẫn để giải các
bài tập đơn giản
• Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm tỉ lệ
thuận với tích hai khối lượng của
chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương
khoảng cách giữa chúng.
• Hệ thức của lực hấp dẫn là :
1 2
hd
2
m m
F G
r
=
trong đó m
1
, m
2
là khối lượng của hai

chất điểm, r là khoảng cách giữa
chúng, hệ số tỉ lệ G được gọi là hằng
số hấp dẫn.
G = 6,67.10
-11
N.m
2
/kg
2
Biết cách tính lực hấp dẫn và
tính được các đại lượng trong
công thức của định luật vạn
vật hấp dẫn.
4. LỰC
ĐÀN HỒI
CỦA LÒ
XO.
ĐỊNH
Nêu được ví dụ về lực đàn
hồi và những đặc điểm của
lực đàn hồi của lò xo
(điểm đặt, hướng).
− Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của
lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc
(hay gắn) với lò xo, làm nó biến dạng.
− Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu lò
Biết cách tính độ biến dạng
của lò xo và các đại lượng
trong công thức của định luật
Húc.

LUẬT
HÚC
Phát biểu được định luật
Húc và viết hệ thức của
định luật này đối với độ
biến dạng của lò xo.
Vận dụng được định luật
Húc để giải được bài tập
đơn giản về sự biến dạng
của lò xo.
xo ngược với hướng của ngoại lực gây
biến dạng. Khi lò xo bị giãn, lực đàn
hồi của lò xo hướng theo trục lò xo
vào phía trong, còn khi lò xo bị nén,
lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục
của lò xo ra ngoài.
Định luật Húc : Trong giới hạn đàn
hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ
lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
F
đh
= k

l
trong đó, ∆l = l − l
0
là độ biến dạng
của lò xo. Hệ số tỉ lệ k gọi là độ cứng
của lò xo (hay hệ số đàn hồi). Đơn vị
của độ cứng là niutơn trên mét (N/m).

5. LỰC
MA SÁT
Viết được công thức xác
định lực ma sát trượt.
Vận dụng được công thức
tính lực ma sát trượt để
giải được các bài tập đơn
giản.
• Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp
xúc của vật đang trượt trên một bề
mặt, có tác dụng cản trở chuyển động
của vật trên bề mặt đó, có hướng
ngược với hướng của vận tốc. Lực ma
sát trượt không phụ thuộc diện tích bề
mặt tiếp xúc và tốc độ của vật, nhưng
phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng
của hai mặt tiếp xúc (độ nhám, độ
Biết tính lực ma sát trượt và
các đại lượng trong công thức
tính lực ma sát.
sạch, độ khô, …). Nó có độ lớn tỉ lệ
với độ lớn của áp lực theo công thức
mst t
F N
= µ
trong đó, N là áp lực tác dụng lên vật ,
µ
t
là hệ số tỉ lệ gọi là hệ số ma sát
trượt, phụ thuộc vào vật liệu và tình

trạng của hai mặt tiếp xúc.
6. LỰC
HƯỚNG
TÂM
Nêu được lực hướng tâm
trong chuyển động tròn
đều là hợp lực tác dụng
lên vật và viết được công
thức F
ht
=
2
mv
r
= mω
2
r
Xác định được lực hướng
tâm và giải được bài toán
về chuyển động tròn đều
khi vật chịu tác dụng của
một hoặc hai lực.
Lực (hay hợp lực của các lực) tác
dụng vào một vật chuyển động tròn
đều và gây ra cho vật gia tốc hướng
tâm gọi là lực hướng tâm.
Công thức tính lực hướng tâm của vật
chuyển động tròn đều là
2
2

ht ht
mv
F ma m r
r
= = = ω
trong đó, m là khối lượng của vật, r là
bán kính quỹ đạo tròn, ω là tốc độ góc,
v là vận tốc dài của vật chuyển động
tròn đều.
Biết cách xác định lực hướng
tâm và giải được bài toán như
sau:
a) Phân tích được các lực gây
ra gia tốc hướng tâm, chẳng
hạn như :
− Lực hấp dẫn giữa Trái Đất
và vệ tinh nhân tạo đóng vai
trò lực hướng tâm.
− Lực ma sát nghỉ đóng vai
trò lực hướng tâm đối với một
vật đứng yên trên bàn quay.
− Hợp lực của trọng lực và
phản lực đóng vai trò lực
hướng tâm khi tàu hoả đi vào
khúc lượn cong, ô tô chuyển
động trên cầu cong
b) Tìm hợp lực và tính độ lớn
của lực hướng tâm, các đại
lượng trong công thức
7.

CHUYỂN
ĐỘNG
NÉM
NGANG
Giải được bài toán về
chuyển động của vật ném
ngang
Biết cách giải bài toán về
chuyển động của một vật ném
ngang. Các bước giải bài toán
như sau:
Bước 1 : Chọn hệ toạ độ
vuông góc. Ox hướng theo
vectơ vận tốc
0
v
r
. Oy hướng
theo vectơ trọng lực
P
ur
.
Bước 2 : Phân tích chuyển
động ném ngang :
Viết phương trình cho các
chuyển động thành phần của
vật theo phương Ox và Oy.
Bước 3 : Giải các phương
trình để tìm các đại lượng
như : thời gian chuyển động

của vật, tầm ném xa.
8. Thực
hành: ĐO
HỆ SỐ
MA SÁT
Xác định được hệ số ma
sát trượt bằng thí nghiệm.
Hiểu được cơ sở lí thuyết:
Xây dựng được công thức tính hệ số
ma sát theo gia tốc của vật trượt trên
mặt nghiêng và góc nghiêng
tan
os
t
a
gc
µ α
α
= −
• Biết cách sử dụng các dụng
cụ và bố trí được thí nghiệm:
- Biết mắc đồng hồ đo thời
gian hiện số với cổng quang
điện và sử dụng được chế độ
đo phù hợp.
- Biết sử dụng nguồn biến áp,
sử dụng thước đo góc và quả
rọi.
- Lắp ráp được thí nghiệm
theo sơ đồ.

• Biết cách tiến hành thí
nghiệm:
- Đo chiều dài mặt nghiêng.
- Tiến hành đo thời gian vật
trượt trên mặt nghiêng nhiều
lần.
- Ghi chép các số liệu.
• Biết tính toán các số liệu
thu được từ thí nghiệm để
đưa ra kết quả:
- Tính gia tốc theo công thức
công thức
2
2s
a
t
=
.
- Tính μ
t
theo công thức
tan
os
t
a
gc
µ α
α
= −
với g có

giá trị được xác định cho
trước.
- Nhận xét kết quả thí
nghiệm.
Số câu 4
Sốđiểm 4
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu 2
Số điểm
Số câu
Số điểm
Sốcâu 4
điểm=40
%
Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
1. CÂN
BẰNG
CỦA
MỘT
VẬT
CHỊU
TÁC
DỤNG
CỦA HAI
LỰC VÀ
CỦA BA

LỰC
KHÔNG
SONG
SONG
Phát biểu được điều kiện
cân bằng của một vật rắn
chịu tác dụng của hai hoặc
ba lực không song song.
Vận dụng được điều kiện
cân bằng và quy tắc tổng
hợp lực để giải các bài tập
đối với trường hợp vật
chịu tác dụng của ba lực
đồng quy.
Nêu được trọng tâm của
một vật là gì.
Xác định được trọng tâm
của các vật phẳng, đồng
chất bằng thí nghiệm.
• Điều kiện cân bằng của một vật chịu
tác dụng của hai lực :
Muốn cho một vật chịu tác dụng của
hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai
lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và
ngược chiều.
1 2
F F
= −
ur ur
• Điều kiện cân bằng của một vật chịu

tác dụng của ba lực không song song :
− Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và
đồng quy
− Hợp lực của hai lực phải cân bằng
với lực thứ ba
2 3
1
F F F
+ = −
ur ur ur
• Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy :
Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng
quy tác dụng lên một vật rắn, trước hết
ta trượt hai vectơ lực đó trên giá của
chúng đến điểm đồng quy, rồi áp dụng
quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.
• Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực
tác dụng lên vật.
• Để xác định trọng tâm của vật
phẳng, đồng chất bằng phương pháp
thực nghiệm, ta treo vật bằng sợi dây
lần lượt ở hai vị trí khác nhau. Giao
điểm của phương sợi dây kẻ trên vật
Biết cách chỉ ra các lực và áp
dụng điều kiện cân bằng, quy
tắc tổng hợp lực để giải các
bài tập đối với trường hợp vật
chịu tác dụng của ba lực đồng
quy.
1câu

giữa hai lần treo chính là trọng tâm
của vật.
Đối với những vật rắn phẳng đồng tính
có dạng hình học đối xứng thì trọng
tâm nằm ở tâm đối xứng của vật.
1 câu
2. CÂN
BẰNG
CỦA
MỘT
VẬT CÓ
TRỤC
QUAY
CỐ
ĐỊNH.
MOMEN
LỰC
Phát biểu được định nghĩa,
viết được công thức tính
momen của lực và nêu
được đơn vị đo momen
của lực
Phát biểu được điều kiện
cân bằng của một vật rắn
có trục quay cố định.
Vận dụng quy tắc
momen lực để giải được
các bài toán về điều kiện
cân bằng của vật rắn có
trục quay cố định khi chịu

tác dụng của hai lực.
• Momen của lực đối với một trục
quay là đại lượng đặc trưng cho tác
dụng làm quay của lực và được đo
bằng tích của lực với cánh tay đòn của
nó.
• Công thức tính momen của lực:
M = F.d
trong đó, d là cánh tay đòn, là khoảng
cách từ trục quay đến giá của lực
F
ur
(
F
ur
nằm trong mặt phẳng vuông góc với
trục quay).
• Trong hệ SI, đơn vị của momen lực
là niutơn mét (N.m).
*Quy tắc momen lực :
Muốn cho một vật có trục quay cố
định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các
momen lực có xu hướng làm vật quay
theo chiều kim đồng hồ phải bằng
tổng các momen lực có xu hướng làm
vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
M = M’
trong đó, M là tổng các momen lực có
xu hướng làm cho vật quay theo chiều
kim đồng hồ, M’ là tổng các momen

Biết cách chỉ ra các lực, tính
được momen của các lực tác
dụng lên vật và áp dụng quy
tắc momen lực để giải bài tập
lc cú xu hng lm cho vt quay
ngc chiu kim ng h
3. QUY
TC
HP
LC
SONG
SONG
CNG
CHIU
Phỏt biu c quy tc xỏc
nh hp lc ca hai lc
song song cựng chiu.
Vận dụng đợc quy tắc xác
định hợp lực song song để
giải các bài tập đối với vật
chịu tác dụng của hai lực
Quy tc xỏc nh hp lc ca hai lc
song song cựng chiu :
Hp lc ca hai lc
1
F
r
v
2
F

r
song
song, cựng chiu, tỏc dng vo vt rn
l mt lc
F
r
song song, cựng chiu vi
hai lc v cú ln bng tng ln
ca hai lc ú :
F = F
1
+ F
2
Giỏ ca
F
r
nm trong mt phng
cha
1
F
r
,
2
F
r
v chia khong cỏch gia
hai lc ny thnh nhng on t l
nghch vi ln ca hai lc :
1 2
2 1

F d
F d
=
trong ú, d
1
v d
2
l khong cỏch t
giỏ ca hp lc ti giỏ ca lc
1
F
r
v
giỏ ca lc
2
F
r
.
Bit cỏch ch ra cỏc
lc v ỏp dng quy tc quy
tắc xác định hợp lực song
song để giải các bài tập đối
với vật chịu tác dụng của hai
lực.
4. CC
DNG
CN
Nhn bit c cỏc dng
cõn bng bn, cõn bng
khụng bn, cõn bng

phim nh ca vt rn.
Cõn bng ca mt vt cú mt im ta
hoc mt trc quay c nh:
Cõn bng khụng bn : Mt vt b
lch khi v trớ cõn bng khụng bn thỡ
Cõn bng ca mt vt cú mt
im ta hoc mt trc quay
c nh:
Cõn bng khụng bn : Mt
BNG.
CN
BNG
CA
MT
VT Cể
MT
CHN

Nờu c iu kin cõn
bng ca mt vt cú mt
chõn
vt khụng th t tr v v trớ ú c,
vỡ trng lc lm cho vt lch xa v trớ
cõn bng.
Cõn bng bn : Mt vt b lch khi
v trớ cõn bng bn thỡ di tỏc dng
ca trng lc, vt li tr v v trớ ú.
Cõn bng phim nh : Nu trng
tõm ca vt trựng vi trc quay thỡ vt
trng thỏi cõn bng phim nh.

Trng lc khụng cũn tỏc dng lm
quay v vt ng yờn v trớ bt kỡ.
iu kin cõn bng ca mt vt cú
mt chõn l giỏ ca trng lc phi
xuyờn qua mt chõn (hay l trng
tõm ri trờn mt chõn
vt b lch khi v trớ cõn
bng khụng bn thỡ vt khụng
th t tr v v trớ ú c, vỡ
trng lc lm cho vt lch xa
v trớ cõn bng.
Cõn bng bn : Mt vt b
lch khi v trớ cõn bng bn
thỡ di tỏc dng ca trng
lc, vt li tr v v trớ ú.
Cõn bng phim nh : Nu
trng tõm ca vt trựng vi
trc quay thỡ vt trng thỏi
cõn bng phim nh. Trng
lc khụng cũn tỏc dng lm
quay v vt ng yờn v trớ
bt kỡ.
5.
CHUYN
NG
TNH
TIN
CA
VT
RN.

CHUYN
NG
QUAY
CA
Nờu c c im
nhn bit chuyn ng
tnh tin ca mt vt rn
Nêu đợc, khi vật rắn chịu
tác dụng của một momen
lực khác không, thì chuyển
động quay quanh một trục
cố định của nó bị biến đổi
(quay nhanh dần hoặc
chậm dần).
Nêu đợc ví dụ về sự biến
đổi chuyển động quay của
Chuyn ng tnh tin ca mt vt rn
l chuyn ng trong ú ng thng
ni hai im bt kỡ ca vt luụn luụn
song song vi chớnh nú.
Trong chuyn ng tnh tin, tt c cỏc
im ca vt u chuyn ng nh
nhau, u cú cựng mt gia tc.
Momen lực tác dụng vào một vật quay
quanh một trục cố định làm thay đổi
tốc độ góc của vật. Chuyển động quay
bị biến đổi, tức là quay nhanh dần
hoặc quay chậm dần.
VẬT
RẮN

QUANH
MỘT
TRỤC
CỐ
ĐỊNH.
vËt r¾n phô thuéc vµo sù
ph©n bè khèi lîng cña vËt
®èi víi trôc quay
6. NGẪU
LỰC
Phát biểu được định nghĩa
ngẫu lực và nêu được tác
dụng của ngẫu lực.
Viết được công thức tính
momen ngẫu lực.
• Hệ hai lực song song, ngược chiều,
có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng
vào một vật gọi là ngẫu lực.
• Ngẫu lực tác dụng vào vật chỉ làm
cho vật quay chứ không tịnh tiến. Nếu
chỉ có ngẫu lực tác dụng và vật không
có trục quay cố định, thì vật quay
quanh trục đi qua trọng tâm. Momen
của ngẫu lực là
M = Fd
trong đó, F là độ lớn của mỗi lực : F =
F
1
= F
2

, d là cánh tay đòn của ngẫu
lực (khoảng cách giữa hai giá của hai
lực).
• §¬n vÞ cña momen ngÉu lùc lµ
niut¬n mÐt (N.m).
Số câu 2 Số câu1 Số câu Số câu1 Số câu Số câu2
Số điểm2
Tỉ lệ 20%
Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm điểm=2%
Tổng số
câu 10
Tổng số
điểm 10
Tỉ lệ
100%
Số câu 3
Số điểm 3
%
Số câu 2
Số điểm 2
%
Số câu 5
Số điểm 5
%
Số câu 10
Số điểm
10

×